Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 - Sắt, đồng, crom và một số kim loại khác như Ni, Zn, Sm, Pb, Ag, Au

doc 9 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2113Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 - Sắt, đồng, crom và một số kim loại khác như Ni, Zn, Sm, Pb, Ag, Au", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 - Sắt, đồng, crom và một số kim loại khác như Ni, Zn, Sm, Pb, Ag, Au
Fe áp dụng công thức kinh nghiệm: mFe = 0,7mhh + 5,6ne nhận
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3(dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là 
A. 2,52.	B. 2,22.	C. 2,32.	D. 2,62.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,50.	B. 34,36.	C. 49,09.	D. 38,72.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là 
A. 52,2.	B. 54,0.	C. 58,0.	D. 48,4.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
2. Fe, Cu tác dụng HNO3, H2SO4 đặc
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)3	B. Fe(NO3)2	C. HNO3.	D. Cu(NO3)2.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và Fe2(SO4)3.	B. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
C. MgSO4 và FeSO4.	D. MgSO4. Đề thi TSCĐ 2007
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,12 mol FeSO4.	B. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
C. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.	D. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 0,8 lít.	B. 1,0 lít.	C. 0,6 lít.	D. 1,2 lít.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24.	B. 4,48.	C. 5,60.	D. 3,36.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là 
A. 1,92.	B. 3,20.	C. 0,64.	D. 3,84.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5.	B. 137,1.	C. 97,5.	D. 108,9.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
Câu 8: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là 
A. 18,42%. B. 28,57%. C. 14,28%. D. 57,15%. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011
Câu 9: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung
dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là
44,1 gam. Giá trị của m là
A. 50,4. B. 40,5.	 C. 33,6.	D. 44,8. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Hợp chất của Fe
	Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit đỏ.	B. xiđerit.	C. hematit nâu.	D. manhetit.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.	B. FeO.	C. Fe.	D. Fe2O3.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là
A. Fe2(SO4)3 và H2SO4.	B. FeSO4.
C. Fe2(SO4)3.	D. FeSO4 và H2SO4. Đề thi TSCĐ 2008
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3.	B. 5.	C. 4	D. 6. Đề thi TSCĐ 2008
Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4. Đề thi TSCĐ 2009
 Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 , FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.	B. 5.	C. 7.	D. 6.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80.	B. 40.	C. 20.	D. 60.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,16.	B. 0,18.	C. 0,23.	D. 0,08.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 8,75.	B. 9,75.	C. 6,50.	D. 7,80.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml.	B. 80 ml. C. 320 ml.	 D. 160 ml. Đề thi TSCĐ 2009
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS.	B. FeS2.	C. FeO	D. FeCO3.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224.	B. Fe3O4 và 0,448.	C. FeO và 0,224.	D. Fe2O3 và 0,448.
Đề thi TSCĐ 2009
 Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. Fe3O4; 75%.	B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. FeO; 75%. Đề thi TSCĐ 2007
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,16.	B. 5,04. C. 4,32 D. 2,88. Đề thi TSCĐ 2009
 Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,44.	B. 47,4.	C. 30,18. D. 12,96. Đề thi TSCĐ 2009
 Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4.	B. 28,7.	C. 10,8.	D. 68,2.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
 Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4) 
A. a = 4b.	B. a = 2b.	C. a = b.	D. a = 0,5b.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.	B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48. Đề thi TSCĐ 2008
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là 
A. 24,0. B. 12,6. C. 23,2. D. 18,0. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 20: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
A. Fe2O3.	B. FeCO3.	C. Fe3O4.	D. FeS2.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 21: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là 
A. 57,4. B. 59,1. C. 60,8. D. 54,0. Đề thi TSCĐ 2011
Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau:
 (1)Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). 
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?
 A. 3.	 B. 4.	 C. 1.	 D. 2. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 23: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 26,83%.	B. 59,46%.	C. 19,64%.	D. 42,31%.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 24: Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A. 0,96. B. 0,64. C. 3,2.	 D. 1,24. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 25: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là 
A. 959,59. B. 1311,90. C. 1394,90. D. 1325,16. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011
Câu 26: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là 
A. 32,50. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011
Câu 27: Hoà tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 (dư) vào 20 ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là 
A. 13,68%. B. 68,4%. C. 9,12%. D. 31,6%. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011
Câu 28. Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là 
A. FeI3 và FeI2. B. FeI3 và I2. C. FeI2 và I2. D. Fe và I2. 
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Crom, đồng, niken, chì, kẽm, bạc, vàng, thiếc: 2
Phát biểu không đúng là:
A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.
B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là:
 A. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3.
 B. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3.
 C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4.
 D. KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3.
 Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Cho các phản ứng:
(1) Cu2O + Cu2S 	(2) Cu(NO3)2 
(3) CuO + CO 	(4) CuO + NH3 
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là :
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Trường hợp xảy ra phản ứng là
A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) ®	B. Cu + HCl (loãng) ®
C. Cu + H2SO4 (loãng) ®	D. Cu + HCl (loãng) + O2 ®
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
 Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng :
Hai chất X, Y lần lượt là
A. Cu2O, CuO	
B. CuS, CuO
C. Cu2S, CuO	
D. Cu2S, Cu2O
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008
Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 81,0 gam.	B. 54,0 gam. C. 40,5 gam. D. 45,0 gam. Đề thi TSCĐ 2009
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.	B. 3,36.	C. 7,84.	D. 10,08.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là
A. 20,33%.	B. 50,67%.	C. 36,71%.	D. 66,67%. 
Đề thi TSCĐ 2007
Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
A. 0,03 mol và 0,08 mol.	B. 0,015 mol và 0,08 mol.
C. 0,015 mol và 0,04 mol.	D. 0,03 mol và 0,04 mol.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008
Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25.	B. 78,05% và 2,25.	C. 21,95% và 0,78.	D. 78,05% và 0,78.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
 Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít.	B. 1,68 lít.	C. 4,48 lít.	D. 3,92 lít.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
A. 0,03 và 0,02.	B. 0,06 và 0,01.	C. 0,03 và 0,01.	D. 0,06 và 0,02.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
 Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 95,00%.	B. 25,31%.	C. 74,69%.	D. 64,68%.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,20. B. 17,71. C. 24,15. D. 16,10.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 16: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là 
A. 12,00. B. 12,80. C. 6,40. D. 16,53. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 17: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là 
A. 14,12%. B. 87,63%. C. 85,88%. D. 12,37%. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là 
A. 0,672 lít. B. 2,016 lít. C. 1,344 lít. D. 1,008 lít. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là 
A. 26,23%. B. 39,34%. C. 65,57%. D. 13,11%. 
 Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 20: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là 
A. FeO. B. CrO. C. Cr2O3. D. Fe3O4. 
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 21: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 147,750. B. 76,755. C. 73,875. D. 78,875. 
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 22: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là 
A. 29,72%. B. 39,63%. C. 59,44%. D. 19,81%. 
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 23: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: 
(a) Fe3O4 và Cu (1:1); (b) Sn và Zn (2:1); (c) Zn và Cu (1:1); 
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1); (e) FeCl2 và Cu (2:1); (g) FeCl3 và Cu (1:1). 
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là 
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2. 
B. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu. 
C. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI). 
D. Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 25: Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là 
 A. Cu. B. CuO. C. Fe. D. FeO. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 26: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 43,62%. B. 56,37%. C. 64,42%. D. 37,58%. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 27: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: 
A. Ag, NO, O2. B. Ag2O, NO2, O2. C. Ag2O, NO, O2. D. Ag, NO2, O2.
Đề thi TSCĐ 2010
Câu 28: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là 
 A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Al. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. 
B. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính. 
C. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+. 
D. Crom(VI) oxit là oxit bazơ. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 30: Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư), thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là 
A. 2,24. B. 6,72. C. 4,48. D. 3,36. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 31: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng

Tài liệu đính kèm:

  • doc14_chuyen_de_hoa_10_11_12.doc