Chuyên đề 21 tìm khoảng biến thiên của một lượng chất

doc 34 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2907Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề 21 tìm khoảng biến thiên của một lượng chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 21 tìm khoảng biến thiên của một lượng chất
TỔNG HỢP 
34 CHUY ấN ĐỀ BỒI DƯỠNG HOÁ HỌC THCS
TẬP 4	
Chuyờn đề 21 
TèM KHOẢNG BIẾN THIấN CỦA MỘT LƯỢNG CHẤT
 	( Cực trị trong giải toỏn hoỏ học )
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Thường gặp: hỗn hợp (cú tớnh chất tương tự ) tỏc dụng với chất X ( thường lấy thiếu )
- Nếu lượng chất X lấy vào phản ứng thay đổi thỡ lượng sản phẩm do hỗn hợp tạo ra cũng thay đổi trong một khoảng nào đú ( gọi chung là khoảng biến thiờn )
Phương phỏp :
Nếu hỗn hợp đó biết lượng của mỗi chất thỡ xột 2 trường hợp :
A tỏc dụng trước rồi đến B	ị lượng chất cần tỡm m1
B tỏc dụng trước rồi đến A 	ị lượng chất cần tỡm m2
ị khoảng biến thiờn :	m1 < m < m2 ( hoặc ngược lại )
Nếu hỗn hợp chưa biết khối lượng của mỗi chất thỡ xột 2 trường hợp :
Hỗn hợp chỉ cú chất A ị lượng chất cần tỡm m1 
Hỗn hợp chỉ cú chất B ị lượng chất cần tỡm m2 
Cú thể dựng phương phỏp đại số (dựa vào giới hạn của đại lượng đó biết ị khoảng biến thiờn của một đại lượng chưa biết.) : 
 ; Hiệu suất: 0 < H% < 100%
0 < số mol A < số mol hỗn hợp A,B
Nếu thỡ A < m < B ( hoặc ngược lại ) 
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG
1) Cho hỗn hợp gồm 8 gam CuO và 3,6 gam FeO vào trong 300ml dung dịch HCl 0,8M. Sau phản ứng cú m gam chất rắn khụng tan . Hỏi m nằm trong khoảng nào ?
Hướng dẫn :
	Số mol CuO = 0,1 	số mol FeO = 0,05	số mol HCl = 0,24 
	Vậy HCl khụng đủ tỏc dụng với hỗn hợp oxit
	+ Nếu CuO phản ứng trước :	
	CuO 	+ 2HCl	 CuCl2 + H2O
	0,1 đ 	 0,2
	FeO 	+ 2HCl	 FeCl2 + H2O
	0,02	ơ 0,04
	Sau phản ứng : mFeO ( dư ) = 3,6 – (0,02 ´ 72 ) = 2,16 gam
	+ Nếu FeO phản ứng trước 
	FeO 	+ 2HCl	 FeCl2 + H2O
	0,05đ 0,1
	CuO 	+ 2HCl	 CuCl2 + H2O
	0,07 	ơ 0,14
	Sau phản ứng : mCuO ( dư ) = 8 – (0,07 ´ 80 ) = 2,4 gam
	Vỡ thực tế FeO và CuO cựng phản ứng với HCl nờn 	2,16 gam < m < 2,4 gam
Cỏch 2 : Cú thể đặt RO là CTHH đại diện cho hỗn hợp 
	RO 	+ 2HCl	 RCl2 + H2O
	0,12	 ơ 0,24
	nRO = 0,15 – 0,12 = 0,03 
	khối lượng RO dư : m = 0,03 ´ 
	Vỡ 72< < 80 nờn ị 72´ 0.03 < m < 80 ´ 0,03 
	2,16gam < m < 2,4 gam
2) Nung 20 gam hỗn hợp MgCO3, CaCO3, BaCO3 ở nhiệt độ cao thỡ thu được khớ A. Dẫn khớ A vào trong dung dịch nước vụi thỡ thu được 10 gam kết tủa và ddB. Đun núng B hoàn toàn thỡ tạo thành thờm 6 gam kết tủa. Hỏi % khối lượng của MgCO3 nằm trong khoảng nào ?
Hướng dẫn :	số mol kết tủa CaCO3 = 0,1 mol , Số mol CaCO3 ( tạo thờm ) = 0,06 mol
	MgCO3 MgO + 	CO2 ư 
	.x	x
	CaCO3 CaO + 	CO2 ư 
	.y	y
	BaCO3 BaO + 	CO2 ư 
	.z	z
	CO2 + Ca(OH)2 	CaCO3 ¯ + H2O 
	0,1	0,1
	2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
	Ca(HCO3)2 CaCO3 ¯ + H2O + CO2 ư 
	0,06
	Trong đú x,y,z là số mol MgCO3, CaCO3, BaCO3 trong 100gam hỗn hợp
	Theo cỏc ptpư : 	
	Suy ra ta cú hệ pt : 
	 Û 	 
	Từ (1) và (2) ta cú : 
	Suy ra ta cú : giải ra được 0,625 < x < 1,032
	Vậy khối lượng MgCO3 nằm trong khoảng : 52,5 % đ 86,69 %
3) Đốt chỏy 10,5 gam hỗn hợp A gồm CH4; C2H4; C2H2 trong oxi thu được khớ B. Dẫn khớ B vào trong dung dịch nước vụi dư thỡ thấy cú 75gam kết tủa. Hỏi % khối lượng của CH4 tối đa là bao nhiờu?.	( ĐS: 38,1% )
4) Một hỗn hợp khớ A gồm etilen , propilen , hiđro cú tỉ trọng ( đktc) là PA ( g/l). Cho A đi qua xỳc tỏc Ni, nung núng thỡ thu được hỗn hợp khớ B.
a/ Với giỏ trị nào của PA thỡ hỗn hợp khớ B khụng làm mất màu dung dịch brom
b/ Xỏc định % thể tớch của hỗn hợp A, nếu PA = 0,741g/l ; PB = 1,176 g/l
Hướng dẫn :	 
	Đặt số mol gồm etilen , propilen , hiđro : x,y,z 
	Để khớ B khụng làm mất màu dung dịch Brom thỡ Anken khụng dư ( số mol H2 = số mol 2 anken )
	ị z ³ x + y 
	(1) 
	Biện luận : z = x+y ị (1) Û ị 0,67 < pA < 0,98
	Nếu z > x+y ị giảm ị pA giảm ị pA Ê 0,67 
5) Một bỡnh kớn dung tớch 8,96 lớt chứa đầy hỗn hợp X gồm N2, O2, SO2 tỉ lệ mol 3 :1 :1 . Đốt chỏy lưu huỳnh trong hỗn hợp X thỡ thu được hỗn hợp khớ Y ( sau khi đó đưa bỡnh về nhiệt độ ban đầu ). Biết 
a/ Áp suất trong bỡnh cú thay đổi hay khụng ? Vỡ sao ?
b/ Xỏc định % thể tớch của hỗn hợp khớ Y
c/ Khi số mol của oxi biến đổi thỡ biến đổi trong khoảng nào 
(ĐS : b/ 60%N2 ; 10%O2 ; 30%SO2 , 	c/ )
6) Hoà tan hỗn hợp 6,4 gam CuO và 16 gam Fe2O3 trong 320ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng cú m rắn khụng tan và m’ gam muối. Xỏc định m và m’ biến thiờn trong khoảng nào ?
7) Hoà tan vừa đủ 6 gam hỗn hợp gồm kim loại X ( hoỏ trị I) và kim loại Y ( hoỏ trị II) trong hỗn hợp hai axit HNO3 và H2SO4 thấy cú 2,688 lớt hỗn hợp khớ NO2 và SO2 sinh ra ( đktc) nặng 5,88 gam. Cụ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m ( gam) muối khan.
a/ Tỡm m
b/ Khi tỉ lệ số mol của cỏc khớ thay đổi thỡ m biến thiờn trong khoảng nào ?
8) Cho 46,7 gam hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, FeO vào trong 800ml ddHCl 1,75M . Lượng axit cũn dư phải trung hoà đỳng 200ml ddNaOH 1M. Xỏc định khoảng biến thiờn % khối lượng FeO trong hỗn hợp X.
9/ Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe2O3. Trộn A với a mol bột nhụm rồi nung ở nhiệt độ cao( khụng cú khụng khớ ) thu được hỗn hợp B. Nếu cho B tan trong H2SO4 loóng dư thỡ thu được V lớt khớ , nhưng nếu cho B tan trong NaOH dư thỡ thu được 0,25V lớt khớ ( cỏc khớ trong cựng điều kiện)
a/ Viết cỏc PTHH xảy ra
b/ Tỡm khoảng biến thiờn của khối lượng nhụm ( nếu phản ứng nhiệt nhụm chỉ tạo ra Fe)
Hướng dẫn : 	Fe2O3	 + 	2Al Al2O3 +	2Fe
 	Ban đầu:	0,1	a	0	 0,01(mol)
	Pư :	x	2x	x	2x (mol)
	Sau pư :	(0,1-x)	(a-2x)	x	(0,01+2x)
	Viết cỏc PTHH của rắn B với H2SO4 loóng và NaOH ( dư ) 
	ị tỉ lệ : 	Û 
	vỡ 0 < x Ê 0,1 nờn ị 2,22. 103 < a Ê 0,2467 
	hay :	0,06 gam < mAl Ê 6,661 gam
10/ Cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm Na và K tỏc dụng với dung dịch HCl dư. Tớnh khối lượng muối tạo thành.
Hướng dẫn : 
	Cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra:
	2Na + 2HCl đ 2NaCl + H2 ư 
	2K + 2HCl đ 2KCl + H2 ư 
Ta cú : < n kl < 
Theo PTPƯ ta cú : số mol KL = số mol Cl- 
Khối lượng muối tạo thành là : m = mKl + mCl = 6,2 + 35,5. nkl 
Thay ( 1 ) vào ( 2) ta được : 11,84 gam < m < 15,77 gam
* Cú thể giả sử chỉ cú Na ị m1 , giả sử chỉ cú K ị m2 . ị m1 < m < m2
------------------------
 Chuyờn đề 22
Bài tập tăng giảm khối lượng kim loại 
Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dd đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy lá sắt có khối lượng là 6,4 gam. Khối lượng lá sắt tạo thành là bao nhiêu?
Cho lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dd CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam.
Viết PTHH.
Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dd sau phản ứng?
Nhúng một lá nhôm vào dd CuSO4. Sau một thời gian, lấy lá nhôm ra khổi dd thì thấy khối lượng dd giảm 1,38 gam. Tính khối lượng của Al đã tham gia phản ứng?
Cho 1 lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dd AgNO3. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam.
Viết PTHH.
Tính khối lượng đồng đã tham gia phản ứng?
Nhúng 1 thanh nhôm có khối lượng 594 gam vào dd AgNO3 2M. Sau một thời gian khối lượng thanh nhôm tăng 5%.
Tính số gam nhôm đã tham gia phản ứng?
Tính số gam Ag thoát ra?
Tính V dd AgNO3 đã dùng?
Tính khối lượng muói nhôm nitrat đã dùng?
Ngâm 1 miếng sắt vào 320 gam dd CuSO4 10%. Sau khi tất cả đồng bị đẩy khỏi dd CuSO4 và bám hết vào miếng sắt, thì khối lượng miếng sắt tăng lên 8%. Xác định khối lượng miếng sắt ban đầu?
Ngâm 1 miếng chì có khối lượng 286 gam vào 400 ml dd CuCl2. Sau một thời gian thấy khối lượng miếng chì giảm 10%.
Giải thích tại sao khối lượng miếng chì bị giảm đi so với ban đầu?
Tính lượng chì đã phản ứng và lượng đồng sinh ra.
Tính nồng độ mol của dd CuCl2 đã dùng.
Tính nồng độ mol của dd muối chì sinh ra.
( Giả thiết toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào miếng chì và thể tích dd không đổi )
Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dd đồng sunfat. Sau phản ứng kết thúc, đem tám kim loại ra, rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam.
Viết PTHH.
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
Tính khối lượng đồn sunfat có trong dd.
Có hai lá kẽm có khối lượng như nhau. Một lá cho vào dd đồng (II) nitrat, lá kia cho vào dd chì (II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam.
Viết các PTHH.
Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam? Biết ràng trong cả hai phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 50 gam trong 200 gam dd muối của kim loại M có hoá trị II, nồng độ 16%. Sau khi toàn bộ lượng muối sunfat đã tham gia phản ứng, lấy lá sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 51,6 gam. Xác định CTHH muối sunfat của kim loại M.
