Câu hỏi trắc nghiệm: quản trị dự án đầu tư

doc 135 trang Người đăng haibmt Lượt xem 3538Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm: quản trị dự án đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi trắc nghiệm: quản trị dự án đầu tư
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------›š---------
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
-----------------------------------------------------------------
Chương 1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC VÀ 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CĂN BẢN
I. CÂU DỄ
1) Môn học “Quản lý dự án đầu tư, có:
04 chương
05 chương
06 chương
07 chương
Đáp án là c
2) Nội dung quản lý trong môn học “Quản lý dự án đầu tư”, gồm:
Quản lý thời gian thực hiện dự án
Quản lý chi phí thực hiện dự án
Quản lý việc bố trí và điều hòa nguồn lực thực hiện dự án
Tất cả các câu trên
Đáp án là d
3) Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán là :
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư gián tiếp
Cho vay
Tất cả các câu đều đúng
 Đáp án đúng là b
4) Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam - là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu:
Chuẩn bị đầu tư
Thực hiện đầu tư
Quản lý dự án đầu tư 
Tất cả các câu trên
Đáp án là d
5) Nhà đầu tư, có thể là:
Tổ chức trong nước
Cá nhân là người Việt Nam
Tổ chức và cá nhân nước ngoài
Tất cả các đối tượng trên
Đáp án là d
6) Mục đích của đầu tư kinh doanh là phải mang lại lợi ích cho chủ đầu tư và xã hội. Trường hợp lợi ích của hai đối tượng này không không thống nhất với nhau, Nhà nước sẽ không dùng biện pháp nào sau đây để kích thích đầu tư:
Giảm thuế
Tạo các ưu đãi trong vay vốn
Miễn thu tiền điện, nước
Ưu đãi cho thuê mặt bằng 
Đáp án là c
7) Đầu tư kinh doanh kiếm lời là hoạt động:
a) Xã hội
b) Kinh tế
c) Môi trường 	
d) Tất cả các câu đều đúng
 Đáp án là câu b
8) Dự án đầu tư, nhằm:
a) Tạo mới công trình
b) Mở rộng công trình
c) Cải tạo công trình
d) Tất cả các câu đều đúng 
Đáp án là câu d
9) Một dự án đầu tư, gồm:
a) 4 yếu tố cơ bản
b) 5 yếu tố cơ bản
c) 6 yếu tố cơ bản
d) 7 yếu tố cơ bản
Đáp án là câu c
10) Có thể phân loại đầu tư:
a) Theo chức năng quản trị vốn và theo nguồn vốn
b) Theo nội dung kinh tế 
c) Theo mục tiêu đầu tư 
d) Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là d
II. CÂU TRUNG BÌNH
11) Đầu tư trực tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
a) Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
b) Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
c) Cho vay
d) Tất cả các câu đều sai
Đáp án là a
12) Đầu tư gián tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư: 
a) Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
b) Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
c) Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp quản trị vốn bỏ ra
d) Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là b
13) Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam có các hình thức:
a) Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh 
b) Thành lập công ty liên doanh
c) Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
d) Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là d
14) Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:
a) Trực tiếp
b) Gián tiếp
c) Trung gian
d) Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
Đáp án là b
15) Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
a) Vốn trong nước và vốn ngoài nước
b) Vốn ngân hàng thương mại
c) Vốn xây dựng cơ bản 
d) Tất cả các câu đều đúng
 Đáp án là a
16) Vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt nam có các thành phần:
a) Vốn vay và vốn viện trợ từ Chính phủ nước ngoài và các Tổ chức quốc tế
b) Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
c) Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và của các cơ quan nước ngoài khác 
đóng tại Việt nam
d) Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là d
17) Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ:
a) Vay ngân hàng thương mại trong nước
b) Tích luỹ từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân
c) Vay nước ngoài
d) Công ty này vay của công ty khác
Đáp án là b
18) Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách phân loại đầu tư:
Theo chức năng quản trị vốn
Theo nguồn vốn
Theo nội dung kinh tế 
Theo mục tiêu đầu tư
Đáp án là c
19) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm A) có tổng mức đầu tư lớn nhất là:
Từ 300 tỷ đến 400 tỷ
Từ 400 tỷ đến 500 tỷ
Từ 500 tỷ đến 600 tỷ
Trên 600 tỷ
Đáp án là d
20) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm B) có tổng mức đầu tư lớn nhất là: 
Đến 400 tỷ
Đến 500 tỷ
Đến 600 tỷ
Đến 700 tỷ
Đáp án là c
21) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm C) có tổng mức đầu tư lớn nhất là: 
Dưới 7 tỷ
Dưới 15 tỷ
Dưới 20 tỷ
Dưới 30 tỷ
Đáp án là d
22) Đối với các dự án đầu tư nước ngoài được chia thành 
3 nhóm
4 nhóm
5 nhóm
6 nhóm
Đáp án là a
23) Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất dự án, có:
2 cách
3 cách
4 cách
5 cách
Đáp án là a
24) Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư, có:
2 cách
3 cách
4 cách
5 cách
Đáp án là c
25) Hãy tìm câu sai trong số các câu sau:
Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
Đáp án là d
26) Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án:
Chủ đầu tư
Cấp chính quyền
Ngân hàng
Cơ quan ngân sách sách Nhà nước
Đáp án là b
27) Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của dự án:
Chủ đầu tư
Cấp chính quyền
Ngân hàng
Cơ quan ngân sách sách Nhà nước
Đáp án là a
28) Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Đó có thể là:
Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
Tất cả các câu trên
Đáp án là d
 29) Vốn ngoài nước là vốn được hình thành không phải bằng từ tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân mà có xuất xứ từ nước ngoài. Đó có thể là:
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức 
Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
Đáp án là a
30) Phân loại đầu tư theo đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động là cách phân loại đầu tư, theo:
Chức năng quản trị vốn đầu tư
Mục tiêu đầu tư
Nguồn vốn đầu tư
Nội dung kinh tế
Đáp án là b
31) Hãy tìm câu sai sau đây:
Đầu tư xây dựng cơ bản là để xây dựng nhà xưởng
Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm máy móc, thiết bị
Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm công cụ, dụng cụphục vụ sản xuất
Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua bản quyền, bí quyết công nghệ
Đáp án là c
32) Hãy tìm câu đúng sau đây:
Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng nhà xưởng
Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm máy móc, thiết bị
Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng cơ sở hạ tầng
Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm nguyên, nhiên vật liệu phục vụ sản xuất
Đáp án là d
33) FDI (Foreign Direct Investment) là phương thức đầu tư:
Trực tiếp
Gián tiếp
Cho vay
Viện trợ
Đáp án đúng câu a
34) ODA (Official Development Assistance) là phương thức đầu tư:
Trực tiếp
Gián tiếp
Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
Trung gian
Đáp án đúng câu b
35) ODA và FDI khác nhau ở phương thức đầu tư :
ODA là đầu tư trực tiếp
FDI là đầu tư gián tiếp
FDI là cho vay
ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Đáp án đúng là d
36) Hoạt động đầu tư trên thị trường OTC, là :
Hoạt động đầu tư trực tiếp
Hoạt động đầu tư gián tiếp
Hoạt động cho vay
Hoạt động gửi tiền tiết kiệm
Đáp án đúng câu b
37) Phân loại đầu tư theo chức năng quản trị vốn đầu tư, có :
2 hình thức
3 hình thức
4 hình thức
5 hình thức
Đáp án đúng câu a
38) Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có :
1 hình thức
2 hình thức
3 hình thức
4 hình thức
Đáp án đúng câu b
39) Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có :
2 hình thức
3 hình thức
4 hình thức
5 hình thức
Đáp án đúng câu b
40) Phân loại đầu tư theo mục tiêu đầu tư, có :
2 hình thức
3 hình thức
4 hình thức
5 hình thức
Đáp án đúng câu b
III. CÂU KHÓ
41) Trong đầu tư xây dựng cơ bản, theo luật đầu tư của nước ta, có:
3 hình thức đầu tư
4 hình thức đầu tư
5 hình thức đầu tư
6 hình thức đầu tư
Đáp án đúng câu b
42) BCC là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, mà :
Phải thành lập pháp nhân mới
Không phải thành lập pháp nhân mới
Tùy yêu cầu của các bên hợp tác
Tất cả các câu trên đều đúng
 Đáp án đúng là b
43) BOT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
Xây dựng-Chuyển giao
Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao 
Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
Đáp án đúng là c
44) BTO là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
Xây dựng-Chuyển giao
Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao 
Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
Đáp án đúng là a
45) BT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
Xây dựng-Chuyển giao
Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao 
Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
Đáp án đúng là b
46) Sau khi ký hợp đồng với Nhà nước, nhà đầu tư xây dựng sân bay trong 5 năm và được khai thác trong 50 năm tiếp theo. Hết 50 năm chuyển sân bay cho Nhà nước khai thác. Đó là hình thức đầu tư xây dựng cơ bản:
BCC
BTO
BOT
BT
Đáp án đúng là c
47) () là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nhà nước Việt nam; Chính phủ giành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
Hãy điền vào dấu () của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
BCC
BTO
BOT
BT
Đáp án đúng là b
48) () là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
Hãy điền vào dấu () của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
BCC
BTO
BOT
BT
Đáp án đúng là a
49) Phân loại dự án thành dự án nhóm A, B, C là căn cứ vào:
Hình thức đầu tư
Loại hình doanh nghiệp
Tổng mức đầu tư
Loại ngành nghề kinh doanh
Đáp án đúng là câu c
50) Luật đầu tư của Việt Nam ban hành ngày 12 tháng 12, năm: 
2003
2004
2005
2006
Đáp án là c
Chương 2. THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. CÂU DỄ
1) Yêu cầu của một dự án đầu tư là:
Tính khoa học và Tính thực tiễn
Tính pháp lý 
Tính chuẩn mực
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là d
2) Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
2 giai đoạn
3 giai đoạn
4 giai đoạn
5 giai đoạn
Đáp án là b
3) Giai đoạn “Tiền đầu tư” của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
3 bước
4 bước
5 bước
6 bước
Đáp án là b
4) Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
Làm căn cứ để vay tiền 
Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là a
5) Kết quả của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư là báo cáo kinh tế - kỹ thuật về các cơ hội đầu tư, bao gồm:
3 nội dung chính 
4 nội dung chính 
5 nội dung chính 
6 nội dung chính 
Đáp án là c
6) Đánh giá hậu dự án là giai đoạn, thứ:
Nhất trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
Hai trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
Ba trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
Tư trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
Đáp án là c
7) Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn:
Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu
Đáp án là c
8) Bố cục của một dự án khả thi, có:
5 phần
6 phần
7 phần
8 phần
Đáp án là c
9) Trình bày sự cần thiết phải đầu tư trong dự án khả thi là phải trình bày:
Các căn cứ pháp lý khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
Các căn cứ thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
Các căn cứ pháp lý và thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
Các căn cứ pháp lý, thực tiễn và khoa học khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
Đáp án là c
10) Phần tóm tắt được trình bày trong bố cục của một dự án khả thi, gồm:
12 nội dung
13 nội dung
14 nội dung
15 nội dung
Đáp án là d
11) Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm:
3 nội dung
4 nội dung
5 nội dung
6 nội dung
Đáp án là c
12) Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:
Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu?
Sản xuất bằng cách nào?
Địa điểm sản xuất ở đâu?
Tất cả các câu trên đều đúng?
Đáp án là a
13) Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có:
4 phần
5 phần
6 phần
7 phần
Đáp án là b
14) Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có nhiều phương pháp, nhưng trong môn học đã trình bày:
2 phương pháp
3 phương pháp
4 phương pháp
5 phương pháp
Đáp án là a
15) Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có phương pháp “mô hình toán và ngoại suy thống kê”. Phương pháp này có:
2 cách
3 cách
4 cách
5 cách
Đáp án là b
16) Mô hình dự báo cầu: là cách dự báo:
Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
Bằng tốc độ phát triển bình quân
Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
Bằng hệ số co giãn
Đáp án là a
17) Mô hình dự báo cầu: là cách dự báo:
Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
Bằng tốc độ phát triển bình quân
Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
Bằng hệ số co giãn
Đáp án là b
18) Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau:
Năm
1
2
3
4
5
Mức cầu (SP)
100
198
300
399
499
Với mức cầu như vậy, nên áp dụng cách dự báo nào sau đây:
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
Tốc độ phát triển bình quân
Phương pháp bình phương nhỏ nhất
Hệ số co giãn
Đáp án là a
19) Cách dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, được tiến hành qua:
2 bước
3 bước
4 bước
5 bước
Đáp án là c
20) Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: ∑y=na0+a1∑t
 ∑yt=a0∑t+a1∑t2
Được dùng để tính a0 và a1 của phương trình:
Đường thẳng
Parabol
Hypecbol
Logarit
Đáp án là a
II. CÂU TRUNG BÌNH
21) Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: ∑y=na0+a1∑t+a2 ∑t2
 ∑yt=a0∑t+a1∑t2+a2 ∑t3
 ∑yt2=a0∑t2+a1∑t3+a2 ∑t4
Được dùng để tính:
y, yt và yt2 của phương trình Parabol
a0, a1 và a2 của phương trình Parabol
t, t2, t3 và t4 của phương trình Parabol
Tất cả câu trên 
Đáp án là b
22) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Số liệu điều tra
Số liệu tính toán
Năm
Lượng tiêu thụ (tấn):y
Đánh số lại thời gian:t
t2
yt
Lượng tiêu thụ dự báo (tấn): yt 
2004
2005
2006
2007
2008
3,0
3,2
3,1
3,4
3,6
1
2
3
4
5
1
4
9
16
25
3,0
6,4
9,3
13,6
18,0
2,98
3,12
3,26
3,40
3,54
Cộng
∑yi=16,3
∑t=15
∑t2 = 55
∑yt =50,3
16,3
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: ∑y=na0+a1∑t
 ∑yt=a0∑t+a1∑t2
Vậy hệ số a0 bằng:
0,14
2,84
1,48
4,28
Đáp án là b
23) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Số liệu điều tra
Số liệu tính toán
Năm
Lượng tiêu thụ (tấn):y
Đánh số lại thời gian:t
t2
yt
Lượng tiêu thụ dự báo (tấn): yt 
2004
2005
2006
2007
2008
3,0
3,2
3,1
3,4
3,6
1
2
3
4
5
1
4
9
16
25
3,0
6,4
9,3
13,6
18,0
2,98
3,12
3,26
3,40
3,54
Cộng
∑yi=16,3
∑t=15
∑t2 = 55
∑yt =50,3
16,3
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: ∑y=na0+a1∑t
 ∑yt=a0∑t+a1∑t2
Vậy hệ số a1 bằng:
0,14
2,84
1,48
4,28
Đáp án là a
24) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Số liệu điều tra
Số liệu tính toán
Năm
Lượng tiêu thụ (tấn):y
Đánh số lại thời gian:t
t2
yt
Lượng tiêu thụ dự báo (tấn): yt 
2004
2005
2006
2007
2008
3,0
3,2
3,1
3,4
3,6
1
2
3
4
5
1
4
9
16
25
3,0
6,4
9,3
13,6
18,0
2,98
3,12
3,26
3,40
3,54
Cộng
∑yi=16,3
∑t=15
∑t2 = 55
∑yt =50,3
16,3
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: ∑y=na0+a1∑t
 ∑yt=a0∑t+a1∑t2
Vậy phương trình dự báo là:
yt= 2,84+0,14t
yt= 0,14+2,84t
yt= 4,28+1,48t
yt= 1,48+4,28t 
Đáp án là a
25) Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được :
Bằng cách lấy công suất thiết kế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
Bằng cách lấy công suất lý thuyết của dự án chia cho thị trường mục tiêu
Bằng cách lấy công suất thực tế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
Bằng cách lấy công suất hòa vốn của dự án chia cho thị trường mục tiêu
Đáp án là c
26) Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm :
60% kinh phí nghiên cứu khả thi
70% kinh phí nghiên cứu khả thi
80% kinh phí nghiên cứu khả thi
90% kinh phí nghiên cứu khả thi
Đáp án là c
27) Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm :
1-2% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
1-3% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
1-4% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
1-5% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
Đáp án là d
28) Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:
Kỹ thuật và Quy trình sản xuất
Địa điểm thực hiện dự án
Sản xuất với công suất nào?
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là d
29) Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:
Nhà máy sử dụng một lượng lớn nguồn tài nguyên
Sản phẩm của nhà máy dễ hư hỏng 
Nguyên liệu sản xuất của nhà máy phải nhập từ nước ngoài
Khan hiếm nguồn lao động
Đáp án là b
30) Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì địa điểm xây dựng nhà máy, trước hết phải:
Gần khu dân cư
Gần thị trường tiêu thụ
Gần sân bay, bến cảng
Gần trường học
Đáp án là c
31) Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là:
Thuê mướn
Mua đứt
Liên doanh liên kết với các nhà cung cấp kỹ thuật
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là d
32) Công suất dự án, có:
3 loại
4 loại
5 loại
6 loại
Đáp án là b
33) Căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án là :
Đặc tính kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm dự án
Vốn đầu tư và trình độ tiếp nhận kỹ thuật sản xuất của người lao động
Nguyên liệu và năng lượng sử dụng
Tất cả đều đúng
Đáp án đúng là d
34) Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước (thường lấy 300 ngày/năm, 1-1,5 ca/ngày, 8h/ca) là:
Công suất lý thuyết
Công suất thiết kế
Công suất thực tế
Công suất kinh tế tối thiểu
Đáp án đúng là b
35) Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày, 365 ngày/năm, là:
Công suất lý thuyết
Công suất thiết kế
Công suất thực tế
Công suất kinh tế tối thiểu
Đáp án đúng là a
36) Công suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm sản xuất thứ 1 bằng khoảng 50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90% công suất thiết kế. Đó là:
Công suất lý thuyết
Công suất thiết kế
Công suất thực tế
Công suất kinh tế tối thiểu
Đáp án đúng là c
37) Công suất hòa vốn là :
Công suất lý thuyết
Công suất thiết kế
Công suất thực tế
Công suất kinh tế tối thiểu
Đáp án đúng là d
38) Công suất của dự án:
Không nhỏ hơn công suất kinh tế tối thiểu
Lấy theo công suất thực tế
Không lớn hơn công suất lý thuyết
Tất cả các câu đều đúng 
Đáp án đúng là d
39) Lịch trình thực hiện dự án, có thể được lập bằng:
Sơ đồ GANTT và Sơ đồ mạng (PERT)
Sơ đồ VENN
Lịch thời vụ
Lịch hoạt động
Đáp án là a
40) Một dự án đầu tư có thể có các nguồn vốn sau:
Vốn tự có 
Vốn vay
Vốn ngân sách
Tất cả các câu trên đều đúng 
Đáp án là d
41) Khi đánh giá tác động môi trường của dự án, các dự án được phân thành hai nhóm, nhóm I và nhóm II. Nhóm I, theo quy định của Nhà nước có:
5 loại dự án
15 loại dự án
25 loại dự án
35 loại dự án
Đáp án là c
42) Nghiên cứu khả thi được tiến hành:
Trước nghiên cứu cơ hội đầu tư
Trước nghiên cứu tiền khả thi
Sau nghiên cứu tiền đầu tư
Sau

Tài liệu đính kèm:

  • docNGÂN HÀNG TRẮC NGHIỆM QTDADT_IUH.doc