Câu hỏi trắc nghiệm Bài 2 đến 14 môn Địa lý 12

doc 14 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 15/12/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Bài 2 đến 14 môn Địa lý 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi trắc nghiệm Bài 2 đến 14 môn Địa lý 12
Bài tập cho tiết 1,2
	Họ và tên......................................
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:
A. 23026’B	B. 23025’B.	C. 23024’B.	D. 23023’B.
Câu 2: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Cầu Treo.	B. Vĩnh Xương.	C. Lào Cai.	D. Mộc Bài.
Câu 3: Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu kilômét?
A. 3290 km	B. 3280 km	C. 3270 km	D. 3260 km
Câu 4: Nội thủy là:
A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí.
B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 5: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
A. Lãnh hải.	B. Vùng tiếp giáp lãnh hải	
C. Thềm lục địa.	D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 6: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
A. có nhiều tài nguyên khoáng sản.	B. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.	D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 7: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải.
B. nằm tiếp giáp với Biển Đông.
C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Câu 8: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:
A. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 9: Vùng đất của nước ta là:
A. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
B. Phần đất liền giáp biển.
C. Toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo.
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
Câu 10: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. Có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
Câu 11: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện:
A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
Câu 12: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh:
A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận.
B. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hòa.
C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.
D. Cao Bằng, Kiên Giang, Lai Châu, Khánh Hòa.
Câu 13: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có:
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 14: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do:
A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.
C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.
Câu 15. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
 A. Á và Ấn Độ Dương. B. Á và Thái Bình Dương.
 C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. D. Á-Âu và Thái Bình Dương.
Câu 16. Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là: 
 A. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa
 B. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế
 C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải 
 D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
Câu 17. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m? 
 A. 1851m. B. 1852m. C. 1853m. D. 1854m 
Câu 18. Việt Nam nằm ở nơi tiếp xúc giữa hai vành đai sinh khoáng và nằm trên đường lưu, di cư của nhiều loài động vật, thực vật nên nước ta có: 
A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á. 
B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng 
C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới 
 D. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú. 
Câu 19. Vùng đất là: 
A. phần đất liền giáp biển. 
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo. 
C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển. 
D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. 
Câu 20. Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên nước ta?
 A. Quy định khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 
 B. Làm cho sinh vật phong phú, đa dạng. 
 C. Là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 
 D. Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 21. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ? 
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên. 
B. cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm. 
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. 
 D. có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thi6n nhiên.
Câu 22. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước : 
 A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo. 
B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên. 
C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển. 
D. được quản lí các nguồn tài nguyên thiên ở vùng thềm lục địa
Câu 23. Vùng trời là vùng có đặc điểm? 
A. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền.
B. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao.
D. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao
D. Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo
Câu 24. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với 
 A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Cam-pu-chiA. 
 C. Cam-pu-chia và Trung Quốc. 	 D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia 
Câu 25. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta? 
 A. Cà Mau B. Kiên Giang. C. Bạc Liêu. D. Sóc Trăng 
Câu 26. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ : 
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. 
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùA. 
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. 
 D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. 
Câu 27. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Campuchia. 
 A. Hải Phòng. B. Cửa Lò. C. Đà Nẵng. D. Cam Ranh 
Câu 28. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ : 
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. 
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. 
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. 
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km. 
Câu 29. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường : 
 A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí. 
B. Nối các điểm có độ sâu 200 m. 
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. 
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. 
Câu 30. Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:
 A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra
 B. Đường cơ sở trở ra
 C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra
 D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào
Câu 31. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là : 
 A. Móng Cái. B. Hà Tiên. D. Rạch Giá. D. Cà Mau. 
Câu 32. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở
D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hoá phức tạp
BÀI 6-7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1. Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m
B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệt
C. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Câu 2. Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:
A. Độ cao và hướng núi	B. Hướng nghiêng
C. Giá trị về kinh tế	D. Sự tác động của con người
Câu 3. Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc.	B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc. 	D. Trường Sơn Nam.
Câu 4. Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây là đặc điểm nổi bật của vùng núi:
	A. Trường Sơn Bắc.	B. Trường Sơn Nam. 	C. Tây Bắc.	D. Đông Bắc
Câu 5. Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam?
	A. Cao nhất nước ta	B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
	C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích	B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam
Câu 6.đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi nào?
	A. Đông Bắc.	B. Tây Bắc	C. Trường Sơn Nam.	D. Trường Sơn Bắc
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là:
	A. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin, Pu xen lai leng
	B. Chư Yang Sin, Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng
	C. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng, Chư Yang Sin
	D. Phăng xi păng, Pu xen lai leng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin
Câu 8. Địa hình của vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng lớn đến hình thành khí hậu của vùng. Mùa đông ở đây đến sớm và kết thúc muộn hơn những vùng khác chủ yếu là do:
A. Phần lớn diện tích là đồi núi thấp
 B. Có nhiều đỉnh núi cao và sơn nguyên giáp biên giới Việt Trung
 C. Các dãy núi có hướng vòng cung, đầu mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở phía Nam
 D. Có hướng nghiêng từ Tây bắc xuống Đông Nam
Câu 9: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là:
A. Sông Hồng và sông Mã	B. Sông Cả và sông Mã
C. Sông Đà và sông Lô	D. Sông Hồng và sông Cả
Câu 10: Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ:
A. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn	B. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn
C. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã	D. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã 
Câu 11: Trong các cao nguyên sau, cao nguyên nào không thuộc miền Bắc nước ta?
A. Đồng Văn	B. Mộc Châu C. Sơn La	D. Di Linh
Câu 12: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, đất feralit là chủ yếu, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh:
A. Cây công nghiệp.	B. Lương thực	C. Thực phẩm.	D. Hoa màu.
Câu 13: hãy cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng núi Tây Bắc 
A. Sơn La	B. Tà Phình	C. Mộc Châu	D. Hủa Phan	
Câu 14: Đặc điểm không phù hợp với địa hình nước ta là
A .Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc- đông Nam là chủ yếu
B. Sự tương phản giữa núi đồi, đồng bằng bờ biển và đáy ven bờ
C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm
D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế của con người
Câu 15: Sự khác nhau rõ nét của vùng núi Trường Sơn Nam so Trường Sơn Bắc với là:
A. Địa hình cao hơn.	B. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn.
C. Hướng núi vòng cung.	D. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.
Bài tập cho tiết 5,6
	Họ và tên......................................
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Câu 1. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là : 
A. Dầu khí. B. Muối biển. C. Cát trắng. D. Titan. 
Câu 2. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng : 
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. 
C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ 
Câu 3. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ : 
...................................................................................................................................................... 
Câu 4. Quá trình chủ yếu chi phối hình dạng của địa hình vùng ven biển của nước ta là : 
A. Xâm thực. B. Mài mòn. C. Bồi tụ. D. Xâm thực - bồi tụ. 
Câu 5. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là : 
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. 
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa. 
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. 
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa. 
Câu 6. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là : 
A. Móng Cái. B. Hà Tiên. C. Rạch Giá. D. Cà Mau. 
Câu 7. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là : 
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. 
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. 
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. 
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc. 
Câu 8. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) : 
A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận. 
Câu 9. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại : 
A. Của Lò (Nghệ An). B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế). 
C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). D. Mũi Né (Bình Thuận). 
Câu 10. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là : 
.................................................................
Câu 11. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là : 
A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng. 
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai. 
Câu 12. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là : 
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km². 
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. 
Câu 13. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở : 
.....................................................................................................................................................................
Câu 14. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì : 
.......................................................................................................................................................................
Câu 15. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực : 
A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Cảnh quan ven biển. 
Câu 16. Độ mặn trung bình của nước biển Đông là: 
A. 33 – 35‰ B. 30 – 33‰ C. 34 – 35‰ D. 35 – 37‰ 
Câu 17. Trung bình mỗi năm có khoảng..... cơn bão đổ bộ trực tiếp vào nước ta? 
A. 3 - 4 cơn. B. 8 cơn. 
C. 6 – 7 cơn. D. 9 – 10 cơn 
Câu 18. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là: 
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn B. Hệ sinh thái trên đất phèn 
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô 
Câu 19. Hiện nay hệ sinh thái rừng ngập mặn giảm sút do: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 20. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? 
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí 
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn 
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước 
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc 
Câu 21. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản? 
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông 
C. Các đảo ven bờ. D. Các rạn san hô 
Câu 22. Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn? 
A. Cho năng suất sinh vật cao. B. Phân bố ở ven biển 
C. Có nhiều loài cây gỗ quý hiếm. D. Giàu tài nguyên động vật 
Câu 23. Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là: 
A. Trên 2000 loài cá. B. Các rạn san hô 
C. Nhiều loài sinh vật phù du. D. Hơn 100 loài tôm 
Câu 24. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? 
.........................................................................................................
Câu 25. Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở: 
A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ 
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng 
Câu 26. Sóng biển mạnh nhất vào thời kì 
A. Gió mùa Đông Bắc. B. Mùa mưa C. Mùa khô. D. Gió mùa Tây Nam 
Câu 27. Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp, chủ yếu là do: 
A. Phá để nuôi tôm. B. Chính sách bảo vệ rừng 
C. Hiện tượng xâm nhập mặn xảy ra khắp nơi D. Mưa, bão, lũ lụt kéo dài 
Câu 28. Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là 
A. Năng suất sinh vật cao. B. Ít loài quý hiếm 
C. Nhiều loài đang cạn kiệt. D. Tập trung theo mùa 
Câu 29. Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện qua yếu tố: 
A. Diện tích. B. Biên độ. D. Nhiệt độ. D. Giàu ôxi 
Câu 30. Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta 
...............................................................................................
Câu 31. Biên Đông cho phép nước ta khai thác tổng hợp kinh tế biển nhằm 
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thương mại 
B. Đem lại nhiều nguồn thu chính cho đất nước 
C. Củng cố các đảo ven bờ 
D. Đưa ngư dân ra biển tham gia các hoạt động xã hội và đánh bắt hải sản 
Câu 32. Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong số các biển ở Thái Bình Dương? 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 
Câu 33. Cho các nhận định sau về đặc tính nóng ẩm và ảnh hưởng của gió mùa thể hiện qua các yếu tố hải văn : (1). Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa và giảm dần từ Bắc vào Nam 
 (2). Sóng biển mạnh vào thời kì gió mùa Tây Nam 
 (3). Thủy triều có sự phân hóa giống nhau giữa các vùng 
 (4). Nắng tương đối, giàu thành phần oxi 
Số nhận định sai là: 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 
Câu 34. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất nước ta trên biển Đông là: 
A. Muối biển. B. Sa khoáng. C. Cát trắng. D. Dầu khí 
Câu 35. Các bãi tắm từ Bắc vào Nam là: 
A. Sầm Sơn, Nha Trang, Đà Nẵng, Bạch Long Vĩ B. Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu 
C. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Mũi Né D. Hạ Long, Đà Nẵng, Nha trang, Cửa Lò. 
BÀI 9,10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu 1. Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là : 
A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB. B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn. 
C. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ. 
Câu 2. Mưa phùn là loại mưa : 
A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc. 
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông. 
C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc. 
D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông. 
Câu 3. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm : 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là : 
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. 
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. 
C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. 
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. 
Câu 5. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khì hậu nước ta là 
...........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_bai_2_den_14_mon_dia_ly_12.doc