Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 1 CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO LỚP 10 1.Sự biến thiên của hàm số y = f(x) trên khoảng (a;b). Hướng giải quyết: x (a;b) ; x1 x2. Tính f( x2) - f( x1 ) = ? Lập tỉ số : 2 1 2 1 ( ) f(x ) x f x x = k Nếu : + k 0 thì hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (a;b) + k 0 thì hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (a;b) * Ví dụ: Khảo sát sự biến thiên của hàm số y = x2 +2x- 2 trên khoảng (- ;-1) và (-1; + ). Bài giải: Xét (- ;-1): x (a;b) ; x1 x2,ta có : f(x2)-f(x1) = x2 2 + 2 x2 – 2 – ( x1 2 + 2x1 -2) = ( x2 – x1)(x2+ x1+ 2) Suy ra : 2 1 2 1 ( ) f(x ) x f x x = (x2+ x1+ 2 ) Vì x1, x2 ( - ;-1) nên : x1 -1; x2 -1 x1+ x2 -2 hay x2+ x1+ 2 0 Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (- ;-1). Xét (-1; + ): Tương tự ******************************************* 2. Vẽ Parabol :y = ax2 + bx + c ( a 0 ) Hướng giải quyết: Cho tập xác định D = R Tìm đỉnh của (P) : I ; 2 4 b a a Trục đối xứng của ( P) : x = 2 b a Lập bảng biến thiên : Với a > 0 Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 2 x 2 b a + y + + 4a * Chú ý : + Nếu a 0 thì bề lõm quay lên trên; nếu a 0 thì bề lõm quay xuống dưới. + Hàm số này đồng biến trên khoảng ; 2 b a và nghịch biến trên khoảng ; 2 b a * Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số : 2 2 3.y x x Bài giải: Đồ thị của hàm số : 2 2 3.y x x được vẽ như sau: Bảng biến thiên: x 2 y -1 Đỉnh I(2; -1). Trục đối xứng là đường thẳng: x = 2. Giao điểm của đồ thị và trục tung: (0; 3) Giao điểm của đồ thị và trục hoành: (1; 0) và (3; 0). Đồ thị : 43 2 1 3 -2 -1 21 y xO 3. Tìm (P) : ax2 + bx + c ( a 0 ) thỏa mãn điều kiện cho trước. Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 3 Hướng giải quyết: Đỉnh của (P) : I ; 2 4 b a a Trục đối xứng của ( P) : x = 2 b a Nếu a 0 thì GTNN của hàm số là 4a khi x = 2 b a và ngược lại nếu a 0 thì GTLN của hàm số là 4a khi x = 2 b a . * Ví dụ: Cho hàm số (P) : y = ax 2 + bx + c ( a 0 ). Biết (P) đi qua gốc O và có đỉnh I( -2;-2), tìm đồ thị của hàm số này. Bài giải: (P) đi qua gốc O nên suy ra: c = 0 Đỉnh I( -2;-2) 2 b a = -2; 4a = -2 b = 4a (1) ; b 2 – 4ac = 8a (2) * Thay c = 0 vào (2) ta được : b 2 = 8a (3) * Thế b = 4a vào (3) ta được : a =0 (L) or a = 1 2 ( Thỏa mãn ) .Với a = 1 2 b = 2. Vậy đồ thị của hàm số này là : ************************************* 4.Giải và biện luận phương trình bậc hai : ax2 + bx + c ( a 0 ) Hướng giải quyết: Cho tập xác định D = R + Xét a = 0 + Xét a 0 : Tính = b2 – 4ac * Nếu 0 thì pt trên vô nghiệm * Nếu = 0 thì pt trên có nghiệm kép : x1= x2 = 2 b a * Nếu 0 thì pt trên có 2 nghiệm phân biệt x1= (-b+ ) : 2a và x2 = (-b- ) : 2a. y = 1 2 x 2 + 2x. Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 4 * Ví dụ: Giaỉ và biện luận phương trình sau: x 2 - 4x + m – 3 = 0 Bài giải: Cho tập xác định D = R Ta có: ’ = 7- m * Nếu ’ 0 7- m 0m 7. Khi đó pt vô nghiệm. * Nếu ’ 0 7- m 0m 7. Khi đó pt có 2 nghiệm phân biệt: x1 = 2+ (7-m) or x2 = 2- (7-m) * Nếu ’= 0 7- m = 0m =7. Khi đó pt có 2 nghiệm kép: x1 = x2= 2. Kết luận: - m 7: S = - m 7: S = 2 - m = 0: S = 2+ (7-m); 2- (7-m) ****************************************** 5. Cho phương trình: ax2 + bx + c ( a 0 ). Với x1, x2 là nghiệm của phương trình, ta luôn có những đẳng thức sau: x1 + x2 = 2 b a và x1. x2 = c a (Hệ thức vi-ét) x1 2 + x2 2 = (x1 + x2) 2 - 2x1. x2 (x1 - x2) 2 = (x1 + x2) 2 - 4 x1. x2 x1 4 + x2 4 = ( x1 + x2) 2 - 2 x1x2 2 - 2 x1 2 x2 x1 3 + x2 3 = (x1 - x2) 3 - 3 x1x2(x1 + x2) x1 = 0 x2 0 0 p s x1 0 x2 1 2 1 2 0 0 x x x x 1 2 0 0 0 p x x s 0 x1 x2 0 0 0 s p ( Hai nghiệm cùng dương phân biệt ) x1 x2 0 0 0 0 s p ( Hai nghiệm cùng âm phân biệt ) Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 5 0 x1 x2 0 0 0 s p x1 x2 0 0 0 0 s p * Chú ý: + Phương trình có ít nhất một nghiệm dương 1 2 1 2 1 2 0 0 0 x x x x x x + Hiệu giữa nghiệm lớn và nghiện nhỏ x1 - x2 * Ví dụ: Cho phương trình x 2 – 6x + m- 2 = 0. a. Tìm m để phương trình này có hai nghiện dương phân biệt b. Tìm m để phương trình này có hai nghiện âm phân biệt. Bài giải: Phương trình này có hai nghiệm dương phân biệt (0 x1 x2 ) 0 0 0 s p 2( 3) 1( 2) 0 6 0 1 2 0 m m 11 2 m m 2 11m Vậy 2 m 11 thì phương trình trên đây có hai nghiệm dương phân biệt. Phương trình này có hai nghiệm âm phân biệt (x1 x2 0): Tương tự 6. Giải và biện luận phương trình : ax + b = cx + d (1) Hướng giải quyết: ax + b = cx + d ax + b = cx + d (2) or ax + b = -( cx + d ) (3) Giaỉ và biện luận pt (2) và (3). Khi đó nghiệm của pt (1) chính là hợp nghiệm của pt (2) và (3). * Ví dụ: Giải và biện luận pt sau : mx – x + 1 = x + 2 . (1) Bài giải: D = R Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 6 Phương trình (1) mx – x + 1 = 2 ( 2) x x ( 2) 1(2) 3(3) m x mx Giaỉ và biện luận pt (2) : * Nếu m – 2 0m 2. Khi đó pt (2) có nghiệm duy nhất : x = 1 : (m – 2) * Nếu m = 2 m = 2 . Khi đó pt (2) vô nghiệm. Giải và biện luận pt (3) : * Nếu m 0, khi đó pt (3) có nghiệm duy nhất : x = 3 m * Nếu m = 0, khi đó pt (3) vô nghiệm. Nhận xét : Với m 0, pt(3) 2x = -3 x = 3 2 Với m = 0, pt (2) -2x =1 x= 1 2 Nếu 3 1 2m m m = 3 2 Kết luận : Nếu m 2, m 0, m 3 2 S = 3 1 ; 2m m Nếu m = 2 S = 3 2 Nếu m = 0 S = 3 m Nếu m = 3 2 S = { -2 }. 7. Giải và biện luận phương trình : ax b e cx d = Hướng giải quyết: Đưa pt trên về dạng : ax = b Từ đó giải và biện luận phương trình này để suy ra nghiệm của pt trên. * Ví dụ: Giải và biện luận pt sau: 2 1 2 1 a x (1) Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 7 Bài giải: Điều kiện : x 1 Pt (1) ( a – 2 )x = 3a – 3 (2) Giải và biện luận pt (2) : * Nếu a 2 : Pt (2) có nghiệm duy nhất : x = 3 3 2 a a Để pt (1) có nghiệm duy nhất thì : x = 3 3 2 a a 1 a 1 2 * Nếu a = 2 : Pt (2) vô nghiệm. Do đó, pt (1) vô nghiệm. Kết luận : * a 2 và a 1 2 thì : S = 3 3 2 a a * a = 2 và a = 1 2 thì : S = . 8. Giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ : m . f (x) + n . )(xf + p = 0 . Hướng giải quyết: Đặt t = )(xf ( Điều kiện : t0 ) f (x) = t2 (*) Thế (*) vào pt trên để ta được một pt mới toàn ẩn t. Giaỉ và biện luận pt new này để tìm được t, sau đó thế t vào để tìm được được x, giải quyết các vấn đề mà bài toán đặt ra. * Ví dụ: Giải pt sau : 4x 2 - 12x – 5[ ( 4x2 – 12x + 11 ) ] + 15 = 0 (1) Bài giải: Đặt t = ( 4x2 – 12x + 11 ) ( Điều kiện t0 ) t 2 = 4x 2 – 12x + 11 nên t2 – 11 = 4x2 – 12x (*) Thế (*) vào pt (1), ta được : t2 – 11 – 5t + 15 = 0 t2 – 5t + 4 = 0 Giải ra ta được : t = 1 or t = 4 * Với t = 1 thì : ( 4x 2 – 12x + 11 ) = 1 ; Giải ra ta được : pt vô nghiệm * Với t = 4 thì : ( 4x 2 – 12x + 11 ) = 4 ; Giaỉ ra ta được : x = ( 3 - 14 ) : 2 or x = ( 3 + 14 ) : 2 Kết luận : Vậy S = {( 3 - 14 ) : 2 ; ( 3 + 14 ) : 2} 9. Giải phương trình : A - B = C (1) Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 8 Hướng giải quyết: Điều kiện : Đồng thời cả A, B, C đều 0 Đưa pt (1) về dạng : A = B + C (2) Giải pt (2) bằng cách bình phương cả hai vế của pt : ( A )2 = ( B )2 + ( C ) 2 Từ đó giải quyết các vấn đề mà bài toán yêu cầu. * Chú ý: A = B B0 và A = B 2 * Ví dụ: 1. Giải pt sau : ( x2 – 3x ) = 2x + 4 (1) Bài giải: Điều kiện: x2 – 3x 0 x 0 và x 3 Pt (1) 2 2 2 4 0 3 (2 4) x x x x 2 2 3 19 16 0 x x x 2 1 16 3 x x x 1x Kết luận : Vậy nghiệm của pt là x = -1 2. Giải pt sau: 2 1 6 1x x x (1) Bài giải: Điều kiện: 2 1 0 6 0 1 0 x x x 1 2 6 1 x x x 1 6x Pt (1) 2 1 6 1x x x 2 2 1 6 1x x x 2 (6 )(x 1) 2 6x x 2 2 3 3 0 3 5 ( 1)(6 ) 3 ( 1)(6 ) ( 3) 2 12 15 0 3 ( ) 2 x x x x x x x x x x x x x Loai Vậy : Nghiệm của pt là: 3x và 5x 10. Giải hệ pt gồm 1 pt bậc nhất hai ẩn và 1 pt bậc 2 hai ẩn. Hướng giải quyết: Sử dụng phương pháp thế Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 9 * Ví dụ: Giải hệ pt sau: 2 2 2(1) 164(2) x y x y Bài giải: Pt (1) 2y x Thế vào pt (2) 2 2( 2) 164x x 22x 4x 160 0 8 10 10 8 x y x y Vậy hệ pt có nghiệm: 8 10 x y ; 10 8 x y . 11. Hệ pt đối xứng hai ẩn x và y Hướng giải quyết: Dùng phương pháp đặt ẩn phụ bằng cách biến đổi hệ pt đã cho về hệ pt mà chỉ có đại lượng x+y và xy: Đặt s x y p xy Điều kiện 2 4s 0s Nếu s x y p xy Suy ra x,y là nghiệm của pt 2 0t st p * 3 3 3( ) 3x ( )x y x y y x y * 2 2 2( ) 2xx y x y y Ví dụ: Giải hệ pt sau: 2 2 8 5 x y x y xy x y (1) Bài giải: Hệ pt (1) 2( ) 2 8 5 x y xy x y xy x y . Đặt s x y ; p xy Khi đó hệ pt 2 2 8(1) 5(2) s p s p s . Từ (2) suy ra p= 5 – s ; thế vào pt (1), ta được: 2 2(5 s) s 8s 2 6 3 18 0 3 s s s s Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 10 Với s = 3 suy ra p = 2 3 2 x y xy Suy ra x và y là nghiệm của pt: 2 1 3 2 0 2 t t t t Khi đó hệ pt có nghiệm: 1 2 x y và 2 1 x y Với s = - 6 suy ra p = 11. Ta có: s2 – 4p = 36-44 < 0 (Loại) Kết luận : Vậy hệ pt có nghiệm 1 2 x y và 2 1 x y 12. Bất phương trình – Xét dấu f(x) = ax+b (a 0). Hướng giải quyết: Tập xác định: D = R Cho ax+b = 0 suy ra x= b a Bảng xét dấu: x b a ax+b Trái dấu a 0 Cùng dấu a * Ví dụ: 1. Xét dấu f(x) = - 4x + 1. Bài giải: D = R - 4x + 1 = 0 suy ra x= 1 4 Bảng xét dấu: x 1 4 -4x+1 + 0 Kết luận: * ( )f x > 0 1 ( ; ) 4 x * ( )f x < 0 1 ( ; ) 4 x . Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 11 2. Giải bất pt sau: (3 )(2 ) 0 1 x x x Bài giải: D = R \{-1} Ta có: + 3 0 3x x + 2 0 2x x + 1 0 1x x Bảng xét dấu: Kết luận: Vậy S = ( ; 1) 2;3 . 3. Giải bất pt sau: 2(2 1)( 30) 0x x x Bài giải: D = R Ta có: * 1 2 1 0 2 x x * 2 5 30 0 6 x x x x Bảng xét dấu: x -6 1 2 5 VT 0 + 0 0 + Kết luận: Vậy S = 1 6; 5; 2 . 13. Tìm tham số m để f(x) = ax2 + bx + c luôn 0; 0; 0; 0 x R Hướng giải quyết: Xét a = 0 Ta có: + f(x) 0 x R 0 0 a + f(x) x R 0 0 a x 1 2 3 VT KXĐ + 0 0 + Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 12 + f(x) 0 x R 0 0 a + f(x) 0 x R 0 0 a * Ví dụ: Tìm m để f(x) = (m - 4)x 2 + (m + 1)x + 2m-1 luôn không âm. Bài giải: Xét m – 4 = 0 suy ra m = 4 Khi đó f(x) = (4 1) 2.4 1 5 7x x (Không thỏa mãn đề bài) Ta có: 2 4 0 ( ) 0 ( 1) 4( 4)(2 1) 0 m f x m m m 2 4 7 38 15 0 m m 4 3 7 5 m m m 5m Kết luận: Vậy 5m thì f(x) = (m - 4)x2 + (m + 1)x + 2m-1 luôn không âm. 14. Giải và biện luận bất phương trình: 0ax b (1) Hướng giải quyết: Tìm tập xác định: D = R Biến đổi bất pt (1) về dạng: ax b (2) + Nếu a>0: Bất pt (2) b x a + Nếu a<0: Bất pt (2) b x a + Nếu a = 0: Bất pt (2) 0x b (Tùy vào tình hình thực tế để giải quyết) * Ví dụ: Giải và biện luận bất pt sau: ( 1) 3 4 1m x m x Bài giải: D = R Bất pt (1) ( 3) 2m x m + Nếu m – 3 0 suy ra m > 3. Khi đó bất pt (2) 2 3 m x m + Nếu m – 3 < 0 suy ra m < 3. Khi đó bất pt (2) 2 3 m x m + Nếu m – 3 = 0 suy ra m = 3. Khi đó bất pt (2) 0 5x ( Thỏa mãn x Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 13 Kết luận: + m > 3: S = 2 ; 3 m m + m < 3: S = 2 ; 3 m m + m = 3: S = R 15. Tìm m để bất pt có nghiệm Hướng giải quyết: Áp dụng * Ví dụ: Tìm m để bất pt sau có nghiệm: 2 5 6 0(1) 4 0(2) x x mx Bài giải: Ta có: 2 5 6x x = 0 3 2 x x Suy ra S1 = (2;3) Ta có: 4 0mx 4mx + Nếu m > 0 suy ra x < 4 m Suy ra: 2 4 ;S M Hệ bất pt có nghiệm 1 2S S 0 4 2 m m 0 2 m m m + Nếu m < 0 4 x m 2 4 ;S m Hệ bất pt có nghiệm 1 2S S 0 4 3 m m 0 4 3 m m 4 3 m + Nếu m = 0 0 4x (Vô lí) 2S Dẫn đến hệ pt vô nghiệm Kết luận: Vậy nghiệm của hệ bất pt này là: 16. Giải bất pt dạng: ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) f x g x f x g x f x g x f x g x Hướng giải quyết: Ta luôn có ( ) ( )f x g x 2 2 ( ) 0 ( ) ( ) g x f x g x 4 3 m Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 14 ( ) ( )f x g x 2 2 ( ) 0 ( ) ( ) g x f x g x Hai cái còn lại ngược lại tương ứng * Ví dụ: Giải bất pt sau; 2 1 2 5x x x (1) Bài giải: Bất pt (1) 2 2 2 2 5 0 ( 10) (2 5) x x x x 2 2 2 5 2 ( 1) (2 x 5) 0 x x x 2 2 5 2 ( 3 4)( 6) 0(2) x x x x x Giải bất pt (2): Ta có: 2 1 3 4 0 4 x x x x 2 6 0x x Pt vô nghiệm Bảng xét dấu: x - 1 4 VT + 0 0 + Suy ra 1 4x ; khi đó hệ tương 5 2 1 4 x x 1 4x Kết luận: Vậy nghiệm của bất pt này là: * Chú ý: ( ) ( ) ( ) ( ) ( )f x g x g x f x g x ( ) ( ) ( ) ( ) f x g x f x g x (Áp dụng với cả các dấu còn lại) * Ví dụ: Giải bất pt sau: 2 24 5 4x x x (1) Bài giải: Bất pt (1) 2 2 2 2 2 5 0 4 ( 5 4) 2 5 0 2 85 84 5 4 5 x x x x x x xx x x x 0x 1 4x Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 15 Kết luận: Vậy nghiệm của bất pt này là: 17. Giải bất pt dạng: ( ) ( ); (x) ( )f x g x f g x Hướng giải quyết: 2 ( ) 0 ( ) ( ) ( ) 0 ( ) ( ) f x f x g x g x f x g x 2 ( ) 0 (x) ( ) ( ) 0 (x) ( ) f x f g x g x f g x * Ví dụ: Giải bất pt sau: 2 12 7x x x (1) Bài giải: Bất pt (1) 2 2 2 2 3 412 0 12 0 3 7 0 7 0 7 61 4 13 61 0 61 1312 (7 ) 13 x xx x x x x x x x x xx x x x Kết luận: Vậy nghiệm của bất pt là: 18. Giải bất pt dạng: ;A B A B Hướng giải quyết: 2 0 0 0 A B A B B A B 2 0 0 0 A B A B B A B * Ví dụ: Giải bất pt sau: 2 3 10 2x x x Bài giải: 0x 3x hoặc 61 4 13 x Biên soạn: GV Nguyễn Bá Cư 09644.23689 16 Bất pt (1) 2 2 2 3 10 0 (1) 2 0 2 0 (2) 3 10 ( 2) x x x x x x x Giải hệ bất pt (1) 2 25 2 x xx x ,Giải hệ bất pt (2) 2 14 14 x x x Kết luận: Vậy nghiệm của bất pt là: 19. Giải bất pt bằng cách đặt ẩn phụ Hướng giải quyết: Áp dụng * Ví dụ: Giải bất pt sau: 2 23 6 3x x x x (1) Bài giải: Điều kiện: 2 3 3 0 0 x x x x ,Đặt t = 2 3x x ; t 0 2 2 3t x x Bất pt (1) 26t t 2 6 0 3 2t t t Kết hợp với điều kiện: 3 2 0 t t 0 2t hay 2 2 2 3 3 0 0 3 2 0 3 2 4 1 x x x x x x x x x 4 3 0 1 x x Kết luận: Vậy nghiệm của bất pt là: 2x hoặc 14x 4 3x hoặc 0 1x
Tài liệu đính kèm: