BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 HÓA HỌC 2017 THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH,THCS BÌNH CHIỂU, THỦ ĐỨC,TPHCM HÓA HỌC TS 10 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 2017-2018 1 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 LỜI NGỎ Bộ đề này sưu tập bởi thầy Hoàng Xuân Vịnh,GV Toán, THCS BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC,TPHCM Từ nguồn của:Thầy Đỗ Kiên ;Thầy Nguyễn Đình Hành;thầy Ngô Xuân Quỳnh;Thầy Lê Tuấn Anh;trò Trần Minh Vũ;Lê Duy Hiệp;Đặng Trang;Minh Thư;Anh Thư;Minh Trí,Anh Tuấn...cùng các trò khác,cũng như các admin,các giáo viên đã cung cấp đề. Xin cảm ơn tất cả,và xem đây là tài liệu đề thi cho các giáo viên,học sinh tham khảo. Thầy HOÀNG XUÂN VỊNH 2 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 01 ĐỀ TPHCM 02.ĐỀ THÁI NGUYÊN 03.ĐỀ LÂM ĐỒNG 04.ĐỀ ĐẮC LẮC 05.ĐỀ QUẢNG TRỊ 06.ĐỀ KIÊN GIANG 07.ĐỀ HÒA BÌNH 08.ĐỀ HÀ NỘI 09.ĐỀ VĨNH PHÚC 10.ĐỀ HÀ TĨNH 11.ĐỀ BẮC NINH 12.ĐỀ VŨNG TÀU 13.ĐỀTRÀ VINH 14.ĐỀ SP HÀ NỘI 15.ĐỀ NGHỆ AN 16.ĐỀ HẢI PHÒNG 17. ĐỀ HẢI DƯƠNG 18.ĐỀ QUẢNG NINH 19.ĐỀ ĐỒNG NAI 20.ĐỀ BẮC GIANG 21.ĐỀ TUYÊN QUANG 22.ĐỀ KHTN HÀ NỘI 23.ĐỀ BÌNH THUẬN 24.ĐỀ QUẢNG NGÃI 25.ĐỀ BÌNH PHƯỚC 26.ĐỀ BÌNH ĐỊNH 27.ĐỀ GIA LAI 28.ĐỀ ĐÀ NẴNG 29.ĐỀ ĐỒNG THÁP 30.ĐỀ PTNK TPHCM 3 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 4 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 5 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 Đề TPHCM rõ hơn,cảm ơn công sức của thầy Đỗ Kiên: 6 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 7 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 8 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 9 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 10 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 11 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 12 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 13 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 14 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 02 trang) Câu 1. (2,5 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Cho đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4. b) Cho mẫu kim loại kali từ từ đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. c) Cho FeS2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. 2. Chỉ dùng một thuốc thử thích hợp, hãy phân biệt 5 chất rắn gồm MnO2, Al2O3, Al4C3, CuO và Ag2O đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Cho 31,6 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng thu được một lượng khí X. Dẫn toàn bộ khí X vào 1 lít dung dịch KOH 2M trong điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Y (giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể). Câu 2. (2,75 điểm) 1. Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: A B D P M N Q R +X +X+... +Y +X+... +Y Biết: Các chất A, B, D là hợp chất của Na; các chất M và N là hợp chất của Al; các chất P, Q, R là hợp chất của Ba; các chất N, Q, R không tan trong nước; X là chất khí không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong; Y là muối Na, dung dịch Y làm đỏ quỳ tím. 2. Hỗn hợp E gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam E vào nước dư, chỉ thu được dung dịch G và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào G, được m1 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị m1. 3. Cho m2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy, nung nóng hỗn hợp để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (chỉ xảy ra phản ứng tạo thành Fe và nhôm oxit). Hỗn hợp sau phản ứng được chia làm 2 phần, phần 1 có khối lượng là 9,39 gam. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng axit HCl dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 900ml dung dịch NaOH 0,2M thấy giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Xác định công thức hóa học của FexOy, tính giá trị m2 (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Câu 3. (1,75 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm CaCO3, Cu, FeO và Al. Nung nóng A (trong điều kiện không có không khí) một thời gian thu được chất rắn B. Cho B vào nước dư, thu được dung dịch C và chất rắn D (không thay đổi khối lượng khi cho vào dung dịch NaOH). Cho D tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Xác định thành phần của B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. ĐỀ CHÍNH THỨC 15 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 2. Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M. b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp E. Câu 4. (3,0 điểm) 1. Axit acrylic là một axit hữu cơ có công thức phân tử là C3H4O2. Hãy viết công thức cấu tạo và hoàn thành các phương trình hóa học của axit acrylic lần lượt với H2, dung dịch Br2, Na, NaOH, Na2CO3 và C2H5OH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). 2. Cho hỗn hợp T gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 4,3 gam T tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp T (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp T. 3. Ba hợp chất X, Y, Z có thành phần nguyên tố gồm cacbon, hidro và oxi. Biết cả X, Y đều có khối lượng mol là 76 gam/mol và 1,14 gam mỗi chất X hoặc Y tác dụng hết với Na đều giải phóng 336 ml H2 (đktc). Chất Y tác dụng với NaHCO3 tạo ra khí CO2. a) Xác định công thức cấu tạo của X, Y. b) Biết rằng Z chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho Z tác dụng với X đun nóng (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được chất hữu cơ P (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam P cần vừa đủ 14,56 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 7:4. Mặt khác, nếu cho 3,44 gam P tác dụng với 20ml dung dịch NaOH 2M thì thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của P và Z. (Cho: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Fe=56; K=39; Ca=40; Mn=55; Ag=108). -------------------- HẾT -------------------- * Giám thị không giải thích gì thêm. * Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Họ và tên thí sinh:.........................................................................Số báo danh:..................... 16 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 17 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 18 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 19 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 20 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 21 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 22 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 23 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 24 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 25 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 26 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 27 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 28 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 29 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 30 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 31 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 32 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 33 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 34 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 35 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 36 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 37 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 38 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 39 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 40 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 41 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 42 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 43 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 44 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 45 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 46 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 47 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 48 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 49 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 50 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 51 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 52 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 53 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 54 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 55 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 56 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 57 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 58 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 59 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 60 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2017 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) Câu 1: (2,0 điểm) 1. Giải thích vì sao các đồ vật làm bằng nhôm khó bị ăn mòn trong không khí? 2. Vào cuối khóa học, các học sinh, sinh viên dùng bong bóng bay chụp ảnh kỉ yếu. Tuy nhiên, có một số vụ bong bóng bay bị nổ mạnh khi tiếp xúc với lửa làm nhiều người bị bỏng nặng. a. Hãy giải thích nguyên nhân gây nổ của chất khí trong bong bóng. b. Để sử dụng bong bóng an toàn, một học sinh đề nghị dùng khí He bơm vào bong bóng. Em hãy nhận xét cơ sở khoa học và tính khả thi của đề nghị trên. 3. Nhiệt phân hỗn hợp rắn X gồm CaCO3, NaHCO3, Na2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:2:1 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào nước, khi kết thúc phản ứng lọc lấy dung dịch Z. a. Viết phương trình hóa học các phản ứng. b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch Z. Câu 2:(2,0 điểm) 1. Cho dãy chuyển hóa sau: Xenlulozo )1( A1 )2( A2 )3( A3 )4( PE a. Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện thực hiện chuyển hóa trên. b. Tính khối lượng gỗ có chứa 40% xenlulozo cần dùng để sản xuất 14 tấn nhựa PE, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 60%. 2. Cho 2 chất hữu cơ A và B có công thức phân tử lần lượt là C3H8O và C3H6O2. Biết rằng chất A và chất B đều tác dụng với Na, chỉ có chất B tác dụng với NaHCO3. a. Xác định các công thức cấu tạo có thể có của A và B b. Viết các phương trìn hóa học xảy ra khi cho A tác dụng với B. Câu 3: (2,0 điểm) 1. Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa một ít đường saccarozo, thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Cho 1 gam kim loại A có hóa trị 2 vào 50 ml dung dịch H2SO4 5M, đến khi nồng độ axit còn lại 3M thì kim loại vẫn chưa tan hết. Biết thể tích dung dịch không đổi, xác định kim loại A. Câu 4: (2,0 điểm) ĐỀ CHÍNH THỨC 61 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 1. Hòa tan 10,72 gam hỗn hợp X gồm: Mg, MgO, Ca và CaO vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa a gam CaCl2 và 12,35 gam MgCl2. Tính a. 2. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol AlCl3 và y mol FeCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: a. Tính x và y b. Cho z = 0,74 mol thu được m gam kết tủa. Tính m Câu 5: (2,0 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CxHy và O2 dư, làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có thể tích giảm 25% so với thể tích của X. Cho khí Y đi qua dung dịch KOH dư thu được khí Z có thể tích giảm 40% so với thể tích của Y. a. Xác định công thức cấu tạo có thể có của CxHy biết x < 6 b. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp X. 2. Cho 65,08 gam hỗn hợp X gồm (C17H33COO)3C3H5 và một este RCOOR’ tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 2M. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 14,08 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của RCOOR’. Cho nguyên tử khối: H=1, He=4, C=12, N=14, O=16, S=32, Cl=35,5, Li=7, Be=9, Na=23, Mg=24, Al=27, K=39, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108, Ba=137 ------------------------------HẾT------------------------------ Lưu ý: thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học 62 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 63 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 64 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 65 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017 66 BỘ ĐỀ HÓA TS 10 2017
Tài liệu đính kèm: