CHỦ ĐỀ 14: DAO ĐỘNG TẮT DẦN 1. Vật nặng trong con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g, khi vật ở VTCB người ta truyền cho vật nặng một vận tốc 2 m/s. DO ma sát nên vật dao động tắt dần. Tổng nhiệt lượng tỏa ra mnôi trường khi vật dao động đến tắt hẳn là bao nhiêu ? 200 mJ 50 mJ 100 mJ 150 mJ 2. Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kỳ thì biên độ con lắc giảm 2,5% so với ban đầu. Phần năng lượng của con lắc mất đi sau mỗi chu kỳ là 95%. 25%. 55%. 75%. 3. Biên độ của một dao động tắt dần giảm 1,5% sau mỗi chu kỳ dao động. Trong một dao động toàn phần thì phần cơ năng của con lắc bị mất đi là 3%. 1%. 1,5%. 2%. 4. Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Người ta đo được độ giảm tương đối của biên độ trong 3 chu kỳ đầu tiên là 8%. Độ giảm tương đối của thế năng đàn hồi tương ứng là bao nhiêu ? 15,4% 9,5% 11,1% 28,3% 5. Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kỳ thì biên độ dao động của nó giảm 0,5%. Thế năng đàn hồi của con lắc bị mất đi sau mỗi dao động toàn phần là bao nhiêu % ? 39,4% 19,4% 29,4% 49,4% 6. Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kỳ thì biên độ dao động của nó giảm 2,5%. Năng lượng của con lắc bị mất đi sau mỗi dao động toàn phần là bao nhiêu % ? 1% 0,25% 0,5% 1,5% 7. Cơ năng của vật dao động tắt dần giảm 5% sau mỗi chu kỳ dao động. Tính độ giảm biên độ của vật sau mỗi chu kỳ dao động. 2,5% 0,5% 0,75% 1,5% 8. Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 0,02 kg và lò xo có độ cứng k = 1 N/m, dao động theo phương nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,1, lấy g = 10 m/s2. Trong trạng thái tự nhiên, đẩy vật nhỏ dọc theo trục của lò xo để lò xo bị nén 10 cm rồi thả nhẹ. Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình dao động là 40√2 cm/s. 20√2 cm/s. 30√2 cm/s. 50√2 cm/s. 9. Một con lắc lò xo dao động theo phương nằm ngang với vật nặng m = 50 g và lò xo có độ cứng k = 50 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Biết rằng biên độ dao động của con lắc giảm ∆A = 1 mm sau mỗi lần vật đi qua VTCB. Tìm hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nằm ngang. 0,05 0,025 0,75 0,85 10. Một vật dao động tắt dần có biên độ giảm 2% sau mỗi chu kỳ dao động. Sau 5 chu kỳ thì cơ năng của vật còn lại chiếm bao nhiêu % của cơ năng cực đại ban đầ ? 81,5% 17,3% 28,9% 73,2% 11. Một con lắc lò xo dao động theo phương nằm ngang với vật nặng m = 300 g và lò xo có độ cứng k = 600 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Kéo vật ra khỏi VTCB theo phương ngang 2 cm rồi thả nhẹ để vật dao động. Sau 200 dao động thì vật dừng lại. Tìm hệ số ma sát giữa vật và mặt phằng nằm ngang là bao nhiêu ? 0,005 0,05 0,025 0,0025 12. Một con lắc lò xo dao động theo phương nằm ngang với vật nặng m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Kéo vật ra khỏi VTCB theo phương ngang 6 cm rồi thả nhẹ để vật dao động. Cho biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,2. Tính thời gian chuyển động của vật từ vị trí ban đầu đến VTCB lần đầu tiên là π/15 s. π/(12√5) s. π/20 s. π/30 s. 13. Một con lắc lò xo dao động theo phương nằm ngang với vật nặng m = 100 g và lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,1. Đẩy vật dọc theo trục của là xo để vật bị nén một đoạn rồi thả tay ra. Vật đạt tốc độ cực đại lần thứ nhất là vmax = 60 cm/s. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu dao động đến lúc dừng lại là 24 cm. 24,5 cm. 21 cm. 25 cm. 14. Một con lắc lò xo dao động theo phương nằm ngang với vật nặng m = 200 g và lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,1. Ban đầu vật được giữ ở vị trí cách VTCB 10 cm rồi thả nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Trong khoảng thời gian từ lúc bắt đầu thả đến lúc tốc độ của vật bắt đầu giảm thì độ giảm thế năng của con lắc là: 48 J 12 mJ 20 mJ 50 J 15. Một con lắc đơn có dây treo dài l = 1 m, khối lượng vật nặng là m. Kéo vật nặng lệch khỏi VTCB sao cho dây treo lệch góc α0 = 0,1 rad rồi buộng tay không vận tốc ban đầu. Con lắc chịu lực cản của môi trường với độ lớn không đổi và bằng 0,1% trọng lượng của vật. Quãng đường mà con lắc đi được từ lúc buông tay cho đến lúc dừng hẳn là: 5 m 4 m 6 m 7 m 16. Một con lắc đơn được kéo sao cho dây treo lệch khỏi VCTB một góc α0 = 0,1 rad rồi buông tay. Con lắc chịu lực cản của môi trường với độ lớn không đổi và bằng 0,1% trọng lượng của vật. Số lần con lắc qua VTCB kể từ lúc buông tay cho đến lúc dừng hẳn là: 50 100 150 200 17. Một con lắc lò xo nằm ngang có khối lượng m = 100 g, lò xo có độ cừng k = 40 N/m, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ = 0,1, lấy g = 10 m/s2. Ban đầu giữ vật ở vị trí mà lò xo bị nén 6 cm rồi thả nhẹ. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là: 1,15 m/s 1,05 m/s 1,14 m/s 1,04 m/s Cộng hưởng dao động 18. Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nghiêng α0 = 600 so với mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là µ = 0,1, vật nặng có khối lượng m = 400 g, lấy g = 10 m/s2. Công suất cần cung cấp cho con lắc để nó dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm và tần số f = 5 Hz là: 220 mW 230 mW 240 mW 250 mW 19. Một chiếc xe chạy trên đường lát gạch, cứ chạy 20 m thì lại có một rãnh nhỏ. Biết chu kỳ dao động riêng của xe trên lò xo giảm xóc là 2,3 s. Vận tốc của xo bằng bao nhiêu thì xe bị xốc mạnh nhất ? 36 km/h 12 km/h 18 km/h 26 km/h 20. Một tấm ván bắc qua con mương khi người đi qua nó có tần số dao động riêng là 0,5 Hz. Một người đi qua tấm ván với bao nhiêu bước trong 12 s thì ván bị rung lên mạnh nhất ? 6 bước 4 bước 5 bước 8 bước 21. Một ôtô chạy trên đường lát gạch, cứ 7,5 m thì trên đường lại có một rãnh nhỏ. Chu kỳ dao động riêng của xe là trên lò xo giảm xốc là 1,5 s. Vối vận tốc bao nhiêu thì xe bị xốc mạnh nhất ? 2 m/s 3 m/s 4 m/s 5 m/s 22. Một con lắc lò xo cộng hưởng ở tần số f0 = 1,59 Hz. Lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Tìm khối lượng của vật nặng. 0,1 kg 0,05 kg 0,2 kg 0,3 kg 23. Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài 45 cm thì nước trong xô bị dao động mạnh nhất. Chu kỳ dao động riêng của nước trong xô là 0,3 s. Tốc độ của người đó là: 5,4 km/h 1,4 km/h 2,8 km/h 3,6 km/h 24. Một con lắc đơn vật nặng có khối lượng m = 100 g. Khi cộng hưởng thì có năng lượng toàn phần là 0,005 J. Biên độ dao động khi đó là 10 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính chiều dài của con lắc. 1 m 0,25 m 0,5 m 0,75 m 25. Một chiếc xe chạy trên đường mòn bêtông, cứ sau 15 m thì trên đường có một rãnh nhỏ. Biết chu kỳ dao động riêng của khung xe là 1,5 s. Xe đi với tốc độ bao nhiêu thì lò xo bị xốc mạnh nhất. 10 m/s 3,5 m/s 7,5 m/s 15 m/s 26. Một con lắc đơn có độ dài l0 = 16 cm được treo trong toa tàu ở ngay vị trí phía trên của trục bánh xe. Con lắc dao động mạnh nhất khi xe chạy với tốc độ 15 m/s. Lấy g = π2 = 10 m/s2, coi tàu chuyển động đều. Tính chiều dài mỗi thanh ray. 12 m 4 m 6 m 8 m
Tài liệu đính kèm: