Bộ đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán các tỉnh thành - Năm học 2015-2016

doc 61 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 12/05/2025 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán các tỉnh thành - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán các tỉnh thành - Năm học 2015-2016
	SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
 TP.HCM	Năm học: 2015 – 2016
 	ĐỀ CHÍNH THỨC	MÔN: TOÁN
	Thời gian làm bài: 120 phút 
Bài 1: (2 điểm)
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
 a) 
 b) 
c) 
d) 	
Bài 2: (1,5 điểm)
 a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số và đường thẳng (D): trên cùng một hệ trục toạ độ.
 b) Tìm toạ độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính.
Bài 3: (1,5 điểm)
	Thu gọn các biểu thức sau:
Bài 4: (1,5 điểm)
Cho phương trình (1) (x là ẩn số)
 a) Chứng minh phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị m
 b) Định m để hai nghiệm của (1) thỏa mãn 
Bài 5: (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC (AB < AC) có ba góc nhọn. Đường tròn tâm O đường kính BC cắt các cạnh AC, AB lần lượt tại E, F. Gọi H là giao điểm của BE và CF. D là giao điểm của AH và BC.
 a) Chứng minh : và AH.AD =AE.AC
b) Chứng minh EFDO là tứ giác nội tiếp
c) Trên tia đối của tia DE lấy điểm L sao cho DL = DF. Tính số đo góc BLC
d) Gọi R, S lần lượt là hình chiếu của B,C lên EF. Chứng minh DE + DF = RS
-------------- HẾT -------------
ĐÁP ÁN CHI TIẾT 
Bài 1: (2 điểm)
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
 a) 
b) (2)
c) 
Đặt u = x2 pt thành :
(loại) hay u = 6
Do đó pt 
d) 
Bài 2: 
	a) Đồ thị: 
	Lưu ý: (P) đi qua O(0;0), 
(D) đi qua 
	b) PT hoành độ giao điểm của (P) và (D) là	
Û (a-b+c=0)
y(-1) = 1, y(2) = 4
Vậy toạ độ giao điểm của (P) và (D) là 
Bài 3:Thu gọn các biểu thức sau 
Với ta có :
= 35
Câu 4:
Cho phương trình (1) (x là ẩn số)
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị m
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
b) Định m để hai nghiệm của (1) thỏa mãn 
Vì a + b + c = nên phương trình (1) có 2 nghiệm .
Từ (1) suy ra : 
Câu 5
a)Do H trực tâm 
Ta có tứ giác HDCE nội tiếp
C 
B 
A 
F 
E 
L 
R 
S 
D 
O 
Q 
N 
H 
 Xét 2 tam giác đồng dạng EAH và DAC (2 tam giác vuông có góc A chung)
 (đpcm)
b) Do AD là phân giác của nên
Vậy tứ giác EFDO nội tiếp (cùng chắn cung )
c) Vì AD là phân giác DB là phân giác 
 F, L đối xứng qua BC đường tròn tâm O
Vậy là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O 
d) Gọi Q là giao điểm của CS với đường tròn O. 
Vì 3 cung BF, BL và EQ bằng nhau (do kết quả trên)
 Tứ giác BEQL là hình thang cân nên hai đường chéo BQ và LE bằng nhau.
Mà BQ = RS, LE = DL + DE = DF + DE suy ra điều phải chứng minh.
---------------------------------------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 BÌNH ĐỊNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2015 – 2016 
Môn thi: Toán
Ngày thi : 18-06-2015
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2,0 điểm).
a) Giải hệ phương trình: 
b) Rút gọn biểu thức: 	(với )
Bài 2: (2,0 điểm).
 Cho phương trình: , m m là tham số
a) Giải phương trình với m = 0	
b) Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
c) Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm đối nhau.
Bài 3: (2,0 điểm).
Trên một vùng biển được xem như bằng phẳng và không có chướng ngại vật. Vào lúc 6 giờ có một tàu cá đi thẳng qua tọa độ X theo hướng Từ Nam đến Bắc với vận tốc không đổi. Đến 7 giờ một tàu du lịch cũng đi thẳng qua tọa độ X theo hướng từ Đông sang Tây với vận tốc lớn hơn vận tốc tàu cá 12 knm/h. Đến 8 giờ khoảng cách giũa hai tầu là 60 km. Tính vận tốc của mỗi tàu. 
Bài 4: (3,0 điểm).
 Cho tam giác ABC (AB <AC) có 3 góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O; R). Vẽ đường cao 
 AH của tam giác ABC, đường kính AD của đường tròn. Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông 
 góc kẻ từ C và B xuông đường thẳng AD. M là trung điểm của BC.
 a) Chứng minh các tứ giác ABHF và BMFO nội tiếp.
b) Chứng minh HE // BD.
c) Chứng minh: 	(là diện tích tam giác ABC)
Bài 5: (1,0 điểm).
 Cho các số thực a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3.Chứng minh rằng: 
-------------------------------------------Hết -----------------------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: (2,0 điểm) 
Bài 1: (2,0 điểm). 
 a) Ta có: 
 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x; y) = (0; 1)
 b) Với a 0, a 1) Ta có: 
 P = 
 = 
Bài 2: (2,0 điểm). 
 a) Thay m = 0 vào phương trình đã cho ta được: x2 + 2x – 3 = 0 
 Ta có a + b + c = 1 + 2 – 3 = 0, phương trình có hai nghiệm là: x1 = 1; x2 = -3
 Vậy m = 0 phương trình có hai nghiệm là: x1 = 1; x2 = -3
 b) Ta có: ’ = (1 – m)2 – 1(-3 + m) = m2 – 2m + 1 + 3 – m 
 = m2 – 3m + 4 = > 0 với mọi giá trị m
 Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị m.
 c) Vì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị m.
 Nên phương trình có hai nghiệm đối nhau khi: x1 + x2 = 0 
 Hay : 
 Vậy phương trình (1) có hai nghiệm đối nhau khi m = 1
	Bài 3: (2,0 điểm).	 
	- Gọi vận tốc của tàu cá là: x (km/h), x > 0
	- Vận tốc của tàu du lịch là: x + 12 km/h
	- Đến 8 giờ thì hai tàu cách nhau khoảng AB = 60 km
 lúc đó, thời gian tàu cá đã đi là: 8 – 6 = 2 (giờ)
	thời gian tàu du lịch đã đi là: 8 – 7 = 1 (giờ) 
	Giả sử tàu cá đến điểm A, tàu du lịch đến điểm B
	Tàu cá đã đi đoạn XA = 2x (km)
	Tàu du lịch đã đi đoạn XB = = x + 12 (km)
	Vì XAXB (do hai phương Bắc – Nam và Đông –Tây vuông góc nhau)
	Nên theo định lý Pytago, ta có: 
 	 (loại)	(nhận)
Vậy vận tốc của tàu cá và tàu du lịch lần lượt là: 24 km/h và 36 km/h
Bài 4: (3,0 điểm).
Chứng minh các tứ giác ABHF và BMFO nội tiếp.
 	- Dễ chứng minh , suy ra:
 	H và F thuộc đường tròn đường kính AB (quỹ tích cung chứa góc)
	Vậy tứ giác ABHF nội tiếp đường tròn đường kính AB
 	- M là trung điểm của BC (gt), suy ra: OMBC
	khi đó: 
 nên M, F thuộc đường tròn đường kính OB(quỹ tích cung chứa góc)
	Vậy tứ giác BMOF nội tiếp đường tròn đường kính OB
b) Chứng minh HE // BD.
Dễ chứng minh tứ giác ACEH nội tiếp đường tròn đường kính AC, suy ra: (=sđ)
Lại có: (=sđ)
nên và chúng ở vị trí so le trong
suy ra: HE // BD
c) Chứng minh: 	(là diện tích tam giác ABC)
Ta có: 
Mặt khác: trong tam giác ABD có: (nội tiếp chắn nửa đường tròn)
nên 
Tương tự cũng có: và 
Khi đó; 	(1)
 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
Vậy 	
Bài 5: (1,0 điểm).
Cho các số thực a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3.Chứng minh rằng: 
Ta có: 
 (1)(với x= b + c > 0, y = c + a > 0, z = a + b > 0)
Trong đó: 
 	 (1)
(1) xãy ra dấu “=”khi và chỉ khi x = y = z 
còn 
 (vì x + y + z = 2(a + b + c) = 6) 
và kết hợp với (1) suy ra: 	(2)
(2) xãy ra dấu “=” khi và chỉ khi x = y = z a = b = c = 1
Do đó từ (1) và (2) suy ra: , dấu “=” xãy ra khi và chỉ khi a = b = c =1
Vậy , dấu “=” xãy ra khi và chỉ khi a = b = c =1
Cách 2 :
Ta có: N = 
 = 
Dấu = xảy ra khi a = b = c = 1 
---------------------- --- Hết -------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
	KHÁNH HOÀ	NĂM HỌC 2015-2015
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
	Môn thi: TOÁN (KHÔNG CHUYÊN)
 (Đề thi có 01 trang)	Ngày thi: 04/6/2015
	(Thời gian: 120 phút – không kể thời gian giao đề)
Bài 1. ( 2.00 điểm)
	Cho biểu thức M = 
	1) Tìm điều kiện xác định và rút gọn M.
	2) Tính giá trị của M, biết rằng x = và y = 
Bài 2. (2,00 điểm)
	1) Không dùng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình: 
	2) Tìm giá trị của m để phương trình x2 – mx + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn hệ thức (x1 + 1)2 + (x2 + 1)2 = 2.
 Bài 3. ( 2,00 điểm)
	Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho parabol (P): y = - x2 
	1) Vẽ parabol (P).
	2) Xác định toạ độ các giao điểm A, B của đường thẳng (d): y = -x – 2 và (P). Tìm toạ điểm M trên (P) sao cho tam giác MAB cân tại M.
Bài 4. (4,00 điểm)
	Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC). Hai đường tròn (B; BA) và (C; CA) cắt nhau tại điểm thứ hai là D. Vẽ đường thẳng a bất kì qua D cắt đường tròn (B) tại M và cắt đường tròn (C) tại N ( D nằm giữa M và N). Tiếp tuyến tại M của đường tròn (B) và tiếp tuyến tại N của đường tròn (C) cắt nhau tại E.
	1) Chứng minh BC là tia phân giác của 
	2) Gọi I là giao điểm của AD và BC. Chứng minh: AD2 = 4BI.CI
	3) Chứng minh bốn điểm A, M, E, N cùng thuộc một đường tròn.
 4) Chứng minh rằng số đo không phụ thuộc vị trí của đường thẳng a. 
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
I. Hướng dẫn chung
	1) Hướng dẫn chấm chỉ trình bày các bước chính của lời giải hoặc nêu kết quả. Trong bài làm, thí sinh phải trình bày lập luận đầy đủ.
	2) Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm từng phần như hướng dẫn quy định.
	3) Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) phải đảm bảo không làm thay đổi tổng số điểm của mỗi câu, mỗi ý trong hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
	4) Các điểm thành phần và điểm cộng toàn bài phải giữ nguyên không được làm tròn. 
II. Đáp án và thang điểm
Bài 1: M = 
a) ĐK: x³0; y³0
b) Với x = và y = 
Bài 2: 
a)
b) D = (-m)2- 4.1.1= m2 – 4 
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì: m2 – 4 ³ 0 Û m³2 hoặc m£-2
Theo hệ thức Viet, ta có: x1 + x2 = m; x1.x2 = 1
Ta có: (x1 + 1)2 + (x2 + 1)2 = 2.
Suy ra: m2 +2m-2=0 Û m= (không thoả đk) hoặc m= (thoả đk) 
Vậy: m= 
Bài 3: 
b) HD: Viết pt đường trung trực (d’) của AB, tìm giao điểm của (d’) và (P), ta tìm được hai điểm M.
-------------------
Hoành độ các giao điểm A, B của đường thẳng (d): y = -x – 2 và (P) là nghiệm của phương trình: – x2 = – x – 2 Û x2 – x – 2 =0 Û x= -1 hoặc x = 2
	+ Với x = -1, thay vào (P), ta có: y = –(-1)2 = -1, ta có: A(-1; -1)
	+ Với x = 2, thay vào (P), ta có: y = –(2)2 = -4, ta có: B(2; -4)
Suy ra trung điểm của AB là: hay 
Đường thẳng (d’) vuông góc với (d) có dạng: y = x + b;
Vì (d’): y = x + b đi qua I nên: 
Vậy (d’): y = x -3
Phương trình hoành độ của (d’) và (P) là: x2 + x - 3 = 0 Û 
	+ Với Þ 
+ Với Þ 
Vậy có hai điểm M cần tìm là: và 
Bài 4: 
a) C/m: DABC = DDBC (ccc) Þ hay: BC là phân giác của 
b) Ta có: 	AB = BD (=bk(B))
	CA = CD (=bk(C))
Suy ra: BC là trung trực của AD hay BC ^ AD ÞAI^B
Ta lại có: BC ^ AD tại I Þ IA = ID (đlí)
Xét DABC vuông tại A (gt) có: AI^BC, suy ra: AI2 = BI.CI hay: 
c) Ta có: 	 (hệ quả t/c góc tạo bởi tia tuyến và dây cung)
	 (hệ quả t/c góc tạo bởi tia tuyến và dây cung)
Suy ra: 
Trong DMNE có: , suy ra: 
Hay: Þ tứ giác AMEN nội tiếp.
d) Trong DAMN có: , mà: 
suy ra: 
Ta lại có: (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung)
Mà: DABC vuông tại A nên: (không đổi) 
Vậy số đo góc MEN không phụ thuộc vào đường thẳng a.
---------------------------------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm).
Rút gọn biểu thức .
Giải hệ phương trình .
Câu 2 (1,5 điểm).
 1) Xác định toạ độ các điểm A và B thuộc đồ thị hàm số , biết điểm A có hoành độ bằng 0 và điểm B có tung độ bằng 0.
 2) Xác định tham số m để đồ thị hàm số đi qua điểm .
Câu 3 (1,5 điểm). Cho phương trình (m là tham số).
 1) Giải phương trình với .
 2) Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn .
Câu 4 (1,5 điểm).
 1) Cho tam giác ABC vuông tại A, , . Tính góc C.
 2) Một tàu hoả đi từ A đến B với quãng đường 40 km. Khi đi đến B, tàu dừng lại 20 phút rồi đi tiếp 30 km nữa để đến C với vận tốc lớn hơn vận tốc khi đi từ A đến B là 5 km/h. Tính vận tốc của tàu hoả khi đi trên quãng đường AB, biết thời gian kể từ khi tàu hoả xuất phát từ A đến khi tới C hết tất cả 2 giờ.
Câu 5 (2,5 điểm). Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm O và Vẽ đường kính AD của đường tròn (O). Kẻ BE và CF vuông góc với AD (E, F thuộc AD). Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC).
Chứng minh bốn điểm A, B, H, E cùng nằm trên một đường tròn. 
Chứng minh HE song song với CD.
Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh ME = MF.
Câu 6 (1,0 điểm). Cho a, b, c là các số lớn hơn 1. Chứng minh: .
 --------------------Hết------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: .............................................; số báo danh: ..................phòng thi số:..........
Họ tên, chữ ký giám thi : 1:.................................................... 2: ...................................................... 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Toán
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
I. Hướng dẫn chung
	1) Hướng dẫn chấm chỉ trình bày các bước chính của lời giải hoặc nêu kết quả. Trong bài làm, thí sinh phải trình bày lập luận đầy đủ.
	2) Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm từng phần như hướng dẫn quy định.
	3) Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) phải đảm bảo không làm thay đổi tổng số điểm của mỗi câu, mỗi ý trong hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
	4) Các điểm thành phần và điểm cộng toàn bài phải giữ nguyên không được làm tròn. 
II. Đáp án và thang điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
2,0 đ
1)
1,0 đ
0,5đ
=
0,25đ
0,25đ
2)
1,0 đ
Từ hpt suy ra 
0,5đ
Nghiệm của hpt: 
0,5đ
Câu 2
1,5 đ
1)
1,0 đ
Điểm A thuộc đường thẳng , mà hoành độ x = 0
Suy ra tung độ y = - 6.
0,25đ
Vậy điểm A có toạ độ .
0,25đ
Điểm B thuộc đường thẳng , mà tung độ y = 0
Suy ra hoành độ x = 3.
0,25đ
Vậy điểm B có toạ độ .
0,25đ
2)
0,5 đ
Đồ thị hàm số đi qua điểm suy ra 
0,25đ
0,25đ
Câu 3
1,5 đ
1)
1,0 đ
Với , phương trình trở thành: 
0,25đ
0,25đ
; 
0,5đ
2)
0,5 đ
Điều kiện PT có 2 nghiệm không âm là
0,25đ
Theo hệ thức Vi-ét: . 
Ta có 
 (thoả mãn)
0,25đ
Câu 4
1,5 đ
1)
0,5 đ
Tam giác ABC vuông tại A
Ta có 
0,25đ
Suy ra 
0,25đ
2)
1,0 đ
Gọi vận tốc tàu hoả khi đi trên quãng đường AB là x (km/h; x>0)
0,25đ
Thời gian tàu hoả đi hết quãng đường AB là (giờ).
Thời gian tàu hoả đi hết quãng đường BC là (giờ).
Theo bài ta có phương trình: 
0,25đ
Biến đổi pt ta được: 
0,25đ
Vận tốc của tàu hoả khi đi trên quãng đường AB là 40 km/h.
0,25đ
Câu 5
2,5 đ
1)
1,0 đ
Theo bài có . 
0,5đ
Suy ra bốn điểm A, B, H, E cùng thuộc một đường tròn.
0,5đ
2)
1,0 đ
Tứ giác ABHE nội tiếp đường tròn Þ 	 (1)
0,25đ
Mặt khác, (góc nội tiếp cùng chắn )	 (2)
0,25đ
Từ (1) và (2) suy ra 
0,25đ
 suy ra HE // CD.
0,25đ
3)
0,5 đ
Gọi K là trung điểm của EC, I là giao điểm của MK với ED.
Khi đó MK là đường trung bình của DBCE 
Þ MK // BE; mà BE ^ AD (gt) 
Þ MK ^ AD hay MK ^ EF (3)
0,25đ
Lại có CF ^ AD (gt) Þ MK // CF hay KI // CF.
DECF có KI // CF, KE = KC nên IE = IF	 (4)
Từ (3) và (4) suy ra MK là đường trung trực của EF
 Þ ME = MF	
0,25đ
Câu 6
1,0 đ
Với a, b, c là các số lớn hơn 1, áp dụng BĐT Cô-si ta có:
. (1)
0,25đ
. (2)
0,25đ
. (3)
0,25đ
Từ (1), (2) và (3) suy ra .
0,25đ
------------------- Hết -------------------
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
 AN GIANG Môn : TOÁN
 ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày 18 - 6 - 2015 
 Số báo danh:. . . . . . . . . . . . . . Thời gian làm bài : 120 phút 
 Phòng thi số (không kể thời gian phát đề)
 Bài 1: (3,0 điểm) 
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
 a. 
 b. 
 c. x2 – 3 x = 0
Bài 2: (1,5 điểm) 
Bài 3: (1,5 điểm)
 Bài 4: (3,0 điểm) 
Cho đường tròn tâm O đường kính AB, vẽ bán kính OC vuông góc với đường kính AB. Gọi M là một điểm thuộc cung nhỏ BC sao cho độ dài cung MB gấp đôi độ dài cung MC. Gọi N là giao điểm của AM và OC. 
a. Chứng minh rằng tứ giác OBMN nội tiếp. 
b. Chứng minh tam giác MNO là tam giác cân. 
c. Cho biết AB = 6cm. Tính diện tích tứ giác BMNO. 
 Bài 5: (1,0 điểm) (Xe lăn cho người khuyết tật) 
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện nay, người ta tạo ra nhiều mẫu xe lăn đẹp và tiện dụng cho người khuyết tật. Công ty A đã sản xuất ra những chiếc xe lăn cho người khuyết tật với số vốn ban đầu là 500 triệu đồng. Chi phí để sản xuất ra một chiếc xe lăn là 2 500 000 đồng. Giá bán ra mỗi chiếc là 3 000 000 đồng. 
a. Viết hàm số biểu diễn tổng số tiến đã đầu tư đến khi sản xuất ra được x chiếc xe lăn
 ( gồm vốn ban đầu và chi phí sản xuất) và hàm số biểu diễn số tiền thu được khi bán ra x chiếc xe lăn
b. Công ty A phải bán bao nhiêu chiếc xe mới có thể thu hồi được vốn ban đầu. 
	 ------Hết------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH 10 
 AN GIANG Khóa ngày 18-6-2015
MÔN TOÁN (ĐỀ CHUNG)
A.ĐÁP ÁN
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1. (2,0 điểm)
Cho biểu thức: với x ³ 0, x ¹ 4.
Rút gọn biểu thức P.
Tìm giá trị của P khi x = .
Câu 2. (1,5 điểm): 
Cho phương trình: x2 + 5x + m – 2 = 0 (m là tham số).
Giải phương trình khi m = -12.
Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn: 
Câu 3. (1,0 điểm)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 168 m2. Nếu giảm chiều dài đi 1m và tăng chiều rộng thêm 1m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.
Câu 4. (1,5 điểm)
Cho parabol (P): y = x2 và hai điểm A, B thuộc (P) có hoành độ lần lượt là -1; 2. 
Đường thẳng (d) có phương trình y = mx + n.
Tìm toạ độ hai điểm A, B. Tìm m, n biết (d) đi qua hai điểm A và B..
Tính độ dài đường cao OH của tam giác OAB. (điểm O là gốc toạ độ).
Câu 5. (3,5 điểm)
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R. Điểm M di chuyển trên nửa đường tròn (M khác A và B). C là trung điểm của dây cung AM. Đường thẳng d là tiếp tuyến với nửa đường tròn tại B. Tia AM cắt d tại điểm N. Đường thẳng OC cắt d tại E.
Chứng minh: tứ giác OCNB nội tiếp.
Chứng minh: AC.AN = AO.AB.
Chứng minh: NO vuông góc với AE.
Tìm vị trí điểm M sao cho (2.AM + AN) nhỏ nhất.
Câu 6. (0,5 điểm): 
Cho ba số dương a, b, c thay đổi thoả mãn: a2 + b2 + c2 = 3. 
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 
--- HẾT ---
	Họ và tên thí sinh:  Số báo danh: 
ĐÁP ÁN 
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
Cho biểu thức: với x ³ 0, x ¹ 4.
Rút gọn biểu thức P.
Tìm giá trị của P khi x = 
2,0
a) Với x ³ 0, x ≠ 4, ta có:
0,25
0,25
0,25
0,25
Vậy với x ³ 0, x ≠ 4 thì .
0,25
b) Ta có: (thoả mãn ĐKXĐ)
Þ 
0,25
Khi đó: 
0,25
Vậy với thì P = . 
0,25
2
Cho phương trình: x2 + 5x + m – 2 = 0 (m là tham số).
Giải phương trình khi m = -12.
Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn: 
1,5
a) Với m = -12, phương trình đã cho trở thành: x2 + 5x -14 = 0
0,25
D = 52 + 4.14 = 81 > 0 Þ 
0,25
Þ phương trình trên có hai nghiệm phân biệt: 
0,25
Vậy với m = -12, phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: x1 = -7; x2 = 2.
0,25
b) Phương trình: x2 + 5x + m – 2 = 0 có nghiệm hai nghiệm phân biệt x1, x2 khác 1
Û (*)
Theo định lí Viet, ta có: .
0,25
 Từ giả thiết: 
Þ x2 - 1+ x1 – 1 = 2(x1 – 1)(x2 – 1)
Û (x1 + x2) – 2 = 2[x1x2 – (x1 + x2) + 1] 
Û -5 – 2 = 2(m – 2 + 5 + 1) Û -7 = 2(m + 4) Û m = (thoả mãn (*)).
Vậy giá trị cầm tìm là m = 
0,25
3
Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 168 m2. Nếu giảm chiều dài đi 1m và tăng chiều rộng thêm 1m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn.
1,0
Gọi chiều dài của mảnh vườn là x (m). ĐK: x > 1.
Thì chiều rộng của mảnh vườn là: (m).
0,25
Nếu giảm chiều dài đi 1m và tăng chiều rộng thêm 1m thì mảnh vườn có:
- Chiều dài là x – 1 (m).
- Chiều rộng là (m).
Vì mảnh vườn trở thành hình vuông nên ta có phương trình: 
0,25
Þ 168 + x = x2 – x Û x2 – 2x – 168 = 0 Û (x – 14)(x + 12) = 0 Û 
0,25
Vậy mảnh vườn có chiều dài là 14m, chiều rộng là 168:14 = 12m.
0,25
Cho parabol (P): y = x2 và hai điểm A, B thuộc (P) có hoành độ lần lượt là -1; 2. Đường thẳng (d) có phương trình y = mx + n.
Tìm toạ độ hai điểm A, B. Tìm m, n biết (d) đi qua hai điểm A và B..
Tính độ dài đường cao OH của tam giác OAB. (điểm O là gốc toạ độ).
1,5
a) Ta có: A(xA; yA) Î (P) có hoành độ xA = -1 Þ yA = .(-1)2 = Þ A(-1; ).
0,25
 B(xB; yB) Î (P) có hoành độ xB = 2 Þ yB = .22 = 2 Þ B(2; 2).
0,25
Vì đường thẳn

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_cac_tinh_thanh.doc