Cách đọc, nói giờ, hỏi giờ và trả lời trong tiếng Anh

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 21/07/2022 Lượt xem 281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Cách đọc, nói giờ, hỏi giờ và trả lời trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách đọc, nói giờ, hỏi giờ và trả lời trong tiếng Anh
Cách đọc, nói giờ, hỏi giờ và trả lời trong tiếng Anh 
  Hướng dẫn cách đọc giờ phút giây trong tiếng anh, nói giờ, hỏi giờ và trả lời trong tiếng Anh
Hỏi giờ trong tiếng Anh là 1 trong những câu hỏi giao tiếp được sử dụng nhiều nhất trong cuộc sống hằng ngày. Mặc dù hiện tại đa số mọi người ít sử dụng đồng hồ nhưng lại dùng smartphone để xem giờ. Cách nói giờ và trả lời các câu hỏi về giờ cũng khá đơn giản, bạn có thể nắm một số quy tắc dưới đây sẽ làm chủ được việc hỏi và trả lời thời gian bất kỳ.
Câu hỏi giờ trong tiếng Anh?
What time is it? --> Bây giờ là mấy giờ
What’s the time? --> Bây giờ là mấy giờ
Còn khi hỏi thời gian diễn ra sự kiện gì.. thì các bạn có thể sử dụng cú pháp hỏi:
 What time does S + V
hoặc: When does S + V?
Ví dụ:  What time does the movie start --> Mấy giờ bộ phim sẽ bắt đầu
 When does the movie start? --> Khi nào bộ phim sẽ bắt đầu
1. Cách đọc, nói trả lời giờ trong tiếng Anh thông dụng: giờ trước, phút sau:
Với các trả lời này bạn chỉ việc nói giờ trước phút sau theo số thứ tự đơn giản.
6:25 - six twenty-five
8:05 - eight O-five
9:11 - nine eleven
2:34 - two thirty-four
Với những phút < 10 các bạn nhớ đọc thêm số 0 trước số đó như ví dụ trên 05 đọc là O-five chứ không nên đọc five không
2. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh: dùng khi số phút nhỏ hơn < 30
 11:20 - twenty past eleven
 4:18 - eighteen past four
3. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh: Khi số phút lớn hơn > 30
 2:35 - twenty-five to three --> 3 giờ kém 25
 8:51 - nine to nine --> 9 giờ kém 9 phút
 2:59 - one to three --> 3 giờ kém 1 phút
Tuy nhiên các bạn phải để ý khi nói giờ kém thì phải + 1 số giờ hiện tại lên và số phút sẽ lấy 60 - số phút hiện tại
4. Một số trường hợp nói giờ đặc biệt khác
Khi số phút là 15 phút thì thay vì nói fifteen chúng ta sẽ sử dụng: a quarter past
Ví dụ
7:15 - a quarter past seven --> 7 giờ 15 phút
12:45 - a quarter to one --> 13 giờ kém 15 phút
Khi số phút là 30 phút thì thay vì nói three-thirty chúng ta sẽ sử dụng: half past
Ví dụ: 3:30 - half past three
Note: Trong trường hợp này chúng ta sẽ không sử dụng half to mà chỉ dùng half past
Khi giờ hiện tại là tròn không có số phút thì chúng ta sẽ sử dụng: O'clock
10:00 - ten o'clock --> 10 giờ đúng
5:00 - five o'clock --> 5 giờ đúng
1:00 - one o'clock --> 1 giờ đúng
Khi thời gian là 12 giờ chúng ta có thể sử dụng: twelve o'clock, midday, noon midnight tùy vào thời điểm. 
Nếu sử dụng hệ giờ 12 giờ chúng ta sẽ phân biệt buổi sáng và chiều thông qua từ am: Buổi sáng, pm: buổi chiều
Ngoài ra cũng có một số nguyên tắc khác trong việc nói giờ tuy nhiên nó không phổ biến
CÁCH HỎI VÀ NÓI GIỜ TRONG TIẾNG ANH
 1. Cách hỏi giờ:
What time is it? / What is the time?
2. Cách nói giờ:
a. Giờ đúng:     It’s + giờ + o’clock.
Ex: 6:00 – It’s six o’clock.
      10:00 – It’s ten o’clock.
b. Giờ hơn:       It’s + giờ + phút hoặc It’s + phút + past + giờ
Ex: 9:10 – It’s nine ten / It’s ten past nine.
      12: 20 – It’s twelve twenty / It’s twenty past twelve.
            Có thể dùng "a quarter" thay cho 15 phút và "half" thay cho 30 phút
              Ex:  8:30: It's half past eight = It's thirty past eight = It’s eight thirty. 
      1:15:  It's a quarter past one = It's fifteen past one = It’s one fifteen.
c. Giờ kém:       It’s + giờ + phút / It’s + phút + to + giờ
Ex: 3:50: It's ten to four = It’s three fifty 
                     9:45: It's a quarter to ten = It's fifteen to ten = It’s nine forty-five.
EXERCISE:  Đọc các giờ sau:
1/ 4:00 .                        
2/ 8:15 
3/ 9:50 ..                         
4/ 7:35 
5/ 6:20  ..                           
6/ 10:30 
7/ 1:45 . ..                          
8/ 3:15 .
9/ 5:40 . ...                         
10/ 2:30 .

Tài liệu đính kèm:

  • doccach_doc_noi_gio_hoi_gio_va_tra_loi_trong_tieng_anh.doc