ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2016 - 2017 Môn: Hoá Học ( Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề) Câu 1 ( 3 điểm) 1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu A, B, C, D, E, F, G. (A, B, C, D, E, F, G là các chất vô cơ) Fe(nóng đỏ) + O2 ® A A + HCl ® B + C + H2O B + NaOH ® D + G C + NaOH ® E + G D + O2 + H2O® E E F + H2O 2. Cho kim loại Natri vào dung dịch hai muối Al2(SO4)3 và CuSO4 thì thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C được chất rắn D. Cho hiđrô dư đi qua D nung nóng được chất rắn E. Hoà tan E vào dung dịch HCl dư thấy E tan một phần. Giải thích và viết phương trình hoá học các phản ứng. Câu 2 ( 3 điểm) 1.Chọn các chất X, Y, Z, T thích hợp và viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: (1) X (2) Y FeSO4 (4) FeCl2 (5) Fe(NO3)2 (6) X (7) T (8) Z Z (3) 2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, MgCl2; FeCl2; AlCl3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 3 ( 2 điểm) Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng. Câu 4 ( 2 điểm) Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H2 ở đktc. Viết phương trình hoá học xảy ra. Tính m? Cho Fe = 56, O = 16, Ca = 40, S = 32, C = 12, H = 1 Híng dÉn chÊm THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn: Hoá Học Câu Nội dung Điểm 1 1. 3Fe + 2O2 Fe3O4 (A) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (A) (B) (C) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2¯ + 2NaCl (B) (D) (G) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3¯ + 3NaCl (C) (E) (G) 4Fe(OH)2¯ + O2 + H2O → 4Fe(OH)3¯ (D) (E) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (F) 2:- Khi cho Na vào 2 muối Na sẽ phản ứng với nước trong dung dịch trước. 2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 Sau đó dd NaOH sẽ có phản ứng: 6 NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2 H2O 2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 Vậy Khí A là H2 - Dung dịch B là: NaAlO2 và Na2SO4 - Kết tủa C là Cu(OH)2 và Al(OH)3 chưa phản ứng hết. Nung kết tủa C: Cu(OH)2 CuO + H2O 2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O - Chất rắn D là: Al2O3 và CuO. - Cho hiđro dư qua D nung nóng,chỉ có CuO tham gia khử: CuO + H2 Cu + H2O - Vậy rắn E là Cu Và Al2O3 ( không có CuO vì H2 dư) Hoà tan E vào HCl, E tan một phần vì Cu không phản ứng với HCl. Al2O3 + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2O (3 điểm) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2 1. X là Fe(OH)2 Z là Fe Y là Fe3O4 T là FeO Phương trình phản ứng: 1/ Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2 H2O 2/ Fe3O4 + 4 H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4 H2O 3/ Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 4/ FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4 5/ FeCl2 + 2 AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2 AgCl 6/ Fe(NO3)2 +2 NaOH → Fe(OH)2 + 2 NaNO3 7/ Fe(OH)2 FeO + H2O 8/ FeO + CO Fe + CO2 2. Nhận biết - Dùng NaOH để nhận biết các dung dịch. + DD nào có khí mùi khai ( NH3) bay ra là NH4Cl. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3(á) + H2O + DD nào có kết tủa trắng (Mg(OH)2) là MgCl2. 2 NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2 NaCl + DD nào có kết tủa trắng xanh sau hoá nâu ngoài không Khí là FeCl2. 2 NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2 NaCl 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3 + DD nào xuất hiện kết tủa keo trắng, tan khi NaOH dư là AlCl3 3 NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3 NaCl NaOH dư + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2 H2O (3 điểm) 2 điểm Viết đúng mỗi PTHH được 0,25đ 1 điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 3 Gọi công thức của oxit là A2O3 A2O3 + 3 H2SO4 → A2(SO4)3 + 3 H2O (1) 0,02 0,06 mol H2SO4 dư + CaCO3 → CaSO4 + H2O + CO2 (2) số mol CO2 = 0,01 mol theo pt (2) Số mol H2SO4 dư = số mol CO2 = số mol CaSO4 = 0,01 mol Dd khi cô cạn có 9,36 gam muối khan m A(SO) + mCaSO4 = 9,36 mA(SO) + 0,01. 136 = 9,36 m A(SO) = 9,36 – 1,36 = 8 g theo (1) số mol A2O3 = số mol A2(SO4)3 Giải ra ta được MA = 56. Vậy oxit là Fe2O3 2. Theo PT (1) ta có số mol của Fe2O3 = 3,2/160 = 0,02 ðsố mol H2SO4 ở (1) là 0,02.3 = 0.06 mol tổng số mol H2SO4 ở (1) và (2) là 0,01 + 0,06 = 0,07 Khối lượng H2SO4 = 6,86 g Nồng độ % là: 3,43 %. ( 2điểm) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 4 Các PTHH: 2 Fe + O2 2 FeO 3 Fe + 2 O2 Fe3O4 4 Fe + 3 O2 2 Fe2O3 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O (2) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3+ 4H2O (3) Fe2O3 + 3 H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 3 H2O (4) Số mol khí H2 sinh ra sau phản ứng là: 0,01 mol Khối lượng Fe trong hỗn hợp X là: Theo (1) số mol Fe = số mol H2 sinh ra = 0,01 mol = số Mol H2SO4 ở (1) khối lượng của Fe l à: 0,01. 56 = 0,56 g Số mol H2SO4 phản ứng ở (2), (3), (4) l à 0,12.1 – 0,01 = 0,11 mol Cũng theo (2), (3), (4) ta thấy: Số mol H2SO4 = số mol nước = số mol oxi trong hỗn hợp các oxit = 0,11 mol Khối lượng của nguyên tử oxi trong oxit là: 0,11.16 = 1,76 g Áp dụng ĐLBTNT: khối lượng của Fe = Khối lượng của oxit - khối lượng của oxi 7,36 – 1,76 = 5,6 g ( 2điểm) (0,5đ) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Môn: Hoá học 9 Thời gian: 150 phút Đề bài: Câu 1 (3đ): Viết phương trình xảy ra giữa mỗi chất trong các cặp sau đây: A. Ba và d2 NaHCO3 C. K và d2 Al2(SO4)3 D. Mg và d2 FeCl2 B. Khí SO2 và khí H2S D. d2 Ba(HSO3)2 và d2 KHSO4 E. Khí CO2 dư và d2 Ca(OH)2 Câu 2 (3đ): Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch sau: NaOH, CuSO4, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, NH4Cl, AlCl3 Câu 3: (4đ) 1. Cho 44,2g một hỗn hợp của 2 muối sunfát của một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 69,9g một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được sau phản ứng? 2. Dẫn H2 dư đi qua 25,6g hỗn hợp X gồm Fe3O4, ZnO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8g chất rắn. Hỏi nếu hoà tan hết X bằng dung dịch H2SO4 thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 20%. Câu 4: (4đ) Cho 16,4g hỗn hợp M gồm Mg, MgO và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 30,1g hỗn hợp muối khan. a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp M? b. Nếu cho hỗn hợp M trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48l hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí gì? Câu 5( 3đ) Hoà tan m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc) Cũng hòa tan m gam kim loại trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) a. Viết các phản ứng xảy ra? b. M là gì? Biết khối lượng muối Nitrat gấp 1,905 lần muối Clorua. Câu 6( 3đ) Hỗn hợp A gồm 2 kim hoại là Mg và Zn. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ là x mol/l TH1: Cho 24,3g (A) vào 2l dung dịch (B) sinh ra 8,96l khí H2. TH2: Cho 24,3g (A) vào 3l dung dịch (B) sinh ra 11,2l khí H2. (Các thể tích khí đo ở đktc) a. Hãy CM trong TH1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, trong TH2 axít còn dư? b. Tính nồng độ x mol/l của dung dịch B và % khối lượng mỗi kim loại trong A? HƯỚNG DẪN Câu 1: Viết đúng mỗi phần được 05 x 6 = 3đ a. 2Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2 0,25 Ba(OH)2 + 2NaHCO3 -> Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O 0,25 b. 2H2S + SO2 -> 3S¯ + 2H2O 0,5 c. 2K + 2H2O -> 2KOH +H2 0,25 6KOH + Al2(SO4)3 -> 3K2SO4 + 2Al(OH)3 0,25 KOH + Al(OH)3 -> KAlO2 + 2H2O 0,25 d. Ba(HSO3)2 + 2KHSO4-> K2SO4 +BaSO4+ SO2 + 2H2O 0.5 d. Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe 0,25 e. CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O 0,25 CaCO3 + H2O + CO2 -> Ca(HCO3)2 0,25 Câu 2: (3đ) a. - Biết dùng quỳ tím -> NaOH (quỳ xanh) 0,5đ - Từ NaOH nhận biết được các chất còn lại được 2,5đ và viết đúng các phương trình + Xuất hiện ¯ xanh -> CuSO4 -> Viết PT 0,5đ + Xuất hiện ¯ đỏ mâu -> Fe(NO3)3 -> Viết PT 0,5đ + Xuất hiện ¯ trắng xanh, hoá nâu trong K2 là Fe(NO3)2 -> Viết PT 0,5đ + Có khí mùi khai -> NH4Cl -> Viết PT 0,5đ + Xuất hiện ¯ keo, ¯ tan dần -> AlCl3 -> Viết PT 0,5đ Câu 3: a. Gọi kim loại hoá trị I là A, hoá trị II là B => Các muối sun fát: A2SO4, BSO4 0,5đ A2SO4 + BaCl2 => 2ACl + BaSO4 (1) BSO4 + BaCl2 -> BCl2 + BaSO4 (2) 0,5đ Theo PT ta thấy => Áp dụng ĐL TBKL: Tính được m muối sau phản ứng = 36,7g 1đ 2. Gọi x, y, z là số mol Fe3O4, ZnO, CuO (x,y,z>0) => 232x + 81y + 80z = 25,6 - Viết được phản ứng => Lập PT: Mkim loại = 168x + 65y + 64z = 20,8 -> nO (oxít) = 4x + y + z = 0,3 mol 1đ - Viết PT: oxít + H2SO4 => nH2SO4 = nO = 0,3 mol -> mH2SO4 = 0,3 x98 = 29,4g => md2H2SO4 = 147g 1đ Câu 4 (4đ): a. - Viết đúng các PT 0,75đ - Lập được các PT đại số, giải chính xác 1đ - Tính được khối lượng các chất trong M 0,5đ b. - Viết đúng mỗi PT được 0,25đ x 3 = 0,75đ - Khẳng định trong X có CO2 0,25đ H2S hoặc SO2 Tìm Mkhí còn lại = 64 -> Kết luận là SO2. Vậy hỗn hợp khí X gồm SO2 Và CO2 0,75đ Câu 5 (3đ): Kim loại M phản ứng với HCl có hoá trị n (m, n Î N) m³ n Kim loại M phản ứng với HNO3 có hoá trị m 0,5đ 2M +2nHCl = 2MCln + nH2 (1) (mol) x x nx 1đ 2 3M + mHNO3 -> 3M(NO3)m + mNO + H2O (2) (mol) x x mx 3 Vì (chọn n = 2; m = 3) 0,5đ Mặt khác KL muối nitrat = 1,905 lần khối lượng muối clorua Nên: 1đ Câu 6 (2đ): a. - Giải thích được TH1 dư kim loại, TH2 dư axít 1đ Viết đúng 2 PT 0,5đ -Xét TH2 lâp hệ phương trình 65x+24y = 24,3 x =0,3 % Zn = 80,25% x+y = 0,5 y = 0,2 % Mg = 19,75% 1đ Xét TH1, nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol =>CM H2SO4 = x M = 0,2M 0,5đ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HSG MÔN: HÓA HỌC LỚP 9 NĂM HỌC: 2013 - 2014 Thời gian làm bài: 150 phút Câu I: ( 4 điểm) Cho các dd muối A, B ,C ,D chứa các gốc axit khác nhau . Các muối B, C đốt trên ngọn lửa vô sắc phát ra ánh sáng màu vàng . - A tác dụng với B thu được dung dịch muối tan , kết tủa trắng E không tan trong nước là muối có gốc axit của axit mạnh , và giải phóng khí F không màu , không mùi , nặng hơn không khí .Tỉ khối hơi của F so với H2 bằng 22. - C tác dụng với B cho dd muối tan không màu và khí G không màu , mùi hắc , gây gạt ,nặng hơn không khí, làm nhạt màu dung dịch nước brôm. - D tác dụng với B thu được kết tủa trắng E.Mặt khác D tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng. Hãy tìm A,B,C ,D,E ,F ,G và viết các PTHH xảy ra. Câu II : ( 4 điểm) 1.Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột màu tương tự nhau , chứa trong các lọ mất nhãn sau:CuO, Fe3O4,(Fe + FeO), Ag2O, MnO2. Viết các PTHH xảy ra. 2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS , Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết ( nhiệt độ, xúc tác ... ) . Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2. Câu III : ( 3 điểm) Cho 27,4 gam bari vào 400 gam dung dịch CuSO4 3,2% , thu được khí A , kết tủa B và dung dịch C. 1. Tính thể tích khí A (đktc) 2. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? Câu IV : ( 4 điểm ) Chia 8,64 gam hỗn hợp Fe, FeO, và Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào cốc đựng lượng dư dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 4,4 gam chất rắn. Hòa tan hết phần 2 bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A và 0,448( lít) khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn từ từ dung dịch A thu được 24,24 gam một muối sắt duy nhất B. 1. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. 2. Xác định công thức phân tử của muối B. Câu V: (5 điểm) Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (đều có hóa trị II ) trong dd H2SO4 loãng ,dư .Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc ) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan . Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dd AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F. 1 . Xác định 2 kim loại A và B , biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2 . Đem nung F một thời gian người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H .Tính thể tích hỗn hợp khí H ở đktc. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG MÔN: HÓA HỌC 9 Năm học 2013 – 2014 Câu I: ( 4 điểm ) -Mỗi chất 0,4 điểm × 7 chất = 2,8 điểm. A : Ba(HCO3)2 B : NaHSO4 C : Na2SO3 D: BaCl2 E: BaSO4 F : CO2 G: SO2 -Mỗi phương trình : 0,3 điểm × 4 = 1,2 điểm Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + 2CO2 + H2O Na2SO3 + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + 2HCl BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ba(NO3)2 Câu II: ( 4 điểm ) 1.Phân biệt được mỗi lọ 0,4 điểm × 5 lọ = 2 điểm. - Hòa tan từng chất bột đựng trong các lọ vào dung dịch HCl đặc : + Bột tan có tạo khí màu vàng lục nhạt thoát ra có mùi hắc đó là MnO2. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O + Bột tan có bọt khí không màu thoát ra đó là ( Fe + FeO) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O + Có tạo kết tủa màu trắng đó là Ag2O. Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ + H2O + Bột tan có tạo dung dịch màu xanh , đó là CuO. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O +Bột tan có tạo dung dịch màu vàng nhạt đó là : Fe3O4 Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 2. Điều chế được mỗi chất : 1 điểm × 2 = 2 điểm. - Hòa tan hỗn hợp vào nước lọc , tách lấy chất rắn FeS2, CuS và dung dịch NaOH. Na2O +H2O → 2NaOH - Điện phân nước thu được H2 và O2: 2H2O 2H2 +O2 (1) - Nung hỗn hợp FeS2, CuS trong O2 (1) dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO và khí SO2. 4FeS2 +11O2 2Fe2O3 + 8SO2 2CuS + 3O2 2CuO + 2SO2 - Tách lấy khí SO2 cho tác dụng với O2 (1) dư có xúc tác , sau đó đem hợp nước được dung dịch H2SO4. 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 (2) - Lấy hỗn hợp rắn : Fe2O3, CuO đem khử hoàn toàn bằng H2 (1) dư ở nhiệt độ cao được hỗn hợp Fe, Cu. Hoà tan hỗn hợp kim loại vào dd H2SO4 loãng (2) , được dung dịch FeSO4. Phần không tan Cu tách riêng. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O CuO + H2 Cu + H2O Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑ - Cho Cu tác dụng với O2 (1) tạo ra CuO sau đó hòa tan vào dung dịch H2SO4 (2) rồi cho tiếp dung dịch NaOH vào , lọc tách thu được kết tủa Cu(OH)2 . 2Cu + O2 2CuO CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O CuSO4 + 2 NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 Câu III : ( 3 điểm ) -Viết PTHH, tìm số mol ban đầu : 1 điểm Các PTHH: Ba +2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 ↓ + BaSO4↓ Số mol Ba = 0,2 mol, số mol CuSO4 = 0,08 mol 1. ( 1 điểm ) Thể tích H2 là 4,48 lit. 2. ( 1 điểm ) Kết tủa B gồm : Cu(OH)2 và BaSO4. Khi nung : Cu(OH)2 CuO + H2O Khối lượng chất rắn ( BaSO4 + CuO ) = 0,08.233 + 0,08.80 = 25,4 (g) Câu IV: ( 4 điểm) 1. (2 điểm ) Gọi x, y,z là số mol của Fe , FeO , Fe2O3 có trong mỗi phần của hỗn hợp ta có : 56x + 72y + 160z = 4,32 (*) Phần 1: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1) Chất rắn gồm : Cu, FeO , Fe2O3. Ta có : 64x + 72y + 160z = 4,4 (**) Phần 2: Số mol NO = 0,02 ( mol) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O (2) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO ↑ + 5H2O (3) Fe2O3 + 6HNO3 →2Fe(NO3)3 +3H2O (4) Theo PT (2,3): Số mol NO = x + y/3 = 0,02 ( mol) (***) Giải hệ PT: (*)(**)(***) ta được : x = 0,01 , y = 0,03 , z = 0,01 → % Fe = 12,96 % → % FeO = 50 % → % Fe2O3 = 37,04 % 2. ( 2 điểm) Khi cô cạn dung dịch ta được muối Fe(NO)3 với số mol là : x + y + 2z = 0,01 + 0,03 + 2.0,01 = 0,06 ( mol) Nếu là muối khan thì khối lượng sẽ là : 242.0,06 = 14,52 (g) < 24,24 (g) Vì vậy muối sắt thu được là loại tinh thể ngậm nước : Fe(NO)3.n H2O. Ta có khối lượng phân tử của muối B là : (24,24 : 0,06 ) = 404 → ( 242 +18n )= 404 → n = 9 Vậy CTPT của muối B là Fe(NO)3.9H2O. Câu V: ( 5 điểm ) 1. (2 điểm) -Chất rắn không tan có khối lượng 3,2 gam là kim loại B. → mA = 6,45 – 3,2 = 3,25 (g) -PTHH : A + H2SO4 → ASO4 + H2 ↑ Theo PT → MA = 3,25:0,05 =65 → A là kẽm (Zn) -PTHH: B + 2AgNO3 → B(NO3)2 + 2Ag↓ Theo PT → MB = 3,2 : 0,05 = 64 → B là đồng ( Cu) 2. (3 điểm) D là dung dịch Cu(NO3)2 , muối khan F là Cu(NO3)2 . Từ PT (2) : nF = nB = 0,05 (mol) Nhiệt phân F : 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ Nếu Cu(NO3)2 phân hủy hết thì G là CuO với khối lượng là : 0,05.80 = 4 (g) < 6,16 (g) ( Vô lý ) Vậy G gồm CuO và Cu(NO3)2 dư. Gọi x là số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân: → mG = ( 0,05 – x ).188 + 80x = 6,16 → x = 0,03 (mol) Theo PT (3) : VH = ( 0,06 + 0,015 ) .22,4 = 1,68 (lít) PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: HOÁ HỌC (Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1:(5điểm ) a/ Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO3)2 với mỗi chất sau : Ca(OH)2, HNO3, K2SO4, KHSO4, H2SO4, dung dịch ZnCl2 . b/ Viết 7 phương trình phản ứng thể hiện các phương pháp khác nhau để điều chế muối ZnCl2. Câu 2:(5,5 điểm ) a/ Có 5 mẫu kim loại :Ba, Mg, Fe, Ag, Al chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng (không được dùng chất khác ). Hãy nhận biết ra 5 kim loại trên. b/ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm : SiO2, ZnO, Fe2O3 . Câu 3: (2,5 điểm ): Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71% . Phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. Tính m ? Câu 4: (3 điểm ) : Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng axit H2SO4 14,7%. Sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch có chứa 17% muối sun phát tan. Hỏi kim loại hoá trị II là nguyên tố nào? Câu 5: (4điểm ): Cho 50ml dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2. Kết tủa thu được sau khi làm khô và nung ở nhiệt độ cao thì cân được 0,859 gam. Nước lọc còn lại phản ứng với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M tạo ra chất kết tủa, sau khi nung cân dược 0,466 gam. Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của các dung dịch đầu? ( Biết: Fe = 56 ; Ba = 137; Na = 23 ; S = 32; Al = 27; Mg = 24; H = 1; O = 16) Đáp án và biểu điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1 (5điểm) a/ Ba(HCO3)2 + Ca (OH)2 -> BaCO3 + CaCO3 + 2 H2O Ba(HCO3)2 + 2HNO3 -> Ba (NO3)2 + 2 H2O + 2 CO2 Ba(HCO3)2 + K2 SO4 -> BaSO4 +2 KHCO3 Ba(HCO3)2 +2 KH SO4 -> BaSO4 + K2SO4 + 2 H2O + 2CO2 Ba(HCO3)2 + H2SO4 -> BaSO4+ 2 H2O + 2CO2 Ba(HCO3)2 + ZnCl2-> Zn (OH)2 + BaCl2 + 2 CO2 b/ KL + Ax Zn+ 2 HCl -> ZnCl2 + H2 KL + PK Zn + Cl 2-> ZnCl 2 KL + M Zn + CuCl2 -> ZnCl2 + Cu Ax + M ZnCO3 + 2 HCl -> ZnCl 2 + H2O + CO2 M + M Zn SO4 + Ba Cl2 -> Ba SO4 + Zn Cl2 Oxit + Ax ZnO + 2HCl -> ZnCl 2 + H2O Bazo+ Ax Zn ( OH)2 + 2 HCl -> Zn Cl2 + 2 H2O Phần a: mỗi PT 0,25 điểm) Phần a: mỗi PT 0,5 điểm) Câu 2 (5,5điểm) a/ Lấy mỗi mẫu kim loại 1 lượng nhỏ cho vào 5 cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Cốc nào không có khí bay lên là Ag ( không tan) Cốc nào có khí bay lên và có là Ba Ba + H2SO4 -> Ba SO4 + H2 (1) Các cốc có khí : Al, Mg, Fe 2Al + 3H2SO4 -> Al2 (SO4)3 +3 H2 (2) Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (3) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (4) Thêm tiếp Ba vào cốc có phản ứng (1) thì xảy ra phản ứng có sau Ba + 2 H2O -> Ba (OH)2 + H2 (5) Lọc kết tủa được dung dịch Ba(OH)2 Lấy 1 lượng nhỏ mỗi kim loại còn lại cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 nhận được Al vì có phản ứng tạo khí. Al + 2 H2O + Ba (OH)2 -> Ba(AlO2)2 + 3 H2 (6) đồng thời cho Ba (OH)2 vào 2 dung dịch muối của 2 kim loại còn lại ( phản ứng 3 và 4) Ta nhận được săt vì kết tủa đổi màu khi để trong không khí. Fe SO4 + Ba (OH)2 -> Ba SO4 + Fe (OH)2 (7) 4 Fe (OH)2 + O2 + 2 H2O -> 4 Fe ( OH)3 (8) Trắng xanh Nâu đỏ Còn lại kết tủa không đổi màu là Mg(OH)2-> nhận được Mg b/ Hòa tan hỗn hợp trong HCl dư tách được SiO2 ZnO + 2HCl -> Zn Cl2 + H2O Fe2 O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 + 3H2O + Dung dịch muối lọc + NaOH dư: HCl + NaOH -> NaCl + H2O Zn Cl 2 + 2 NaOH -> Zn (OH)2 + 2 NaCl Zn ( OH) 2 + 2 NaOH -> Na2ZnO2 + 2 H2O Fe Cl 3 + 3 NaOH -> Fe (OH)3 + 3 NaCl + Lọc tách kết tủa nung ở nhiệt độ cao 2 Fe( OH) 3 -t> Fe2O3 + 3 H2O tách được Fe2O3 Sục CO2 vào dung dịch còn lại có phản ứng. Na2ZnO2 + 2CO2 + 2H2O -> Zn(OH) 2 + 2 NaHCO3 Nung kết tủa tách ZnO Zn(OH)2 ZnO + H2O Phần a: 2,5điểm (Nhận biết mỗi KL 0,5 điểm) Phần b: 3 điêm (Tách được mỗ
Tài liệu đính kèm: