Kế hoạch dạy học tuần 16 lớp 5 - Năm học 2016-2017

doc 27 trang Người đăng dothuong Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học tuần 16 lớp 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học tuần 16 lớp 5 - Năm học 2016-2017
TUẦN 16
 Thứ 2, ngày 19 tháng 12 năm 2016
 Chào cờ - Giới thiệu sách.
TOÁN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm.
- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
- Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KTBC: Gọi hs lên bảng làm lại bài 1
- Nhận xét.
2. Bài mới - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài 	
- Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện.
- Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
Bài 2 : Gọi hs đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs thảo luận nhóm đôi và làm bài vào nháp.
- Nêu kết quả.
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng.
+ Tiền bán: ? đồng.
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.
- Nhận xét.
3. Củng cố.
- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
4. Dặn dò.
Làm bài ở vở BTT
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm”(tiếp theo)
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học 
0,57= 57% ; 0,234= 23,4%; 1,35= 135%
Bài 1.Tính (theo mẫu)
-HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ
a.27,5%+ 38%= 65,5% b. 30% -16% =14%
c.14,2% X4= 56,8% d. 216% :8= 27%
Bài 2.
Bài giải
 a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9; 0,9= 90%
b. Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175 ; 1,175= 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch 
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a. Đạt 90%; 
 b. Thực hiện117,5%; vượt 17,5%
Bài 3.
Bài giải
a.Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25
1,25 =125%
b. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là: 125%- 100% = 25%
 Đáp số: a. 125% ; b. 25%
TẬP ĐỌC: 	 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS đọc bài thơ “Về ngôi nhà đang xây”, trả lời câu hỏi.
- Nêu nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài. : 2. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc- GV đọc mẫu.
- GV H/d ngắt giọng ở câu dài.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc.
- LĐ từ khó:
- 1HS đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời.
? “Hải Thượng Lãn Ông”được nhận xét là người ntn.
? Con người thuyền chài mắc bệnh gì?
- Bệnh đậu: ( SGK)
? Tuy bệnh nặng, gia đình lại nghèo nhưng Lãn Ông đã chữa trị cho cháu bé như thế nào?
? Qua những chi tiết trên các em thấy Lãn Ông là người như thế nào?.
GVTK:
- 1 HS đọc thầm đoạn 2.
? Khi chữa bệnh cho người phụ nữ thì có chuyện gì xảy ra?
? Khi người chồng đến xin thuốc ông đã làm gì?
? Nhưng rồi chuyện gì đã xảy ra?
? Biết chuyện người phụ nữ không qua khỏi vì lấy thuốc của thầy thuốc khác , thái độ của ông như thế nào?
? Đoạn 2 nói lên điều gì.
Đọc thầm đoạn 3, trả lời:
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi.
? Em hiểu hai câu thơ cuối như thế nào?
? Đoạn 3 nói lên điều gì.
? Bài văn cho em biết điều gì.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS nêu cách đọc hay từng đoạn.
- GV treo bảng phụ có viết đoạn 1, đọc mẫu.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau:“Thầy cúng đi bệnh viện”.
- 2 HS đọc và trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS nối tiếp đọc.
HS1: Hải Thượng Lãn Ông...gạo, củi.
HS2: Một lần khác...hối hận.
HS3: Là thầy thuốc...chẳng đổi phương.
- Nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng, suốt,trời, sổ thuốc, song.... 
- Theo dõi.
- Giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
- HS đọc chú giải.
-con người thuyền chài mắc bệnh đậu.
- Ông không ngại khổ, ân cần chăm sóc suốt 1 tháng......cho thêm gạo củi.
ý1: Hải Thượng Lãn Ông là thầy thuốc có tấm lòng nhân ái.
- Ông cho thuốc và giảm bệnh, nhưng rồi bệnh lại tái phát
- Ông hẹn hôm sau đến khám kĩ mới cho thuốc. 
- Người chồng đi lấy thuốc khác và không cứu được vợ.
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của người phụ nữ.
ý2: Lãn Ông là người thầy thuốc có trách nhiệm.
- 1 HS đọc to, cả lớp đoc thầm
- Được tiến cử chức ngự y song đã khéo chối từ.
- HS đọc chú giải
- Hai câu thơ cuối cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi
.ý3: Lãn Ông là người không màng danh lợi.
ND: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông
- 3 HS đọc, lớp tìm cách đọc hay.
- HS theo dõi.
- 2 HS thi đọc diễn cảm.
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
(Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biểu hiện hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 - Biết việc hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
 - Có thái độ mong muốn, sẵn sàn hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
 - KNS: Biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác. Biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống.
 - Tích hợp SDNLTK&HQ: Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. Tích cực tham gia hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường, lớp và cộng đồng.
II. Chuẩn bị: 
GV : - Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.
3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh.
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25 SGK)
Phương pháp: Động não, đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK.
Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí nhất.
Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây  Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh .
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh thảo luận các nội dung BT 1 .
+ Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh?
- Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi , 
v	Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT 2)
Phương pháp: Thuyết trình.
- GV kết luận từng nội dung :
(a) , ( d) : tán thành
( b) , ( c) : Không tán thành
- GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK) 
v	Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp .
Phương pháp: Thực hành.
Yêu cầu từng cặp học sinh thực hành nội dung SGK , trang 27 
Nhận xét, khuyến khích học sinh thực hiện theo những điều đã trình bày.
- Gv hỏi:
+ Khi phân công nhiệm vụ trong lớp thì các em phải thể hiện tinh hợp tác như thế nào?
+ Phân công nhiệm vụ cho nhau các em sẽ có lợi ích gì?
5. Củng cố - dặn dò: 
- Muốn làm xong công việc thuận lợi và nhanh chúng ta phải làm gì?
- Gv giáo dục tinh thần đoàn kết với mọi người.
Thực hiện những nội dung được ghi ở phần thực hành (SGK/ 27).
Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
Nhận xét tiết học. 
Hát 
học sinh nêu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Cả lớp nhận xét, bổ sung .
- Hs lắng nghe.
Hoạt động nhóm 4.
- Thảo luận nhóm 4.
Trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs lắng nghe.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến .
- HS giải thích lí do
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thực hiện.
Đại diện trình bày kết quả trước lớp.
- HSTL
- Phân công nhiệm vụ cho nhau để công việc được thực hiện tốt hơn.
- Tiết kiệm được thời gian, khi làm công việc chung mọi người sẽ không cảm thấy mệt
- Chúng ta phải hợp tác với những người xung quanh.
- Hs lắng nghe.
 ... 
Thứ 3, ngày 20 tháng 12 năm 2016
THỂ DỤC: 	ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
	 TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài.
- Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện
- Trên sân trường - chuẩn bị: 1 còi, kẻ sân trường.
III. Nội dung và phương pháp
Phần
Nội dung
Thời gian
Phương pháp
Mở đầu
- GV nhận lớp 
- Tập hợp HS, phổ biến nội dung tiết học.
- Tập các động tác khởi động.
- HS chạy thành vòng tròn chơi trò chơi, khởi động các khớp.
6 - 8 ph
Đội hình vòng tròn
 *
 * *
 * *
 * *
 *
Cơ bản
* Ôn bài thể dục phát triển chung 
Lần 1 : GV hô để cả lớp thực hiện
Lần 2 : Lớp thực hiện theo nhịp hô của tổ trưởng.
+ Gọi 1 số HS lên tập từng động tác.
+ Tập luyện theo tổ.GV sửa động tác sai cho HS.
+ Thi đua tập giữa các tổ.
- Từng tổ tự tập bài thể dục. Tổ trưởng điều khiển 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS. Chú ý sửa sai, nêu yêu cầu cần đạt về kĩ thuật và động tác
+ Từng tổ báo cáo kết quả tập luyện.
- Tuyên dương những tổ thực hiện tốt
* Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình hàng dọc, HS chơi thử 1 lần, GV nhận xét và nhắc nhở rồi cho HS chơi chính thức.
- ở mỗi lần chơi GV cho HS thi đua để tạo không khí hứng thú khi chơi.
3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp
3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp
4 -5 phút
Đội hình tổ
 x x x x x x x
 x x x x x x x
Đội hình hàng dọc
*
x x
x x
x x
x x
x x
x x
x x
Kết thúc
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài vừa học
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
4 - 6 phút
 Đội hình vòng tròn
 *
 * *
 * *
 * *
 *
TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
- Bài tập cần làm; 1,2.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KTBC: Kiểm tra học sinh làm bài ở vở BTT
- Nhận xét việchọc ở nhà của hs.
2. Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của một số.
Đọc ví dụ1 – Nêu.
Số học sinh toàn trường: 800
Học sinh nữ chiếm: 52,5%
Học sinh nữ: ? học sinh 
Học sinh toàn trường chiếm ? %
* Nêu ví dụ 2.
-GV đọc đề, hướng dẫn và giải thích:
+ Lãi xuất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng.
+ Do đó gửi 1000000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì ?
-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.
-Nhận xét.
Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
+ Hướng dẫn:Tìm 05,% của 5 000 000 đồng(là số tiền lãi sau một tháng)
-Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.
-Nhận xét.
Bài 3. Gọi hs đọc bài toán, tìm hiểu bài.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Hướng dẫn:Tìm số vải may quần( tìm 40% của 345 m)
- Tìm số vải may áo.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm bài trên bảng phụ, nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 3: Củng cố.
-Muốn tính tỉ số phần trăm của một số ta làm thế nào ?
3 Dặn dò: 
-Về nhà xem lại bài, làm bài ở vở Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
-Nhận xét tiết học 
Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là:
= 420 (hs 
	800 ´ 52,5
	 100
Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy:
	800 ´ 52,5 : 100 = 420
Hoặc: 800 : 100 x 52,5 = 420
*Học sinh đọc đề toán 2.
- Nêu cách giải.
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000:100 x 0,5 = 5000 ( đồng)
Đáp số: 5000 đồng
Bài 1. 
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 ( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
Bài 2.
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng 
5 000 000 :100 x 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 
5 000 000 + 25000 = 5025000 ( đồng)
Đáp số: 5025000 đồng
Bài 3. 
Bài giải.
Số vải may quần là:
345: 100 x 40 = 138 (m)
Số vải may áo là: 345-138= 207(m)
 Đáp số: 207 m
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY 
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh nghe viết đúng chính tả, khổ thơ 1 và 2 của bài “Về ngôi nhà đang xây”.
 - Làm được BT (2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện BT3.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ A 4 làm bài tập.
+ HS: VBT – bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: 
- Gọi 2 hs lên bảng tìm và viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Gọi 1 hs đọc đoạn thơ
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó- Cho hs nêu và tập viết từ khó vào vở nháp, gọi 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng con Giáo viên ghi lên bảng cho hs đọc lại 
- Gv đọc cho hs viết bài vào vở
- Gv đọc cho hs dò bài, soát lỗi.
- Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu.
- Các nhóm viết vào bảng phụ rồi gắn bảng
- Gv theo dõi nhận xét các nhóm.	
Bài 3: Cho 1 hs đọc yêu cầu.
- Gv hướng dẫn hs thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT.
- Gọi 1 số hs nêu kết quả, cho lớp nhận xét, sửa sai
- Lưu ý những ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi – Những ô số 2 chứa tiếng v hoặc d.
- Giáo viên theo dõi hs làm.
- Gọi 1 số em nêu kết quả, cho lớp nhận xét, đọc lại đoạn văn.
+Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào ?
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
- Gv chấm một số bài nhận xét, sửa các lỗi sai phổ biến
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Hướng dẫn hs làm bài ở nhà : Bài 2 b,c ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “Ôn tập”.
-Nhận xét tiết học. 
- 2 Học sinh lần lượt tìm và viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã.
- Học sinh nhận xét.
- 1học sinh đọc bài chính tả.
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy: Đất nước ta đang trên đà phát triển.
- Hs nêu và tập viết từ khó vào vở nháp, 1 hs lên bảng viết: huơ, sẫm biếc, cao nguyên, trát vữa, rãnh, trời xanh.
- Học sinh nghe và viết nắn nót.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi.
Bài 2:
- Rẻ: giá rẻ,rẻ quạt,đắt rẻ,
- Dẻ : Hạt dẻ, mảnh dẻ,
- Giẻ :giẻ lau,giẻ rách,
- Rây :Rây bột, mưa rây,
- Dây : Nhảy dây, chăng dây, dây phơi,
- Giây :giây bẩn, giây mực,
Bài 3:
- Học sinh thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT.
- Một số em nêu kết quả : Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
- Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu, khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
- Nêu lại bài học .
KĨ THUẬT
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Mục tiêu :
HS cần phải :
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi ở gđ hoặc địa phương (nếu có).
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài :
2. HĐ 1: Kể tên 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
. Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết ?
+KL : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta ...
3. HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Chia nhóm, y/c :
- Nhận xét, klụân từng giống gà, kết hợp dùng tranh minh họa hoặc h/dẫn HS qs hình trong SGK.
-Y/c :
4. HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ?
. Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được nuôi ở gđ hoặc địa phương ?
5. Củng cố, dặn dò :
- Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà.
- Nhận xét tiết học.
- Gà nội : gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, ...
-Gà nhập nội : Gà Tam Hoàng, gà lơ-go, gà rốt, ...
-Gà lai : Gà rốt-ri, ...
-Các nhóm qs các hình trong SGK và đọc kĩ nd nêu đặc điểm hình dạng, ưu điểm, nhược điểm của từng giống gà.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng.
-HS kể.
..
Thứ 4, ngày 21 tháng 12 năm 2016
Luyện Từ và Câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. ( BT1).
 - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô chấm (BT2).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to bài 1 và bài 2.
+ HS: SGK và VBT.
III. Các hoạt động dạy-học
 GV
 HS
1. KT bài cũ: Tổng kết vốn từ.
-Gọi 2 hs làm lại bài tập 1 tiết trước.
Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới: “Tổng kết vốn từ (tt)”.
Bài 1: Gọi hs đọc đề , nêu yêu cầu.
- Cho hs thảo luận nhóm và làm bài vào bảng phụ
- Cho đại diện các nhóm nêu kết quả.
Giáo viên nhận xét, nêu kết quả đúng.
- Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.
Bài 2:Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu 
- Gv giúp hs nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ.
- Cho hs thảo luận theo cặp , nêu kết quả.
+Trong miêu tả người ta hay so sánh.
+Trong so sánh thường kèm theo nhân hóa, người ta có thể so sánh, nhân hóa,để tả bên ngoài, tả tâm trạng.
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới có cái mới cái riêng trong tình cảm, tư tưởng 
 - Gv tóm lại các nhận định trên. 
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Cho hs đặt câu vào vở. 
- Gọi 3hs lên bảng đặt câu (3 em 3 câu theo gợi ý).
- Cho lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố: 
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.
Cho hs thi đua đặt câu.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
Giáo dục hs có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt.
-Nhận xét tiết học. 
2hs làm lại bài tập 1 tiết trước.
- Nhận xét
Bài 1.Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
a.Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa: Đổ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch , biếc, đào, lục, son.
* Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào.
b. Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
Bảng màu đen gọi là bảng:đen
Mắt màu đen gọi là mắt: huyền
Ngựa màu đen gọi là ngựa :o
Mèo màu đen gọi là mèo:mun.
Chó màu đen gọi là chó: Mực
Quần màu đen gọi là quần : thâm.
Bài 2: hs đọc đề, nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “- Cả lớp đọc thầm.
*Hình ảnh so sánh trong đoạn 1:
+Cậu ta mới chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già.
+Trông anh ta như một con gấu.
+Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu
*Hình ảnh so sánh trong đoạn 2:
+Con gà trống bước đi như một ông tướng. 
+Nắm lá đầu cành xòe ra như một bàn tay.
+Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa.
*Học sinh tìm câu văn có cái mới, cái riêng:
+ Huy – gô thấy bầu trời đầy sao giố

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_16.doc