Chuyên đề Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố Hoá học - Liên kết hoá học

docx 64 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1804Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố Hoá học - Liên kết hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố Hoá học - Liên kết hoá học
NGÀY DẠY
8/12/2016
LỚP DẠY
10T
TIẾT 10,11,12 - PPCT HÓA HỌC PHỤ ĐẠO 10
CHUYÊN ĐỀ:
BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - LIÊN KẾT HOÁ HỌC
MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết Nguyên tố hóa học, bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Kỹ năng
- Trình bày được hệ thống lí thuyết về nguyên tố hóa học, bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Vận dụng được lí thuyết để giải quyết được các dạng bài tập về bảng tuần hoàn và giải thích quy luật biến đổi tuần hoàn các nguyên tố hóa học, dự đoán được tính chất các nguyên tố.
- Rèn luyện kỹ năng viết cấu hình electron của nguyên tử, từ đó suy ra vị trí của nó trong bảng tuần hoàn và ngược lại từ vị trí của nguyên tố suy ra cấu hình electron.
3. Thái độ
- Tích cực chủ động củng cố kiến thức 
4. Năng lực
 - Rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức của môn học để giải quyết vấn đề đặt ra.
 - Phát triển năng lực tư duy, sáng tạo.
 - Phát triển năng lực đánh giá của HS, phát triển năng lực tính toán thông qua các dạng toán.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Hệ thống hoá các kiến thức chương 2 của lớp 10 và chuẩn bị bài tập bổ sung cho HS.
2.Học sinh: Xem lại các kiến thức đã học trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề, luyện tập.
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
A. Ổn định tổ chức Thời gian: 1 phút
- GV kiểm tra sĩ số và việc thực hiện nội qui.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số và việc thực hiện nội qui lớp học.
B. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 
C. Giảng bài 
Tiết 1: Ôn tập lí thuyết về chương 2: Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố 
PP,PT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Đàm thoại, vấn đáp
Hoạt động 1: 5’
? Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH
- Ghi tóm tắt ý kiến của học sinh lên bảng.
- Bổ sung khái niệm: Electron hóa trị
- Đại diện 1 HS trả lời 
I/ Kiến thức cần nhớ
1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của ĐTHN nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
- Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
* Electron hóa trị là những e có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học.
Đàm thoại, vấn đáp
Hoạt động 2: 10’
 Bảng tuần hoàn cấu tạo bởi những thành phần nào? Nêu cách xác định chúng.
Dựa vào kiến thức đã biết hs vận dụng trả lời.
II/ Cấu tạo BTH:
 1/ Ô nguyên tố:
 STT ô = Z
2/ Chu kỳ:
 Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
+ STTCK = số lớp e.
+ CK 1,2,3 là CK nhỏ.
+ CK 4,5,6,7 là CK lớn.
3/ Nhóm nguyên tố:
STTnhóm=Số e hoá trị
Nhóm chính A (gồm ng.tố s và p).
Nhóm phụ B (gồm ng.tố d và f).
Hoạt động cá nhân
Hoạt động 3: 15 phút
Bài 1: Cho biết vị trí của các nguyên tố có cấu hình electron sau trong bảng tuần hoàn:
X (2s22p3)
Y (2p63s2)
Z (3s23p4)
T (3p64s1)
M (3d64s2)
N (3d34s2)
Bài 2: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 92. Biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5.
Tìm p, n, e, A của R
Viết cấu hình electron của R, kí hiệu của R
Cho biết R là kim loại, phi kim hay khí hiếm, và vị trí của R trong bảng tuần hoàn
- HS hoạt động cá nhân
- 3 HS lên bảng làm bài
- Các hs còn lại nhận xét.
Hướng dẫn: Hs phải viết được cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử. Dựa vào cấu hình electron, xác định vị trí, nhóm, chu kì
Giải:
X: 1s22s22p3⇒ Z = 9, chu kì 2, nhóm VIIA
Y: 1s22s22p63s2 ⇒ Z = 12, chu kì 3, nhóm IIA
Z: 1s22s22p63s23p4 ⇒ Z = 16, chu kì 3, nhóm VIA
T: 1s22s22p63s2 3p64s1⇒ Z = 19, chu kì 4, nhóm IA
M: 1s22s22p63s2 3p63d64s2⇒ Z = 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
N: 1s22s22p63s2 3p63d34s2⇒ Z = 23, chu kì 4, nhóm VB
Bài 2: Tổng số hạt của R là 92: 2p+n = 92
Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5: n-p =5
Giải hệ phương trình ta được n = 34 và p = 29, A là 63 
Cấu hình e của R là: 1s22s22p63s23p63d104s1
R là kim loại có 1 electron lớp ngoài cùng.
Đàm thoại, vấn đáp
Hoạt động 4 (10 phút): Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học
-Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố?
- Những tính chất nào biến đổi tuần hoàn?
- Bán kính nguyên tử? Tính kim loại? Tính phi kim? Độ âm điện? Và chúng biến đổi như thế nào theo chiều Z tăng?
- Hoá trị cao nhất của 1 nguyên tố với Oxi? Với Hiđro nếu có?
- Tính chất của Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A thuộc cùng chu kì biến đổi như nào?
-HS lắng nghe câu hỏi trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi ĐTHN tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố.
- Bán kính nguyên tử, tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng ĐTHN
- Trong 1 chu kì (theo chiều Z tăng): bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần, độ âm điện tăng dần.
- Trong 1 nhóm (theo chiều Z tăng): bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần, độ âm điện giảm dần.
Thuyết trình 
Hoạt động 5 (4 phút): Củng cố
 -Khắc hoạ kiến thức cơ bản
HS lắng nghe
Tiết 2,3: Hướng dẫn HS các dạng bài tập trong chuyên đề với các nội dung:
DẠNG 1: TỪ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ ↔ Vị TRÍ TRONG BTH
Câu 1:Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là: 
	A. chu kì 3, phân nhóm VIB	B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA
	C. chu kì 3, phân nhóm VIA	D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB
Câu 2:Nguyên tố R có Z = 25,vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
	A. chu kì 4, phân nhóm VIIA	B. chu kì 4, phân nhóm VB
	C. chu kì 4, phân nhóm IIA	D. chu kì 4, phân nhóm VIIB
Câu 3:Nguyên tử A có mức năng lượng ngoài cùng là 3p5. Nguyên tử B có mức năng lượng ngoài cùng 4s2. Xác định vị trí của A, B trong BTH ?
Câu 4:Xác định vị trí của các ngtố có mức năng lượng ngoài cùng là : 	A. 3s23p5	B. 3d104p6	C. 4s23d3	D. 4s23d10	E. 4s23d8
Câu 5:Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns1, ns2 np1, ns2 np5. Phát biểu nào sau đây sai ?
	A. A, M, X lần lượt là ở các ô thứ 11, 13 và 17 của bảng tuần hoàn.
	B. A, M, X đều thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
	C. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA và VIIA của bảng tuần hoàn.
	D. Trong ba nguyên tố, chỉ có X tạo được hợp chất với hiđro.
Câu 6:Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong BTH là:
	A. ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA	B.ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA	
	C. ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA	D. ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB
Câu 7:Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
	A. Chu kì 3, nhóm IIA 	B. Chu kì 2, nhóm VIA
	C. Chu kì 2, nhóm VIIA 	D. Chu kì 3, nhóm IA 
Câu8:Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
	A. Chu kì 3, nhóm VIIA 	B. Chu kì 3, nhóm VIA
	C. Chu kì 4, nhóm IA 	D. Chu kì 4, nhóm IIA	
Câu 9:Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong BTH là:
	A. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA
	B. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA
	C. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA
	D. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA
Câu 10:Nguyên tử Y có Z = 22.
Viết cấu hình electron nguyên tử Y, xác định vị trí của Y trong BTH ?
Viết cấu hình electron của Y2+; Y4+ ?
Câu 11:Ngtố A ở chu kì 5, nhóm IA, nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p5.
Viết cấu hình electron của A, B ?
Xác định cấu tạo nguyên tử, vị trí của ngtố B ?
Gọi tên A, B và cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
DẠNG 2: XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ KẾ TIẾP TRONG CÙNG 1 CHU KÌ HOẶC CÙNG NHÓM
Câu 12:A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Biết ZA + ZB = 32. Số proton trong nguyên tử của A, B lần lượt là:
	A. 7, 25	B. 12, 20	C. 15, 17	D. 8, 14
Câu 13:A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30. A, B là nguyên tố nào sau đây?
	A. Li và Na	B. Na và K	C. Mg và Ca	D. Be và Mg
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG
Câu 14:Ngtố X có hoá trị 1 trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của X là :
	A. F2O7, HF	B. Cl2O7, HClO4	C. Br2O7, HBrO4	D. Cl2O7, HCl
Câu 15:Hợp chất khí với hidro của ngtố có công thức RH4, oxit cao nhất có 72,73% oxi theo khối lượng, R là :
	A. C	B. Si	C. Ge	D. Sn
Câu 16:Oxit cao nhất của ngtố R là RO3. Hợp chất khí của R với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R.
Câu 17:Oxit cao nhất của R là R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R.
Câu 18:Hợp chất khí với hiđro của ngtố R là RH4. Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R.
Câu 19:Hợp chất khí với hiđro của ngtố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. Tìm R.
DẠNG 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- Tìm 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong cùng phân nhóm chính.
Câu 20:Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau td với dd HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại là:
	A. Ca, Sr	B. Be, Mg	C. Mg, Ca	D. Sr, Ba
Câu 21:Cho 34,25 gam một kim loại M( hóa trị II) tác dụng với dd HCl dư thu được 6,16 lít H2 (ở 27,3oC, 1atm). M là: A. Be 	B. Ca 	C. Mg 	D. Ba
Câu 22:Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dd X và 336 ml khí H2(đktc). Cho HCl dư vào dd X và cô cạn thu được 2,075 g muối khan. Hai kim loại kiềm là:
	A. Li, Na	B. Na, K	C. K, Rb	D. Rb, Cs
Câu 23:Hoà tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là:
	A. Ca, Sr	B. Be, Mg	C. Mg, Ca	D. Sr, Ba
Câu 24:Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,6 (l) khí H2 (đkc). Tìm tên kim loại đó.
Câu 25:Cho 17 g một oxit kim loại A ( nhóm III) vào dd H2SO4 vừa đủ, thu được 57 g muối. Xác định kim loại A? Tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng ?
Câu 26:Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó.
DẠNG 5: SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA 1 NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGTỐ LÂN CẬN
CẦN NHỚ
Câu 27:Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
	A.Tính KL tăng, tính PK giảm	B. Tính KL giảm, tính PK tăng
	C.Tính KL tăng, tính PK tăng	D.Tính KL giảm, tính PK giảm
Câu 28:Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, theo chiều Z tăng dần, bán kính nguyên tử:
	A.Tăng dần	B. Giảm dần	C. Không đổi D. Không xác định
Câu 29:Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
	A. B < Be < Li < Na	B. Na <Li < Be < B C. Li < Be < B < Na D. Be < Li < Na < B
Câu 30:Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
	A. Na < Mg < Al < Si	B. Si < Al < Mg < Na C. Si < Mg < Al < Na D. Al < Na < Si < Mg
Câu 31:Độ âm điện của các nguyên tố : F, Cl, Br, I .Xếp theo chiều giảm dần là:
	A. F > Cl > Br > I	B. I> Br > Cl> F	C. Cl> F > I > Br	D. I > Br> F > Cl
Câu 32:Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là :
	A. C, Mg, Si, Na	B. Si, C, Na, Mg	C. Si, C, Mg, Na	D. C, Si, Mg, Na
Câu 33:Tính kim loại giảm dần trong dãy :
	A. Al, B, Mg, C	B. Mg, Al, B, C	C. B, Mg, Al, C	D. Mg, B, Al, C
Câu 34:Tính phi kim tăng dần trong dãy :
	A. P, S, O, F	B. O, S, P, F	C. O, F, P, S	D. F, O, S, P
Câu 35:Tính kim loại tăng dần trong dãy :
	A. Ca, K, Al, Mg	B. Al, Mg, Ca, K	C. K, Mg, Al, Ca	D. Al, Mg, K, Ca
Câu 36:Tính phi kim giảm dần trong dãy :
	A. C, O, Si, N	B. Si, C, O, N	C. O, N, C, Si	D. C, Si, N, O
Câu 37:Tính bazơ tăng dần trong dãy : 
	A. Al(OH)3 ; Ba(OH)2; Mg(OH)2	B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3
	C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3	D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2
Câu 38:Tính axit tăng dần trong dãy :
	A. H3PO4; H2SO4; H3AsO4	B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4
	C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4	D. H3AsO4; H3PO4 ;H2SO4
Câu 39:Tính bazơ tăng dần trong dãy :
	A. K2O; Al2O3; MgO; CaO	B. Al2O3; MgO; CaO; K2O	
	C. MgO; CaO; Al2O3; K2O	D. CaO; Al2O3; K2O; MgO
Câu 40:Ion nào có bán kính nhỏ nhất trong các ion sau:
A. Li+	B. K+	C. Be2+	D. Mg2+
Câu 41:Bán kính ion nào lớn nhất trong các ion sau :
	A. S2-	B. Cl-	C. K+	D. Ca2+
Câu 42:Các ion có bán kính giảm dần là :
A. Na+ ; Mg2+ ; F- ; O2-B. F- ; O2- ; Mg2+ ; Na+C. Mg2+ ; Na+ ; O2- ; F- D. O2- ; F- ; Na+ ; Mg2+
Câu 43:Dãy ion có bán kính nguyên tử tăng dần là :
	A. Cl- ; K+ ; Ca2+ ; S2-B. S2- ;Cl- ; Ca2+ ; K+C. Ca2+ ; K+ ; Cl- ; S2-D. K+ ; Ca2+ ; S2- ;Cl-
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
Ngày tháng năm
TTCM KÝ DUYỆT
Ngày tháng năm
GIÁO VIÊN SOẠN
NGÀY DẠY
15/12/2016
LỚP DẠY
10T
TIẾT 13,14,15 - PPCT HÓA HỌC PHỤ ĐẠO 10
CHUYÊN ĐỀ:PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ
MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
HS phát biểu được:
 Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố.
Chất oxi hoá là chất nhận e, chất khử là chất nhường e. Sự oxi hoá là sự nhường e, sự khử là sự nhận e.
Các bước lập pthh của p/ứ oxi hoá – khử.
Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá – khử trong thực tiễn.
2. Kỹ năng
-Phân biệt được chất oxi hoá và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá – khử cụ thể.
Lập được pthh của p/ứ oxi hoá – khử dựa vào số oxi hoá (cân bằng theo phương pháp thăng bằng e).
3. Thái độ
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về phản ứng oxi hoá - khử đối với sản xuất hoá học và bảo vệ môi trường từ đó có thái độ học tập tích cực và yêu thích bộ môn hoá học 
HS hứng thú với các dạng bài tập và phương pháp giải mới (PP bảo toàn e)
4. Năng lực
 - Rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức của môn học để giải quyết vấn đề đặt ra.
 - Phát triển năng lực tư duy, sáng tạo.
 - Phát triển năng lực đánh giá của HS, phát triển năng lực tính toán thông qua các dạng toán.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Hệ thống hoá các kiến thức chương oxi hoá khử và bài tập bổ sung (HS)
2.Học sinh: Xem lại các kiến thức đã học trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề, luyện tập.
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
A. Ổn định tổ chức Thời gian: 1 phút
- GV kiểm tra sĩ số và việc thực hiện nội qui.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số và việc thực hiện nội qui lớp học.
B. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 
C. Giảng bài Thời gian: 44 phút.
Tiết 1: Ôn tập lí thuyết về chương 4: Phản ứng oxi hoá khử
PP,PT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Phiếu học tập
Hoạt động 1: 10’
- Phiếu học tập :
+ Nêu khái niệm: Chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử.
Áp dụng:
 +Viết phương trình phản ứng giửa Na và O2 , Cho biết chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá ?
 + Hãy tìm trong phản ứng trên chất nào nhường electron ? chất nào nhận electron ? Quá trình nào là quá trình oxi hoá, quá trình khử?
 + Xác định số oxi hoá của chất trước và sau phản ứng và nhận xét về sự thay đổi số oxi hoá của chúng . 
 + Rút ra kết luận gì về phản ứng trên ?
- Quan sát, nhận xét , bổ sung.
-Học sinh thảo luận 5’
Sau đó đại diện HS trả lời.
- HS thảo luận làm bài.
Đại diện HS phát biểu, các nhóm nhận xét, bổ sung.
I. Các định nghĩa cần nhớ
Chất khử ( chất bị oxi hoá ) là chất nhường electron 
- Chất oxi hoá ( chất bị khử) là chất nhận electron
- Sự khử ( quá trình khử) là sự (quá trình) nhận electron
- Sự oxi hoá (quá trình oxi hoá) là sự ( quá trình Oxihoá) nhường electron.
- Phản ứng oxi hoá – khử là p.ứng hoá học trong đó có sự chuyển e giữa các chất trong p.ứng hay p.ứng oxi hoá – khử là p.ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
4Na + O2à 2Na2O
- Nguyên tử Na nhường electron , là chất khử . Sự nhường e của Na được gọi là sự oxi hoá nguyên tử Na.
- Nguyên tử oxi nhận electron , là chất oxi hoá. Sự nhận electron của oxi được gọi là sự khử nguyên tử oxi . 
Thuyết trình 
- Vấn đáp
Hoạt động 2:10’
-Nhắc lại phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron qua 4 bước.
- Giới thiệu phản ứng: Photpho cháy trong O2 tạo ra P2O5. 
 P + O2 P2O5
- Yêu cầu học sinh xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.
- Xác định chất khử, chất oxi hóa dựa vào yếu tố nào?
-Viết các quá trình khử và quá trình oxi hoá và cân bằng mỗi q.tr.
-Tìm hệ số dựa trên nguyên tắc: Số e do chất khử nhường bằng số e do chất oxi hoá nhận, bằng cách lấy bội số chung nhỏ nhất .Yêu cầu HS lấy hệ số .
-Đặt hệ số vào phương trình và kiểm tra lại.
-Học sinh ghi chép vào vở.
- 
- Chất khử : P0 vì số oxi hóa của P tăng từ trước và sau p/ư ( 0 à +5 ).
Chất oxi hóa: O2 vì số oxi hoá của O2 giảm từ 0 đến -2.
- Quá trình oxi hóa: 
P0 P+5 + 5e 
Quá trình khử: 
O02 + 4e 2O-2
 P0- 5e P+5 X 4 
O02 + 4e 2O-2X 5
4 P + 5O2 2 P2O5
Thí dụ 1:
Phương pháp thăng bằng e, đựa trên nguyên tắc: Tổng số e do chất khử nhường bằng tổng số e do chất oxi hóa nhận.
Trải qua bốn bước 
-Bước 1: Xác định số oxi hoá của các n.tố trong p/ư để tìm chất khử, chất oxi hóa.
-Bước 2: Viết các quá trình khử, quá trình oxi hoá cân bằng mỗi q.tr.
-Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử, chất oxi hoá sao cho tổng số e do chất khử nhường bằng tổng số e do chất oxi hoá nhận.
-Bước 4: Đặt các hệ số của chất khử và chất oxi hoá vào sơ đồ p/ư, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong p.tr hóa học . Kiểm tra cân bằng số n.tử của các n.tố và cân bằng điện tích hai vế để hồn tất việc lập phương trình hóa học của p/ư.
Ví dụ:
Chất oxi hóa : O2 vì số oxi hóa của O2 giảm từ 0 đến -2.
Chất khử: P0(số oxi hoá tăng từ 0 - +5)
Quá trình oxi hóa : P0-5e P+5
Quá trình khư : O02+ 4e2O-2
 P0- 5e P+5 x 4
 O02 + 4e 2O-2x 5
4 P + 5O2 2 P2O5
Luyện tập
Hoạt động 3: (17 phút) Luyện tập
- Lập pt hóa học của p/ư oxi hoá - khử khi cho khí H2 khử Fe2O3.
Fe2O3 + H2 Fe + H2O 
- Yêu cầu HS cân bằng theo phương pháp thăng bằng e.
- Cho ví dụ:
2 Cu + 5 O22 Cu O 
Fe3O4 + CO Fe + CO2
NH4NO3 N2O + 2 H2O 
Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
- Học sinh ghi chép đề.
Thực hiện từng bước:
Fe2+3O3-2 + H02 Fe0 + H2O
- Đại điện các nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình
Các ví dụ khác: 
2 Cu + O22 Cu O 
Fe3O4 + CO Fe + CO2
NH4NO3 N2O + 2 H2O 
Cu+HNO3 Cu(NO3)2 + NO + 
Đàm thoại, vấn đáp.
Hoạt động 5 (7 phút): Củng cố
 - Nắmvững các định nghĩa chất khử, chất oxi hóa, Sự khử, Sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa – khử.
 - Cho phản ứng: NH3 + O2 NO + H2O . Có phải là phản ứng oxi hóa - khử không? Nếu là phản ứng oxi hóa - khử thì hãy xác định chất khử, chất oxi hóa?	Cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron
Tiết 2,3: Hướng dẫn HS các dạng bài tập trong chuyên đề với các nội dung:
Dạng 1 : phản ứng oxi hóa – khử thông thường 
1. NH3 + O2 -------> NO + H2O	
2. Zn + H2SO4 -----> ZnSO4 + H2S + H2O
3. Mg + HNO3 ------> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O	
4. MnO2 + HCl ® MnCl2 + Cl2­ + H2O
5. KMnO4 + HCl ® KCl + MnCl2 + Cl2­ + H2O	
6. FeO + HNO3® Fe(NO3)3+N2O­+H2O
7. KMnO4 + K2SO3+ H2O ® K2SO4 + MnO2 + KOH
8. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4® Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Dạng 2 : phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử
1. KClO3 ------> KCl + O2	2. AgNO3 ------> Ag + NO2 + O2
3. Cu(NO3)2 -------> CuO + NO2 + O2	4. HNO3 -------> NO2 + O2 + H2O
5. KMnO4 ------> K2MnO4 + O2 + MnO2
Dạng 3 : phản ứng tự oxi hóa – khử 
1. Cl2 + KOH -------> KCl + KClO3 + H2O	
2. S + NaOH ------> Na2S + Na2SO3 + H2O
3. I2 + H2O --------> HI + HIO3
Dạng 4 : phản ứng oxi hóa – khử có số oxi hóa là phân số
1. Fe3O4 + Al -----> Fe + Al2O3
Fe3O4 + HNO3 -------> Fe(NO3)3 + NO + H2O
CH3 – C 

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_day_phu_dao_hoa_10.docx