Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1554Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học
Tp nguyên tử
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 18.	B. 23.	C. 17.	D. 15. Đề thi TSCĐ 2009
 Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. MgO
B. AlN
C. NaF
D. LiF
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl.	B. Na và Cl.	C. Al và Cl.	D. Al và P. Đề thi TSCĐ 2008
Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: X, Y, Z? 
A. X và Z có cùng số khối. 
B. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. 
C. X và Y có cùng số nơtron. 
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 5: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là 
A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2. Đề thi TSCĐ 2011
Đồng vị
Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị là
A. 27%
B. 50
C. 54%
D. 73%.
Đề thi TSCĐ 2007
Câu 2: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là Thành phần % theo khối lượng của trong HClO4 là 
A. 8,92%. B. 8,43%. C. 8,56%. D. 8,79%. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Cấu hình, vị trí, biến thiên tính chất
Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar.	B. Li+, F-, Ne.	C. Na+, F-, Ne.	D. K+, Cl-, Ar.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA.	B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.	D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
 Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại.	B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.	D. khí hiếm và kim loại. Đề thi TSCĐ 2009
 Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. Y < M < X < R.	B. R < M < X < Y.	C. M < X < Y < R.	D. M < X < R < Y.
Đề thi TSCĐ 2007
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, Na, O, Li.	B. F, Li, O, Na.	C. F, O, Li, Na.	D. Li, Na, O, F.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008
Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K.	B. K, Mg, Si, N.	C. K, Mg, N, Si.	D. Mg, K, Si, N.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
 Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, O, F.	B. P, N, F, O.	C. N, P, O, F.	D. N, P, F, O.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Câu 10: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì 
A. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. 
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. 
C. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. 
D. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 11: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là 
[Ar]3d34s2. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d54s1.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 12: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là: 
 A. Z, X, Y. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, Y, X. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
B. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
C. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
D. Tính khử của ion Br −	 Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 14: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.	B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.	D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Hóa trị cao nhất với oxi, trong hợp chất khí với H
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. As.	B. N.	C. S.	D. P.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%.	B. 27,27%.	C. 60,00%.	D. 40,00%.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
Dự đoán liên kết, xđ số liên kết, độ phân cực liên kết, mạng tinh thể
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl.	B. HCl.	C. H2O.	D. NH3.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là: 
A. O2, H2O, NH3.	B. H2O, HF, H2S.	C. HCl, O3, H2S.	D. HF, Cl2, H2O.
Đề thi TSCĐ 2009
 Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.	B. cộng hoá trị.	C. ion.	D. cho nhận. Đề thi TSCĐ 2008
Phát biểu nào sau đây là đúng ? 
A. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.
C. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
Câu 5: Các chất mà phân tử không phân cực là: 
 A. HBr, CO2, CH4. B. NH3, Br2, C2H4. C. HCl, C2H2, Br2. D. Cl2, CO2, C2H2.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 6: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết 
A. cộng hoá trị không phân cực. B. cộng hoá trị phân cực. 
C. ion. D. hiđro. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử. 
B. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất. 
C. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi. 
D. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011
Câu 8: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là: 
 A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl.
Đề thi TSCĐ 2011
Vai trò oxh – khử, cân bằng PT
Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →	b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) →	d) Cu + dung dịch FeCl3 →
e) CH3CHO + H2 ®	 f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 →
g) C2H4 + Br2 →	h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, d, e, f, h.	B. a, b, d, e, f, g.	C. a, b, c, d, e, h.	D. a, b, c, d, e, g.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.	B. 5.	C. 7.	D. 6.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2	2H2S + SO2 3S + 2H2O 
2NO2 + 2NaOHNaNO3 + NaNO2 + H2O 	4KClO3 + SO2 3S + 2H2O 
O3 → O2 + O
Số phản ứng oxi hoá khử là
A. 5.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10.	B. 11.	C. 8.	D. 9.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2007
Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 13x - 9y.	B. 46x - 18y.	C. 45x - 18y.	D. 23x - 9y.
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 12 electron.	B. nhận 13 electron.
C. nhường 12 electron.	D. nhường 13 electron. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.	B. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
C. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br -.	D. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2009
 Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. 
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. 
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. 
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. 
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. 
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF. 
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là 
 A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 11: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k), 
(4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là: 
A. (2), (5), (6). B. (1), (4), (5). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (6).
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 12: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH 
Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO 
A. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. 
B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. 
C. chỉ thể hiện tính oxi hoá. 
D. chỉ thể hiện tính khử. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 13: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là 
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 14: Cho phản ứng: 
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. 
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là 
A. 27. B. 47. C. 31. D. 23. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 15: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? 
A. 4S + 6NaOH(đặc) 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O. 
B. S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O. 
C. S + 2Na Na2S. 
D. S + 3F2 SF6. Đề thi TSCĐ 2010
Câu 16: Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là
A. 4. B. 6.	 C. 8.	D. 5. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 17: Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. 
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là 
A. 27. B. 31. C. 24. D. 34. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011
Câu 18: Cho các phản ứng: 
(a) Sn + HCl (loãng) → (b) FeS + H2SO4 (loãng) → 
(c) MnO2 + HCl (đặc) (d) Cu + H2SO4 (đặc) 
(e) Al + H2SO4 (loãng) → (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → 
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là 
A. 3. B. 6. C. 2. D. 5. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011
Câu 19: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là 
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Đề thi TSCĐ 2011
Câu 20: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là 
A. Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Zn2+, Cu2+, Ag+. C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+. 
Đề thi TSCĐ 2011
Câu 21: Cho phản ứng: 
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O 
Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là 
A. K2Cr2O7 và FeSO4. B. K2Cr2O7 và H2SO4. C. H2SO4 và FeSO4. D. FeSO4 và K2Cr2O7.
Đề thi TSCĐ 2011

Tài liệu đính kèm:

  • doc14_chuyen_de_hoa_10_11_12.doc