Phụ lục 1 CẤU TRÚC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH 1. MÔN TOÁN: Đề thi gồm 5 câu thang điểm 20, thời gian 150 phút, có thể phân bố như sau: Câu 1 (đại số: 4 điểm) Biến đổi đại số về luỹ thừa, căn thức, trị tuyệt đối. Rút gọn, chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức. Tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất của biểu thức. Tìm x,y thoả điều kiện cho trước. Câu 2: ( Đại số : 5 điểm) Giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình. Giải toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình. Hàm số và đồ thị. Câu 3: (Hình học: 5 điểm) Tính chất hình học. Đẳng thức hình học về tam giác, tứ giác, đường tròn. Câu 4: ( Hình học: 3 điểm) Bất đẳng thức hình học. Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất hình học. Đại lượng không đổi. Câu 5: ( tổng hợp: 3 điểm) Các dạng bài toán về Số học hoặc Đại số hoặc Hình học. 2. MÔN VẬT LÍ: Đề thi gồm 5 câu thang điểm 20, thời gian 150 phút, có thể phân bố như sau: Câu 1: (5 điểm) Chuyển động cơ học. Câu 2: (3 điểm) Nhiệt học. Câu 3: (5điểm) Điện học. Câu 4: (4 điểm) Mạch cầu. Câu 5: (3 điểm) Quang học. 3. MÔN HOÁ HỌC: Đề thi gồm 5 câu, thang điểm 20, thời gian 150 phút, có thể phân bố như sau: Câu 1: (2 điểm)Cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 2: (6 điểm) Các loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, muối – phân bón hóa học. Câu 3: (5 điểm) Kim loại, Phi kim. Câu 4: (3 điểm) Hợp chất hữu cơ: Hidrocacbon. Câu 5: (4 điểm) Bài tập tổng hợp: Vô cơ, hữu cơ. 4. MÔN SINH HỌC: Đề thi gồm 6 câu, thang điểm 20, thời gian 150 phút, có thể phân bố như sau: Câu 1: (4 điểm) Các thí nghiệm của Menđen. Câu 2: (4 điểm) Nhiễm sắc thể. Câu 3: (4 điểm) AND, Gen và các loại liên kết (Hóa trị, Hidrô). Câu 4: (3 điểm) Biến dị. Câu 5: (3 điểm) Di truyền học ở người - ứng dụng di truyền học. Câu 6: (2 điểm) Sinh vật và môi trường – hệ sinh thái. 5. MÔN TIN HỌC: Đề thi gồm 3 câu, thang điểm 20, thời gian 150 phút, có thể phân bố như sau: Câu 1:(7 điểm) Bài toán xử lý số : Tìm số theo dạng, phân tích số, biến đổi số, sắp xếp số. Câu 2 : (7 điểm) Bài toán xử lý chuỗi: Tìm chuỗi, phân tích chuỗi, Câu 3 : (6 điểm) Bài toán tổng hợp về qui luật, tìm kiếm, đệ qui, quy hoạch động với dữ liệu vào từ file văn bản về số, chuỗi, mảng. Lưu ý: Chấm bài thi môn Tin học theo Test, nên cần ghi rõ các phương án làm Test ở đáp án. 6. MÔN NGỮ VĂN: Thang điểm 20, thời gian 150 phút, có thể phân bố như sau: PHẦN I: (8 điểm) - Sử dụng ngữ liệu từ các văn bản toàn cấp học (THCS). - Từ văn bản kiểm tra kiến thức về văn, tiếng Việt, tập làm văn. PHẦN II: (12 điểm) Làm văn Hình thức: đa dạng (vận dụng kiến thức và kĩ năng về phần tập làm văn toàn cấp đã học - THCS). - Tự sự. - Phát biểu cảm nghĩ. - Nghị luận xã hội. - Nghị luận văn học (trọng tâm dựa vào các văn bản đã học ở lớp 9) 7. MÔN LỊCH SỬ: Thang điểm 20, thời gian 150 phút, gồm 5 câu, có thể phân bố như sau: Câu 1 (2 điểm): Lịch sử thế giới giai đoạn 1917 – 1945. Câu 2 (4 điểm): Lịch sử thế giới giai đoạn 1945 – 2000. Câu 3 (3 điểm): Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII. Câu 4 (2 điểm): Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1858 – 1919. Câu 5 (3 điểm): Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930. Câu 6 (3 điểm): Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945. Câu 7 (3 điểm): Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954. 8. MÔN ĐỊA LÝ: Đề thi gồm 7 câu, thang điểm 20, thời gian 150 phút, có thể phân bố như sau: Câu 1 (3 điểm): Địa lý tự nhiên đại cương của lớp 6.( Tỉ lệ bản đồ , Toạ độ địa lý , Giờ trên Trái đất, Các hệ quả tự quay của Trái Đất quay quanh mặt trời ). Câu 2 (1điểm): Địa lý kinh tế - xã hội đại cương - châu Á của lớp 8 (Đông Nam Á). Câu 3 (2 điểm) Địa lý tự nhiên Việt Nam, phần vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên (phần địa hình và khí hậu) - lớp 8 – HKII. Câu 4 (2 điểm): Địa lý tự nhiên Việt Nam, phần sự phân hóa tự nhiên - lớp 8 - HKII (miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Nam Trung bộ và Nam bộ). Câu 5 (4 điểm): Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam, phần dân cư - xã hội - lớp 9 - HKI (gia tăng dân số, phân bố dân cư, nguồn lao động và sử dụng lao động). Câu 6 (4 điểm): Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam, phần ngành kinh tế - lớp 9 - HKI (Nông nghiệp, Công nghiệp, dịch vụ). Câu 7 (4 điểm): Địa lý kinh tế- xã hội Việt Nam, phần các vùng kinh tế - lớp 9 - HKI & HKII ( Đồng bằng sông Hồng, Duyên Hải Nam trung bộ , Đông Nam bộ , đồ ng bằng sông Cửu Long). 9. MÔN TIẾNG ANH Cấu trúc đề thi gồm 4 phần: thang điểm 20, thời gian 150 phút, có thể phân bố như sau: Nghe hiểu ( listening) (4 điểm): thời gian 25 phút. Số đoạn nghe: 1 đoạn. Số câu trả lời: 5 câu (5 x 0,8 điểm). Hình thức câu hỏi: Multiple choice, Gap fill. Ngữ pháp từ vựng (5 điểm): a. Verb tenses (cho hình thức đúng nội dung của động từ trong đoạn văn): 10 động từ (2 điểm) b. Preposition (điền giới từ thích hợp vào câu hoặc đoạn văn): 10 giới từ (2 điểm) c. Word form (điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào câu): 5 từ (1 điểm). Đọc hiểu ( reading) (6 điểm): Hình thức câu hỏi: 2 đoạn văn + Đoạn 1: Multiple choice, 5 câu hỏi ( 2 điểm). + Đoạn 2: 10 chỗ trống (4 điểm) Chọn 1 trong 2 hình thức: - Điền từ thích hợp vào đoạn văn. - Điền từ thích hợp vào đoạn văn cho dư từ gợi ý trong khung phía trên. Viết (writing ) (5 điểm):.Nội dung + Viết lại câu : 5 câu có cấu trúc khác nhau (5 x 0,2 = 1 điểm). + Viết một đoạn văn khoảng 90 từ trở lên (miêu tả ): 4 điểm 10. MÔN GDCD Đề thi gồm 6 câu, thang điểm 20, thời gian 150 phút, có thể phân bố như sau: Câu 1 (3 điểm): Hiến pháp – pháp luật – kỉ luật - đạo đức. Câu 2 (3 điểm): Quyền và nghĩa vụ học tập và mục đích học tập của học sinh, bài tập tình huống. Câu 3 (4 điểm): Chủ đề sống có mục đích – liên hệ trách nhiệm của thanh niên ngày nay – nhiệm vụ của học sinh, bài tập tình huống. Câu 4 (4 điểm): Chủ đề sống hội nhập – liên hệ giáo dục môi trường. Câu 5 (3 điểm): Chủ đề sống có mục đích. Câu 6 (3 điểm): Chủ đề quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
Tài liệu đính kèm: