Chuyên đề Bảng mô tả các mức độ nhận thức và định hướng năng lực được hình thành cho chủ đề axit

doc 11 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 4927Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Bảng mô tả các mức độ nhận thức và định hướng năng lực được hình thành cho chủ đề axit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Bảng mô tả các mức độ nhận thức và định hướng năng lực được hình thành cho chủ đề axit
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC 
ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CHỦ ĐỀ AXIT
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
- Chủ đề dạy trong 4 tiết:
+ Tiết 1. Tính chất hóa học của axit (lồng tính chất hóa học của H2SO4 loãng vào)
+ Tiết 2. Tính chất vật lý của H2SO4 và tính chất hóa học của H2SO4 đặc, luyện tập viết PTHH
+ Tiết 3. Nhận biết axit, gốc sunfat, bài tập áp dụng.
+ Tiết 4.Luyện tập về dạng bài tập định lượng 
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được tính chất hóa học chung của axit, H2SO4 đặc .
+ Axit làm đổi màu quỳ tím.
+ Axit tác dụng với kim loại giải phóng khí H2 (riêng H2SO4 đặc giải phóng khí SO2)
+ Axit tác dụng với oxit bazo
+ Axit tác dụng với bazo
- Hs nắm được ứng dụng của axit H2SO4 quan trọng.
- Hs biết cách điều chế H2SO4.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Xác định và Viết PTHH của các tính chất hóa học.
- Nhận biết axit sunfuric và các muối sunfat.
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm TN.
4. Định hướng năng lực 
- Năng lục sử dụng ngôn ngữ hóa học: biết, hiểu về CTHH
- Năng lực giải quyết vấn đề: mối quan hệ giữa tính chất hóa học và ứng dụng., 
- Năng lực tính toán hóa học: tính theo PTHH; dạng bài tập nhận biết, giải thích hiện tượng.
- Năng lực thực hành: Năng lực làm thí nghiệm, sử dụng hóa chất an toàn, thiết kế thí nghiệm Làm các thí nghiệm cơ bản trong chương trình
- Năng lực hiểu biết kiến thức thực tế: Sản xuất, khai thác, ứng dụng
- Năng lực tự học của bản thân; hợp tác, chia sẻ trong hoạt động học theo nhóm.
- Một số năng lực khác: CNTT: tìm kiếm thông tin, hợp tác (HĐ nhóm)
III. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề.
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
(mô tả mức độ cần đạt)
Thông hiểu
(mô tả mức độ cần đạt)
Vận dụng thấp
(mô tả mức độ cần đạt)
Vận dụng cao
(mô tả mức độ cần đạt)
Câu hỏi/bài tập định tính
(trắc nghiệm, tự luận)
- Nêu được các tính chất hóa học của axit.
- Nêu được pp sản xuất điều chế H2SO4
- Nhận biết axit 
- viết PTHH thể hiện tính chất hóa học của axit.
- Biết giải thích hiện tượng của một số thí nghiệm.
- Biết được mối liên hệ giữa tính chất hóa học và ứng dụng.
HS xác định và vận dụng được kiến thức tổng hợp để giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc:
- Nhận biết axit sulfuric, muối sunfat riêng biệt với một số chất khác.
- Viết được PTHH phản ứng của các chất cùng loại khác. 
Câu hỏi/bài tập định lượng
(trắc nghiệm, tự luận)
Các đại lượng và tính được các đại lượng cần tìm theo PTHH 
Bài tập tính theo PTHH
HS xác định được các mối liên hệ giữa các đại lượng liên quan để giải quyết một vấn đề/bài toán trong tình huống quen thuộc:
- Bài tập hh đơn giản, tạp chất; 
HS xác định được các mối liên hệ giữa các đại lượng liên quan để giải quyết một vấn đề; bài toán hh hh phức tạp.
Câu hỏi/bài tập gắn với thực hành thí nghiệm
Mô tả được TN, nhận biết được các hiện tượng TN thể hiện mối quan hệ giữa tính chất và ứng dụng
Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm.
- cháy, tỏa nhiệt của phản ứng cháy;
Giải thích và phân tích được kết quả TN phản ứng tạo kết tủa. phương pháp sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, hiệu quả.
Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến H2SO4 đặc, cách sử dụng H2SO4 đặc.
D. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả.
1. Nhận biết:
Câu 1: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Zn, ZnO, Zn(OH)2. B. Cu, CuO, Cu(OH)2. 
C. Na2O, NaOH, Na2CO3. D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2.
Câu 2: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là:
 	A. Al, Fe, Pb. B. Al2O3, Fe2O3, Na2O. 
C. Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2. D. BaCl2, Na2SO4, CuSO4.
Câu 3: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:
A. Mg B. CaCO3 C. MgCO3 D. Na2SO3 
Câu 4: CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành: 
A. Dung dịch không màu. B Dung dịch có màu lục nhạt.
C. Dung dịch có màu xanh lam. D. Dung dịch có màu vàng nâu.
Câu 5: Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây:
 A. Dung dịch HCl và dung dịch KOH. 
B. Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4. 
C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl.
D. Dung dịch NaOH và dung dịch KOH.
Câu 6: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc.	B. Rót từ từ nước vào axit đặc.	
C. Rót nhanh axit đặc vào nước.	D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Câu 7: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
A. CO2.	B. SO2.	C. SO3.	D. H2S.
Câu 8: Để nhận biết gốc sunfat (= SO4) người ta dùng muối nào sau đây ?
A. BaCl2.	B. NaCl.	
C. CaCl2.	D. MgCl2.
Câu 9. Nhỏ dung dịch Bari hiđroxit Ba(OH)2 vào dung dịch Kali sunfat H2SO4 thì xuất hiện:
a. Kết tủa trắng 
b. Kết tủa xanh
c. Kết tủa đen 
d. Khí không màu bay lên
Câu 10. Khi nhỏ dd H2SO4 vào giấy quỳ tím thì quỳ tím sẽ :
a. Chuyển màu xanh b. Chuyển màu đỏ c. Không chuyển màu
Câu 11. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào kim loại Al có khí thoát ra là :
 a. H2
c. SO3 
 b. SO2
d. O2
2. Thông hiểu.
Câu 1: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,02mol HCl.	B. 0,1mol HCl.
C. 0,05mol HCl.	D. 0,01mol HCl.
Câu 2: 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,5mol H2SO4.	B. 0,25mol HCl.
C. 0,5mol HCl.	D. 0,1mol H2SO4.
Câu 3: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl):
A. CuO, Fe2O3, CO2, FeO. B. Fe2O3, CuO, MnO, Al2O3.
C. CaO, CO, N2O5, ZnO. D. SO2, MgO, CO2, Ag2O.
B. 1,36 g C. 20,4 g D. 27,2 g
Câu 4: Viết PTHH minh họa cho sơ đồ phản ứng dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp ?
	 FeS2 SO2 SO3 H2SO4
Câu 5: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 dung dịch không màu đựng trong 3 lọ mất nhãn HCl, H2SO4 và nước.
Câu 6: Có những oxit sau: CaO, Al2O3, SO2, Na2O, FeO, CO2. Oxit nào có thể tác dụng được với: 
a. Dung dịch HCl b. Dung dịch Ca(OH)2 . Viết PTHH xảy ra?
Câu 7: Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào để thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Viết PTHH
Câu 8: Viết PTHH xảy ra khí cho axit sunfuric tác dụng với các chất sau: Mg, Ag, CuO, KOH, CO2, Al(OH)3.
Câu 9: Khí SO2 được tạo thành từ những cặp chất nào sau đây:
	A. K2SO3 và NaOH	B. K2SO3 và HCl
	C. Na2SO3 và NaCl	D. Na2SO4 và HCl
	E. Cu và H2SO4 đặc, đun nóng.
	Viết phương trình phản ứng.
Câu 10. Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hoá sau:
 Na Na2O NaOH Na2SO4 BaSO4 
Câu 11. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ mất nhãn chứa các chất sau: dd H2SO4, dd NaCl, và Na2SO4.
Câu 12. Dung dịch axit HCl tác dụng với dãy chất nào sau đây :
 a. H2O , H2SO4, CO2 b. H2O , KOH , HCl
 c. BaO , Zn , Ca(OH)2 d. H2SO4 , SO2 , Fe(OH)2 
Câu 13. Chất nào sau đây dùng để phân biệt hai dung dịch H2SO4 và HCl
 a. Dung dịch BaCl2
c. Mg
 b. Quỳ tím 
d. Na2CO3
Câu 14. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
a. Fe + HCl --® b. MgO + H2SO4 --®
c. SO3 + NaOH --® d. HNO3 + Cu(OH)2 --®
Câu 15. Để phân biệt axit sunfuric và axit clohiđric dùng thuốc thử :
a. Quỳ tím
b. Phenol phtalein không màu
c. Dung dịch bari clorua
d. Dung dịch natri hiđroxit
Câu 16. Dung dịch HCl tác dụng được với dãy chất
a. Zn, CaO và NaOH 
b. Zn, P2O5 và H2SO4 
c. CaO, Cu, H2O
d. SO2, Zn và CaO
Câu 17. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. CuO + H2SO4 -->
2. HCl + NaOH -->
3. K2CO3 + HCl -->
4. SO3 + H2O -->
Câu 18. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch được đựng trong các lọ mất nhãn chứa các chất sau: Na2SO4, Ba(NO3)2 và HCl?
Câu 19. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết ba lọ chứa dung dịch trong suốt không màu sau: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và dung dịch Na2SO4?
Câu 20. Cho các oxit sau: SO2 , CO , CaO , BaO , Na2O , N2O5 , Al2O3 , P2O5. Những oxit tác dụng được với axit là:
a. SO2 , CO , CaO , Na2O
b. SO2 , N2O5 , Na2O , CaO
c. CaO , BaO, Na2O, Al2O3
d. SO2 , N2O5 , P2O5 
Câu 21. Cho các chất sau: CO2, H2SO4 loãng, Zn, K2O. Số cặp chất có thể tác dụng được với nhau là:
a. 2 b. 3
c. 4 d. 5
Câu 22. Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hoá sau:
 Na Na2O NaOH Na2SO4 BaSO4 
Câu 23. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ mất nhãn chứa các chất sau: dd H2SO4, dd NaCl, và Na2SO4.
Câu 24: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CO2 + Ba(OH)2 ? + ?
HCl + Fe(OH)3 ? + ?
H2SO4 + K2O ? + ?
H2SO4 + Al ? + ?
Na2O + SO3 ?
f. Ba(NO)2 + H2SO4 ? + ?
Câu 25. Dung dịch axit HCl tác dụng với dãy chất nào sau đây :
 a. H2O , H2SO4, CO2 b. H2O , KOH , HCl
 c. BaO , Zn , Ca(OH)2 d. H2SO4 , SO2 , Fe(OH)2 
Câu 26. Chất nào sau đây dùng để phân biệt hai dung dịch H2SO4 và HCl
 a. Dung dịch BaCl2
c. Mg
 b. Quỳ tím 
d. Na2CO3
Câu 27. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
a. Fe + HCl --® b. MgO + H2SO4 --®
c. SO3 + NaOH --® d. HNO3 + Cu(OH)2 --®
3. Vận dụng thấp
Câu 1: Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:
 A. Màu xanh. B. Không đổi màu. C. Màu đỏ. D. Màu vàng nhạt.
Câu 2: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
 	A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.
 	B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.
 	C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.
 	D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.
Câu 3: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
 A. 44,8 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Câu 4: Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 13,6 g 
Câu 5: Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:
 A. 250 ml B. 400 ml C. 500 ml D. 125 ml
Câu 7: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:
 A. 100 ml B. 200 ml C. 300 ml D. 400 ml Câu 8: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
	A. 100 g B. 80 g C. 90 g D. 150 g
Câu 9: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:
A. 400 g B. 500 g C. 420 g D. 570 g
Câu 10: Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:
 A. 26,3 g B. 40,5 g C. 19,2 g D. 22,8 g
Câu 11: Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là:
 A. 23,30 g B. 18,64 g C. 1,86 g D. 2,33 g
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 3M. 
Viết PTHH.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit.
Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 13: Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?	
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c. Tính CM của dung dịch axit đã dùng?	
d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Câu 14: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc). (Biết Cu không phản ứng với dd H2SO4)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng?
c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric 2M cần cho phản ứng? 
Câu 15: Dùng 200 ml dd chứa HCl để hoà tan vừa hết 8,1g ZnO. 
	a. Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ mol/l của dd HCl đã dùng?
	b. Tính khối lượng muối thu được?
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 16. Để NaOH ngoài không khí một thời gian, tạo ra lớp chất rắn bao phủ bề ngoài là:
a. NaCl
b. Na2CO3
c. Na2SO4 
d. NaNO3 
Câu 18. Hòa tan hết 9,75g Zn vào dung dịch axit HCl 3,65%.
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)?
b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được?
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 24,2g hỗn hợp Fe2O3 và ZnO bằng 400g dung dịch HCl 6,3875%.
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b. Tính phần trăm khối lượng từng oxit trong hỗn hợp trên?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 22. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch axit sunfuric và axit clohidric. Muốn điều chế được cùng một thể tích khí H2 (ở đktc) phải dùng kim loại và axit nào với khối lượng kim loại và axit là lớn nhất?
a. Mg và H2SO4 
b. Mg và HCl
c. Zn và HCl
d. Zn và H2SO4
Câu 23. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau: NaCl, HNO3 , H2SO4 .
Câu 24. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng sau
- Tại sao sau khi dùng dao sắt (thép) cắt chanh, quất cần phải rửa dao ngay?
- Tại sao vắt chanh vào vỏ trứng thấy xuất hiện bọt khí?
4. Vận dụng cao.
Câu 1: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: 
 A. 61,9% và 38,1% B. 63% và 37%
 C. 61,5% và 38,5% D. 65% và 35%
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch axit sunfuric và axit clohidric. Muốn điều chế được cùng một thể tích khí H2 phải dùng kim loại và axit nào với lượng kim loại và axit là nhỏ nhất?
a. Mg và H2SO4 
b. Mg và HCl
c. Zn và HCl
d. Zn và H2SO4
Câu 3: Bạn Nam đã nói câu sau để cách báo các bạn khác: “Trong bất kì tình huống nào cũng không được đổ nước vào axit sunfuric đậm đặc, mà chỉ được đổ từ từ axit sunfuric đặc vào nước”
Em hãy giải thích lời cảnh báo của bạn Nam cho các bạn khác hiểu?
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
 Tiết5 
BÀI 2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
II.Chuẩn bị 
1.Giáo viên :
- Dụng cụ : ống nghiệm , cốc thuỷ tinh , kẹp gỗ , công tơ hút .
- Hoá chất : d d HCl , H2SO4 loãng , Al , Zn , Cu(OH)2 , ddNaOH , Fe2O3 ( hoặc CuO ) , quỳ tím , phenolphtalein .
- Máy chiếu
2.Học sinh :
- Xem lại tính chất hoá học của oxit bazơ .
III.Phương pháp :
-Thực hành , vấn đáp , làm việc nhóm .
IV.Các hoạt động :
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: 
- Hs 1 : làm bài 2
- Hs 2 : Làm bài 5 
*Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv cho hs quan sát hình ảnh một sô lọ đựng hóa chất dd axit (HCl, H2SO4, HNO3)
? Em có nhận xét gì về các mẫu chất trên?
- Gv: các axit khác nhau có một số tính chất hóa học giống nhau.
? Vậy em biết gì về tính chất hóa học của axit?
- HS quan sát.
- Hs nêu được các chất đó gọi là axit.
3. Tiến trình bài học
I . Tính chất hoá học :
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu axit có làm đổi màu chất chỉ thị không ?
-Gv hướng dẫn hs làm TN : 
+Dùng kẹp gỗ, kẹp một mẩu giấy quỳ tím 
+ Nhỏ 1 giọt dd HCl vào một đầu của mảnh giấy quỳ tím , quan sát màu giấy quỳ thay đổi như thế nào .
- Gv đi kiểm tra kết quả của các nhóm .
-Gv gọi 1 hs đứng tại chỗ báo cáo kết quả , hs nhóm khác nhận xét .
-Gv : khi nhỏ các dd axit khác vào giấy quỳ tím ta cũng được kết quả nh vậy 
? Qua đó em có nhận xét gì 
- Gv kết luận và bổ sung quỳ tím là chất chỉ thị mầu nhận ra dd axit
BT :Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt dung dịch không màu: NaCl, NaOH, H2SO4
- Hs nghe và quan sát gv hướng dẫn làm TN .
-Hs tiến hành làm TN theo nhóm .
-Hs báo cáo kêt quả .
-Hs nghe ghi nhớ .
-Hs nêu nhận xét. DD Axit làm quỳ tím chuyển đỏ 
Hs: Trình bày bài làm:
Lần lượt nhỏ các dung dịch cần phân biệt vào mẫu giấy quì tím.
Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ: là dd H2SO4
Nếu quì tím chuyển sang màu xanh: dung dịch đó là NaOH
Nếu quì tím không chuyển màu là dung dịch NaCl
® Ta phân biệt được 3 dung dịch trên.
Tiểu kết
 -Dd axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ .
 Hoạt động 2 :Tìm hiểu axit có tác dụng với kim loại không ?
-Gv hướng dẫn hs làm TN : 
+ Cho 2 mẩu kim loại Al và Zn vào 2 ống nghiệm khác nhau .
+ Nhỏ dd HCl vào ống nghiêm chứa Zn , dd H2SO4 vào ống nghiệm chứa Al .
Yêu cầu quan sát nêu hiện tượng xảy ra .
-Gv yêu cầu hs tiến hành làm TN .
? Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích ?
-Gv gọi một vài nhóm báo cáo kết quả .
-Gv nhận xét cho biết phản ứng này là phản ứng thế .
? Em hãy viết PTHH của 2 phản ứng này.
? Sản phẩm của phản ứng thuộc loại hợp chất gì
- Gv nhiều kim loại khác (Mg, Fe..)cũng tác dụng với axit tạo thành sản phẩm tơng tự
? Qua 2 TN trên em rút ra kế luận về tính chất này axit. 
- Gv chốt lại 
GV lưu ý Fe t/d với axit ( HCl, H2SO4) tạo thành muối sắt (II)
- Gv giới thiệu về trường hợp H2SO4 đặc và HNO3 như SGK
-Hs nghe và quan sát gv hớng dẫn làm TN .
-Hs tiến hành làm TN .
+Hiện tượng : Kim loại tam dần có bọt khí bay ra .
-Hs báo cáo kết quả .
- 2 hs lên bảng viết PTHH , hs khác viết ra nháp nhận xét .
- Hs muối
-Hs viết PTHH 
Mg + HCl à
Fe + H2SO4à
-Hs rút ra kết luận 
D d axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2 .
- Hs ghi nhớ kiến thức
Tiểu kết 
-D d axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2 .
 3H2SO4 + 2Al ® Al2(SO4)3 + 3H2
 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu axit có tác dụng với bazơ không ?
- GV giới thiệu cách điều chế Cu(OH)2 
-Gv hướng dẫn hs làm TN : 
+ Lấy 2 ống nghiệm , 1 ống nghiệm cho vào 1 ít Cu(OH)2 , 1 ống nghiệm cho 5 giọt dung dịch NaOH có nhỏ 1 giọt phenolphtalein .
+ Nhỏ vào 2 ống nghiệm trên mỗi ống 10 giọt dd H2SO4 , lắc đều quan sát .
Yêu cầu nêu hiện tượng xảy ra .
-Gv cho các nhóm làm TN .
-Gv gọi một vài hs báo cáo kết quả .
? Qua hiện tượng thí nghiệm em rút ra nhận xét gì trong mỗi TN
? Em hãy viết PTHH của phản ứng trong trong mỗi TN .
- GV các bazo khác chũng tác dụng với axit cho SP tơng tự 
? Qua 2 TN trên em rút ra kết luận về tính chất này 
-Gv : phản ứng trên còn được gọi là phản ứng trung hoà .
-Hs quan sất và nghe gv hướng dẫn làm TN .
-Hs tiến hành làm TN .
-Hs báo cáo:Cu(OH)2 tan tạo dd xanh 
+ D d NaOH nhỏ p.p vào có màu đỏ sau khi nhỏ dd HCl vào dd mất màu .
-Hs viết PTHH.
 H2SO4 + Cu(OH)2 ® CuSO4 + 2H2O
 H2SO4 + 2NaOH ® Na2SO4 + H2O 
-Hs rút ra KL .
 Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Tiểu kết 
- Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nớc .
H2SO4 + Cu(OH)2 ® CuSO4 + 2H2O
 H2SO4 + 2NaOH ® Na2SO4 + H2O 
 Hoạt động 4 : Tìm hiểu axit có tác dụng với oxit bazơ không ?
? Nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ
? Qua đó em cho biết axit còn có tính chất hoá học nào khác ?
-Gv hướng dẫn hs làm TN : Nhỏ khoảng 15 giọt dd HCl vào ống nghiệm có sẵn một ít Fe2O3 .
? Nêu hiện tượng xảy ra
? Giải thích và viết PTHH .
-Gv :Ngoài 4 tính chất trên axit còn tác dụng với muối . Tính chất này chúng ta sẽ học sau .
-Hs nhắc lại tính chất hoá học oxitbazơ.
-Hs nêu được : 
axit + oxit bazơ à muối + nớc 
-Hs làm TN theo nhóm .
-Hs nêu hiện tượng : Fe2O3 bị hòa tan trong axit tạo ra SP có mầu vàng nâu .
-Hs PTHH
 6HCl + Fe2O3 ® 2FeCl3 + 3H2O 
Tiểu kết 
 Axit tác dụng oxitbazơ tạo ra muối vào nước
 6HCl + Fe2O3 ® 2FeCl3 + 3H2O 
 H2SO4 + CuO -> CuSO4 + H2O
 Hoạt động 5 : Axit mạnh và axit yếu 
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thông tin trong SGK xác định axit mạnh, axit yếu. 
- HS về nhà tự tìm hiểu 
 Hoạt động 6. Luyên tập
Bài tập : Cho kim loại Zn tác dụng hoàn toàn với 17,1 gam hỗn hợp hai axit HCl, H2SO4. Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí H2 ( ĐKTC). Xác định thành phần trăm khối lwợng mỗi axit trong hỗn hợp.
 - Gv cho Hs phân tích bài toán xác định dạng toán
- Cách làm dạng toán này
- Gv cùng Hs giải
- Hs Phân tích bài toán, đây là dạng toán xác định thành phần các chất trong hỗn hợp
- Hs Giải bằng cách lập hệ PT
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Gọi số mol của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là x, y ( ĐK x, y >0)
 Ta có 36,5x + 98y = 17,1 *1
Zn + 2 HCl à ZnCl2 + H2
 x mol x /2 mol
Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2
 y mol y mol
 Ta có x + y = 0,2 *2
Kết hợp *1 và *2 ta có hệ pt
 36,5x + 98y = 17,1 
 x/2 + y = 0,2
Giải HPT ta đwợc x = 0,2
 y= 0,1
m HCl = 0,2 x 36,5= 7,3 gam
mFe2O3 = 0.1 x98 = 9,8gam
% HCl = 7,3 / 17,1 x 100 = 42,6%
% HSO4 = 100% - 42,6% = 57,4%
3. Củng cố và kiểm tra đánh giá :
Bài 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
a. Mg + HCl ---® b. K2O + H2SO4 ---®
c. Al(OH)3 + HCl ---® d. Ba(OH)2 + HNO3 ---®
4. Hướng dẫn về nhà :
-Đọc mục “ Em có biết ’’ .
-H

Tài liệu đính kèm:

  • docchu_de.doc