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dd giảm 17%. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng?
Ngâm 1 đinh sắt có khối lượng 4 gam được ngâm trong dd CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 4,2 gam.
Viết PTHH.
Tính khối lượng các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Nhúng 1 thanh kẽm vào dd chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi kẽm đẩy hoàn toàn camiđi ra khỏi muối, khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu là bao nhiêu?
Ngâm 1 lá nhôm ( đã làm sach lớp oxit ) trong 250 ml dd AgNO3 0,24M. Sau một thời gian, lấy ra, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá nhôm tăng thêm 2,97 gam.
Tính lượng Al đã phản ứng và lượng Ag sinh ra.
Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. Cho rằng V dd thay đổi không đáng kể.
Ngâm 1 lá đồng trong 20 ml dd bạc nitrat cho tới khi lá đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam. Hãy xác định nồng độ mol của dd bạc nitrat đã dùng ( giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng ).
Cho 1 thanh sắt vào 100 ml dd chứa 2 muối Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 2M. Sau phản ứng lấy thanh sắt ra khỏi đ, rửa sạch và làm khô thì khối lượng thanh sắt tăng hay giảm. Giải thích?
Hai thanh kim loại giống nhau ( đều cùng nguyên tố R có hoá trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dd Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dd Pb(NO3)2. Sau cùng một thời gian phản ứng, khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4 % . Xác định nguyên tố R.
Chuyờn đề 23
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CỦA HỖN HỢP
DỰA VÀO 
PHƯƠNG TRèNH PHẢN ỨNG
I- KIẾN THỨC CƠ BẢN 
Dựa vào tớnh chất của hỗn hợp, chỳng ta cú thể chia cỏc bài tập hỗn hợp thành 3 dạng chớnh như sau:
1) Dạng 1: 	Hỗn hợp gồm cỏc chất cú tớnh chất khỏc nhau
Ú Tổng quỏt :	 
Ú Cỏch giải : Thường tớnh theo 1 PTHH để tỡm lượng chất A ị lượng chất B ( hoặc ngược lại nếu dữ kiện đề cho khụng liờn quan đến PTHH )
2) Dạng 2:	Hỗn hợp gồm cỏc chất cú tớnh chất tương tự
Ú Tổng quỏt : 
Ú Cỏch giải :
Đặt ẩn ( a,b ) cho số mol của mỗi chất trong hỗn hợp 
Viết PTHH tớnh theo PTHH với cỏc ẩn 
Lập cỏc phương trỡnh toỏn liờn lạc giữa cỏc ẩn và cỏc dữ kiện
Giải phương trỡnh tỡm ẩn
Hoàn thành yờu cầu của đề
3) Dạng 3:	Hỗn hợp chứa một chất cú CTHH trựng sản phẩm của chất kia.
Ú Tổng quỏt : 
Ú Cỏch giải : 
Như dạng 2
Cần chỳ ý : lượng B thu được sau phản ứng gồm cả lượng B cũn lại và lượng B mới sinh ra trong phản ứng với chất A
4) Một số điểm cần lưu ý khi giải toỏn hỗn hợp:
Ú Nếu hỗn hợp được chia phần cú tỉ lệ ( gấp đụi, bằng nhau  ) thỡ đặt ẩn x,y cho số mol từng chất trong mỗi phần.
Ú Nếu hỗn hợp được chia phần khụng cú quan hệ thỡ đặt ẩn (x,y,z )cho số mol mỗi chất ở một phần và giả sử số mol ở phần này gấp k lần số mol ở phần kia.
II-BÀI TẬP ÁP DỤNG
1) Hoà tan 40 gam hỗn hợp Ag và Al trong ddHCl dư thỡ thấy sinh ra 10,08 lớt khớ ( đktc). Tớnh % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Giải :
	Chỉ cú Al tỏc dụng với dung dịch HCl
	2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 ư 
	0,3	 0,45 ( mol )
	Thành phần hỗn hợp :
	 ị %Ag = 79,75%
2) Hoà tan hỗn hợp Ag và Al bằng H2SO4 loóng thỡ thấy 6,72 lớt khớ sinh ra ( đktc) và một phần rắn khụng tan. Hoà tan rắn khụng tan bằng dd H2SO4 đặc núng ( dư ) thỡ thấy cú 1,12 lớt khớ SO2 ( đktc). 
a/ Tớnh khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tớnh tỉ khối của hỗn hợp khớ ( gồm 2 khớ sinh ra ở trờn ) đối với khớ oxi.
3) Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Ag trong dung dịch HNO3 dư thỡ sinh ra khớ NO2 duy nhất. Để hấp thụ hoàn toàn khớ sinh ra phải dựng đỳng 40ml dung dịch NaOH 1M.
Tớnh % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giải :
	Đặt số mol của Ag và Cu lần lượt là a, b mol
	Ag + 2HNO3 đ AgNO3 + H2O + NO2 ư 
	a.	 	 a 	
	Cu + 4HNO3 đ Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 ư 
	b.	2b
	2NO2 + 2NaOH đ NaNO2 + NaNO3 + H2O
	(a.+ 2b) (a.+ 2b)	
theo đầu bài ta cú : giải ra a = 0,02 ; b = 0,01
 ị %mAg = 77,14%
4) Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lớt dung dịch HCl 2M, sau phản ứng cũn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tỏc dụng với ddNaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa bộ nhất.
a/ Tớnh khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
b/ Tớnh thể tớch của dung dịch NaOH 1M đó dựng.
Hướng dẫn : 
a/	Đặt ẩn cho số mol Fe2O3 và Al2O3 lần lượt là a, b ( mol)
	Fe2O3 + 6HCl đ 2FeCl3 + 3H2O 
	a.	2a
Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O 
b.	2b
	FeCl3 + 3NaOH đ Fe(OH)3 ¯ + 3NaCl
	2a 	6a	 2a
	AlCl3 + 3NaOH đ Al(OH)3 ¯ + 3NaCl
	2b	6b	 2b
	Vỡ lượng kết tủa bộ nhất nờn Al(OH)3 bị tan ra trong NaOH dư
	Al(OH)3 + NaOH đ NaAlO2 + 2H2O
	2b	2b	
	HCl	 + NaOH đ NaCl + H2O
	0,5 đ 	0,5
Số mol HCl ( pư với oxit ) : 1´ 2 ´ = 1,5 mol
	Số mol HCl ( pư với NaOH ) : 2´ = 0,5 mol
	Theo đề bài ta cú :	 giải ra được a = 0,15 ; b = 0,1 
	Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp 
	;	
b/ 	Tổng số mol NaOH = 	6a + 8b + 0,5 = 2,2 mol
	ị VddNaOH = 2,2 : 1 = 2,2 lớt 
5) Khử 13,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 bằng khớ CO dư thỡ thu được một rắn B. Để hoà tan hoàn toàn rắn B phải dựng đỳng 400ml dung dịch HCl 1M. Lượng muối sinh ra cho tỏc dụng với dd NaOH dư thỡ thu được m ( gam) kết tủa. Tớnh % khối lượng mỗi chất trong A và định m.
Hướng dẫn:
	Gọi a,b lần lượt là số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp
	Fe2O3 + 3CO 2Fe 	+ 	3CO2 ư 
. 	b 	 2b
	Rắn B gồm : (a + 2 b ) mol Fe 
	Fe 	 +	 2HCl FeCl2 + H2 ư 
 (a+2b)	2(a+2b)	(a+2b)
 FeCl2 +	2NaOH đ 2NaCl	+ Fe(OH)2 ¯ 
(a+2b)	 (a+2b)
Theo đề bài ta cú : 	giải ra : a = 0,1 ; b = 0,05 
%mFe = 	ị 
Khối lượng kết tủa : m = ( a+ 2b) ´ 90 = 0,2 ´ 90 = 18 gam
6) Đốt chỏy 10 gam hỗn hợp 3 khớ CO, CO2, SO2 thỡ thu được hỗn hợp khớ A. Hấp thụ khớ A trong dung dịch NaOH 2M dư thỡ thu được 24,8 gam muối. Để tỏc dụng hết lượng muối này thỡ dựng đỳng 400ml ddHCl 0,5M. Tớnh % thể tớch mỗi khớ trong hỗn hợp và thể tớch dd NaOH 2M đa phản ứng.
7) Hoà tan 4,64 gam hỗn hợp Cu - Mg - Fe trong dung dịch H2SO4 loóng dư thỡ thấy sinh ra 2,24 lớt khớ ( đktc) và 0,64 gam rắn khụng tan.
a/ Tớnh % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b/ Tớnh khối lượng ddH2SO4 24,5% tối thiểu phải dựng.
8/ Hoà tan hoàn toàn 19,46 gam hỗn hợp Mg-Al-Zn ( khối lượng Al và Mg bằng nhau) vào trong dung dịch HCl 2M thỡ thu được 16,352 lớt khớ ( đktc). 
a/ Tớnh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b/ Tớnh thể tớch dung dịch HCl 2M đó dựng; biết axit cũn dư 10% so với lý thuyết
c/ Để trung hoà hết lượng axit cũn dư thỡ phải dựng bao nhiờu gam dd hỗn hợp 2 kiềm chứa KOH 28% và Ca(OH) 14,8%.
Hướng dẫn : 	a/ đặt ẩn cho số mol Al,Mg,Zn là a,b,c ( mol )
	Đề bài : ị 27a + 24b + 65c = 19,46 	Û 48a + 65c = 19,46 ( 1) 
	Mặt khỏc : từ cỏc PTHH ta cú : 1,5a + b + c = 0,73	 (2)
	 b = 	 (3) 
	Giải hệ phương trỡnh tỡm a,b,c 
	c/ Đặt khối lượng của dung dịch hỗn hợp kiềm là m 
9) Chia 50 gam dung dịch chứa 2 muối MgCl2 và CuCl2 làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tỏc dụng AgNO3 dư thỡ thu được 14,35 gam kết tủa
- Phần 2: Tỏc dụng với NaOH dư , lọc lấy kết tủa đem nung thỡ thu được 3,2 gam hỗn hợp 2 chất rắn. Khử hoàn toàn hỗn hợp này bằng H2 thỡ thu được hỗn hợp rắn Y.
a/ Xỏc định nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch ban đầu
b/ Xỏc định % khối lượng của mỗi chất trong rắn Y
10)* Một hỗn hợp gồm CH4, H2, CO 
TN1: Đốt chỏy 8,96 lớt hỗn hợp thỡ cần đỳng 7,84 lớt khớ O2
TN2: Dẫn 11,8 gam hỗn hợp qua ống đựng CuO đang nung núng thỡ cú 48 gam CuO đó phản ứng.
Tớnh % thể tớch của mỗi chất trong hỗn hợp
Hướng dẫn : Đặt số mol 3 khớ trong TN1 là x,y,z và ở TN2 là ax , ay , az ( a là độ lệch số mol ở 2 TN)
11)* Chia hỗn hợp X gồm :Na, Al, Mg làm 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tỏc dụng với nước sinh ra 8,96 lớt khớ
- Phần 2: Tỏc dụng NaOH dư thỡ thấy sinh ra 15,68 lớt khớ
- Phần 3 : Tỏc dụng với ddHCl, phản ứng xong thu được 26,88 lớt khớ
Cỏc thể tớch khớ đo ở đktc
a/ Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra
b/ Xỏc định % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
12* Cú 15 gam hỗn hợp Al và Mg chia đụi. Cho 1 mửa hỗn hợp vào 600ml dung dịch HCl xM thu được khớ A và dung dịch B, cụ cạn B thu được 27,9 gam muối khan. Cho nửa cũn lại tỏc dụng với 800ml dung dịch HCl xM và làm tương tự thu được 32,35 gam muối khan. Xỏc định % khối lượng mỗi kim loại và trị số x ? Tớnh thể tớch H2 thoỏt ra ở TN2( đktc). 
Hướng dẫn : Căn cứ đầu bài nhận thấy ở TN1 kim loại chưa hết cũn ở thớ nghiệm 2 kim loại đó hết ( bằng cỏch so sỏnh lượng chất )
13) Hoà tan 14,4 gam Mg vào 400cm3 dung dịch HCl thỡ thu được V1 lớt khớ H2 và cũn lại một phần chất rắn khụng tan. Lọc lấy phần khụng tan cho thờm 20 gam Fe rồi hoà tan trong 500cm3 dung dịch HCl như trờn, thấy thoỏt ra V2 lớt khớ H2 và cũn lại 3,2 gam rắn khụng tan. Tớnh V1, V2 . Biết cỏc khớ đo ở đktc
14) Hoà tan hỗn hợp CaO và CaCO3 bằng H2SO4 loóng được dung dịch A và khớ B. Cụ cạn dung dịch A thu được 3,44 gam thạch cao CaSO4.2H2O. Hấp thụ hết B bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,16 M, sau đú thờm BaCl2 dư thấy tạo ra 1,182 gam kết tủa. Tỡm số gam mỗi chất ban đầu.
Hướng dẫn :	 CO2 tỏc dụng với NaOH chưa biết cú tạo muối axit hay khụng, nờn phải biện luận.
15) Cho dũng khớ H2 dư đi qua 2,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 đang được nung núng. Sau phản ứng trong ống nghiệm cũn lại 1,96 gam Fe. Nếu cho 2,36 gam hỗn hợp đầu tỏc dụng với dụng dịch CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn làm khụ cõn nặng 2,48 gam. Tớnh khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
16) Cho a gam Fe tỏc dụng dd HCl ( TN1), cụ cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a (gam) Fe và b(gam) Mg tỏc dụng với ddHCl cựng một lượng như trờn ( TN2) thỡ sau khi cụ cạn dung dịch lại thu được 3,36 gam chất rắn và 448ml khớ H2 ( đktc). Tớnh a, b và khối lượng cỏc muối.
17)* Đốt chỏy hoàn toàn 1,14 gam hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H6 thu được 3,52 gam CO2. Nếu cho 448ml hỗn hợp A đi qua dung dịch Brụm dư thỡ cú 2,4 gam brụm phản ứng. Tớnh % thể tớch của mỗi khớ trong hỗn hợp A. Cỏc thể tớch khớ đo ở đktc. 
Hướng dẫn :	Giải tương tự như bài 10
18)* Cho 22,3 gam hỗn hợp Al và Fe2O3 vào trong bỡnh kớn ( khụng cú khụng khớ ). Nung núng bỡnh đến khi phản ứng hoàn toàn thỡ thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan rắn X trong HCl dư thỡ thu được 5,6 lớt khớ ( đktc). 
a/ Xỏc định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b/ cho X tỏc dụng với ddNaOH để phản ứng vừa đủ thỡ phải dựng bao nhiờu lớt dung dịch NaOH.
Hướng dẫn :	 hỗn hợp X tỏc dụng khụng biết cú vừa đủ hay khụng nờn phải biện luận
	( ĐS : 6,3gam Al ; 16 gam Fe2O3 )
19)* Đốt hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Ca trong khớ oxi thỡ thu được 23,2 gam hỗn hợp oxit. Nếu cho 0,2 mol hỗn hợp X tỏc dụng với H2O dư thỡ được dung dịch Y ; m( gam) rắn Q và 0,2 gam khớ Z. Tỡm khối lượng mỗi kim loại trong 16,8 gam hỗn hợp X ? Định m ?
Hướng dẫn :	 Giải như bài 10 	( ĐS : 2,4 g Mg ; 6,4 g Cu ; 8 g Ca )
20) Hỗn hợp Axit axetic và rượu ờtylic ( hỗn hợp A). Cho Na dư vào trong A thỡ thu được 3,36 lớt khớ H2 ( đktc). Nếu cho A tỏc dụng với NaOH thỡ phải dựng đỳng 200ml dd NaOH 1M.
a/ Tớnh % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b/ Thờm H2SO4 đặc vào A và đun núng để phản ứng hoàn toàn thỡ thu được bao nhiờu gam este.
c/ Nờu phương phỏp tỏch rời hỗn hợp Axit axetic , rượu ờtylic, etyl axetat
-------------------
 CHUYấN ĐỀ 24: 
ĐỘ TAN VÀ CÁC PHẫP LẬP LUẬN TỚI ĐỘ TAN CAO CẤP
 Bài tập 
Tớnh độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đú 50 gam nước hũa tan tối đa 17,95 gam muối ăn 
Cú bao nhiờu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bóo hũa muối ăn ở 20oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN_DE_BDHSG.doc