Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 - Amin va anilin

docx 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1790Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 - Amin va anilin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Bài tập trắc nghiệm hóa 12 - Amin va anilin
Amin va anilin
Câu 1: Viết công thức cấu tạo có thể có của các amin có công thức phân tử C3H9N, C4H11N. Gọi tên và chỉ rõ bậc của chúng.
Câu 2: Viết phản ứng giữa các cặp hợp chất sau. CH3NH2 và HCl, CH3NH2 và H2SO4 (tỉ lệ mol là 1:1)hỗn hợp, CH3NH2 và H2SO4 (tỉ lệ mol là 2:1), CH3NH2 và CH3COOH.
Câu 3: So sánh tính bazơ của các chất sau: NaOH, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2
Câu 4: Nhận biết các chất đựng trong các bình mất nhãn sau: 
a. phenol, anilin, benzen, styren b. anilin, metyl amin, axit axetic, anđehit axetic
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất A đã thu được 4,62 gam CO2 và 1,215 gam H2O và 168 Cm3 N2 (đltc). 
a. Tính thành phần % các nguyên tố.
b. Biết 3,21 gam hợp chất A phản ứng hết 30 ml dung dịch HCl 1M. Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Biết A là đồng đẳng của anilin.
Câu 6: Hỗn hợp A gồm 4 hợp chất hữu cơ no, đơn chức là đồng phân của nhau. Bốn hợp chất đó đều dễ phản ứng với dung dịch HCl. Phân tử mỗi chất đều chứa các nguyên tố C, H, N (chiếm 23,7% về khối lượng). Viết công thức cấu tạo của 4 hợp chất đó và tính khối lượng hỗn hợp A, biết đốt cháy hỗn hợp A cho 4,48 lit N2 (đktc).
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amin đơn chức B bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình.
a. Tìm công thức phân tử của B
b. Viết các công thức cấu tạo có thể có của B và gọi tên. (biết không khí có 20% VO2 và 80%VN2 )
Câu 8: Cho các câu sau câu nào sai.
a. Các amin có tính bazơ 	b. Các amin đều là xanh qùy tím
c. amin là những hợp chất hữu cơ được cấu thành bằng cách thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bởi một hay nhiều gốc hyđrocacbon.
d. bậc của amin là số nguyên tử H trong amoniăc bị thay thế bởi gốc hyđrocacbon.
Câu 9: ( Đại học khối A-2007) Phát biểu không đúng là.
a. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng vớ dung dịch HCl lại thu được phenol.
b. axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic.
c. dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo được cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.
d. anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH là thu được anilin.
Câu 10: So sánh tính bazơ của các chất sau: CH3NH2, (CH3)2 NH, NH3
a. CH3NH2 < (CH3)2 NH < NH3 	b. NH3 < CH3NH2 < (CH3)2 NH 
c. NH3 < (CH3)2 NH < CH3NH2 	d. (CH3)2 NH < CH3NH2 < NH3
Câu 11: So sánh tính bazơ của các chất sau: CH3NH2, C2H5NH2, NH3, C6H5NH2
a. CH3NH2 < C2H5NH2 < NH3 < C6H5NH2 	b. NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < C2H5NH2
c. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 	d. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2< CH3NH2
Câu 12: Dãy gồm các chất đều làm giấy qùy tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
a. metyl amin, amoniac, natri axetat 	b. anilin, amoniac, natri hiđroxit
c. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit 	d. anilin, metyl amin, amoniac.
Câu 13: Số đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử là C3H9N là.
a. 4
b. 3
c. 5
d. 2
Câu 14: Một amin có công thức phân tử là C4H11N, số đồng phân của amin đó là:
a. 7
b. 8
c. 9
d. 10
Câu 15: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là: a. 5.	b. 8.	 c. 7.	 d. 4.
Câu 16: Cho các câu sau câu nào không đúng:
a. Các amin đều có tính bazơ. 	b. Tính bazơ của tất cả các amin đều mạnh hơn NH3.
c. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3. 
d. Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử.
Câu 17: Sở dĩ anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 là do:
a. Nhóm NH2 còn một cặp electron chưa liên kết. b. phân tử khối của anilin lớn hơn NH2.
c. Nhóm NH2 có tác dụng đẩy electron về phía bòng benzen làm giảm mật độ electron của nguyên tử N.
d. Gốc phênyl có ảnh hưởng làm giảm mật độ electron của nguyên tử N.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
b. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.
c. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
d. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau: A C6H5NH2 vậy công thức phân tử của A là:
a. C6H6
b. C6H5NH3Cl
c. C6H5CH3
d. tất cả đều sai
Câu 20: Để nhận biết các chất: CH3NH2, C6H5NH2, C6H5OH, CH3COOH trong các bình mất nhãn người ta dùng.
a. dung dịch HCl, và qùy tím 	b. qùy tím và dung dịch Br2
c. dung dịch NaOH và dung dịch Br2 	d. Tất cả đều đúng.
Câu 21: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biết trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là.
a. dung dịch NaOH
b. giấy qùy
c. dung dịch phenolphtalein
d. nước brom
Câu 22: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm? a. 4.	 b. 5.	 c. 3.	 d. 6.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin bậc một mạch hở, no, đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đăng thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2:nH2O = 1: 2. Hai amin có công thức phân tử lần lượt là
a. C2H5NH2 và C3H7NH2 b. CH3NH2 và C2H5NH2 	c. C3H7NH2 và C4H9NH2 d. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lit khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là:
a. CH3NH2 và C2H5NH2 	b. C2H5NH2 và C3H7NH2 c. C3H7NH2 và C4H9NH2 	d. Tất cả đều sai.
Câu 25: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, người ta thu được 10,125 gam H2O và 8,4 lit khí CO2 và 1,4 lit N2 (đktc). Công thức phân tử của amin đó là:
a. C4H11N
b. C2H7N
c. C3H9N
d. C5H13N
Câu 26: Khi cho 13,95 gam anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dung dịch HCl 1M thì khối lượng của muối phenylamoniclorua thu được là 
a. 25,9
b. 20,25
c. 19,425
d. 27,15
Câu 27: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là.
a. 7,65 gam
b. 0,85 gam 
c. 8,10 gam
d. 8,15 gam
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O và 69,44 lit N2 (đktc). Giả thiêt không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí . Vậy X có công thức là.
a. C4H11N
b. C2H7N
c. C3H9N
d. CH5N
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amin đơn chức B bằng một lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình Ca(OH)2 dư, được 6 gam kết tủa và có 9,632 lit khí (dktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Xác định công thức phân tử của B
Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lit khí CO2, 1,4 lit khí N2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là.
a. C3H7N
b. C3H9N
c. C4H9N
d. C2H7N
Câu 31: Để trung hòa 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4 % cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là.
Câu 32: Cho dãy các chất: Phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là. 
Câu 33: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo tương ứng với phân tử của X là.
Câu 34: Chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là.
a. CH3NH2
b. CH3COOH
c. CH3OH
d. CH3COOCH3
Cõu 35: Điều chế anilin bằng sơ đồ sau: Benzen nitrobenzen anilin.
Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt
50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
a. 111,6 gam b. 55,8 gam.	 c. 93,0 gam. d. 186,0 gam.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_tap_amin_don_gian.docx