Bộ đề ôn thi Violympic Toán lớp 4

docx 18 trang Người đăng dothuong Lượt xem 663Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề ôn thi Violympic Toán lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề ôn thi Violympic Toán lớp 4
Luyện thi toán mạng lớp 4
Đề 1
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
Một hình chữ nhật có chu vi bằng 56m, biết chiều dài hình chữ nhật bằng 16m. Chiều rộng hình chữ nhật là m.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 3:
Câu hỏi 4:
Một hình chữ nhật có chiều dài 24cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. 
Trả lời: 
Chu vi hình chữ nhật là cm.
Câu hỏi 5:
Giá trị của  trong biểu thức  là 
Câu hỏi 6:
Tính giá trị của biểu thức:  với  
Trả lời: 
Với  giá trị của biểu thức  là 
Câu hỏi 7:
Tính giá trị của biểu thức:  với  
Trả lời: 
Với  giá trị của biểu thức trên là 
Câu hỏi 8:
Giá trị của biểu thức  với  là  
Câu hỏi 9:
Chu vi hình vuông có diện tích là  là  cm.
Câu hỏi 10:
Tính diện tích của hình chữ nhật biết khi tăng chiều rộng 13cm và giảm chiều dài 15cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông có chu vi 88cm. 
Trả lời: 
Diện tích hình chữ nhật là  
Đề 2
Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái của một số có 4 chữ số thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
..
Năm nay mẹ 36 tuổi và tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Hỏi 4 năm nữa con bao nhiêu tuổi?
.
Một kho hàng có 825 kg gạo nếp và có số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp? Hỏi kho hàng dod chứa tất cả bao nhiêu kg gạo?
..
Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 123 đến 567 có bao nhiêu số chẵn?
..
ĐỀ 3
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
Số bé nhất có sáu chữ số là số nào?
Trả lời:
Số bé nhất có sáu chữ số là .
Câu hỏi 2:
Diện tích hình vuông có chu vi bằng  là 
Câu hỏi 3:
Số lớn nhất có sáu chữ số là số nào?
Trả lời:
Số lớn nhất có sáu chữ số là .
Câu hỏi 4:
Số gồm 4 trăm nghìn, 9 trăm, 2 chục và 8 đơn vị được viết là 
Câu hỏi 5:
Số hai trăm chín mươi hai nghìn ba trăm sáu mươi lăm được viết là 
Câu hỏi 6:
Số một trăm tám mươi mốt nghìn năm trăm bảy mươi lăm được viết là 
Câu hỏi 7:
Số tám trăm linh hai nghìn một trăm hai mươi ba được viết là 
Câu hỏi 8:
Tìm  biết:   
Trả lời:  
Câu hỏi 9:
Cho biết chữ số thuộc hàng đơn vị của số 305128 là chữ số nào? 
Trả lời:
Chữ số thuộc hàng đơn vị của số 305128 là 
Câu hỏi 10:
Tìm số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.
Trả lời: 
Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là .
ĐỀ 4
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
Biết  của một bao gạo cân nặng 20kg. Hỏi ba bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
Ba bao gạo nặng kg.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 3:
8 năm 9 tháng =  tháng.
Câu hỏi 4:
Trong một cuộc thi chạy, Hùng chạy hết 3 phút 12 giây, Nam chạy hết 2 phút 45 giây, Toàn chạy hết 3 phút 5 giây. Tính tổng thời gian chạy của cả ba bạn.
Trả lời:
Tổng thời gian chạy của cả ba bạn là  giây.
Câu hỏi 5:
6 tấn 5kg =  kg.
Câu hỏi 6:
Con voi cân nặng 2 tấn 7 tạ. Con bò nhẹ hơn con voi 25 tạ. Hỏi con voi và con bò cân nặng tất cả bao nhiêu tạ? 
Trả lời: 
Cả hai con voi và bò cân nặng  tạ.
Câu hỏi 7:
 giờ =  phút.
Câu hỏi 8:
Một người nhận chở 2 tấn 5 tạ hàng. Lần thứ nhất người đó chở được  số hàng đã nhận, lần thứ hai chở được số hàng gấp đôi lần thứ nhất, lần thứ ba chở được số hàng bằng  lần thứ hai. Hỏi người đó cần chở bao nhiêu ki-lô-gam nữa thì hết số hàng đã nhận?
Trả lời: 
Số hàng người đó cần chở để hết số hàng đã nhận là kg.
Câu hỏi 9:
Trung bình cộng của hai số bằng 45, biết số thứ nhất bằng 34. Tìm số thứ hai.
Trả lời:
Số thứ hai là .
Câu hỏi 10:
Can thứ nhất đựng 12 lít nước, can thứ hai đựng 14 lít nước, hỏi can thứ ba đựng bao nhiêu lít nước biết rằng trung bình mỗi can đựng 15 lít nước? 
Trả lời: 
Can thứ ba đựng được  lít nước.
ĐỀ 5
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
45000 : 100 = 
Câu hỏi 2:
35000 : 1000 = 
Câu hỏi 3:
1 tấn = kg
Câu hỏi 4:
125 x 10 = 
Câu hỏi 5:
30600 : 100 = 
Câu hỏi 6:
75000kg = tấn
Câu hỏi 7:
Một bao gạo đựng 65kg. Hỏi 8 bao gạo như thế nặng bao nhiêu yến?
Trả lời:
Tám bao gạo như thế nặng  yến.
Câu hỏi 8:
95000kg = tạ
Câu hỏi 9:
Một mảnh vườn hình vuông có chu vi bằng 4000dm. Diện tích của mảnh vườn là 
Câu hỏi 10:
Chu vi một khu đất hình chữ nhật bằng 68m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Người ta trồng rau trên khu đất đó. Trung bình cứ 5 thu được 2kg rau. Tính số rau thu được trên khu đất đó. 
Trả lời: 
Số rau thu được ở khu đất đó là: kg.
ĐỀ 6
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
45000 : 100 = 
Câu hỏi 2:
29 x 1000 = 
Câu hỏi 3:
15 tạ = kg
Câu hỏi 4:
201000 : 1000 = 
Câu hỏi 5:
125 x 10 = 
Câu hỏi 6:
Bác Loan mua về 10 bao gạo. Mỗi bao gạo nặng 25kg. 
Số gạo bác Loan mua tất cả là kg.
Câu hỏi 7:
Một bao gạo đựng 65kg. Hỏi 8 bao gạo như thế nặng bao nhiêu yến?
Trả lời:
Tám bao gạo như thế nặng  yến.
Câu hỏi 8:
150000g = kg
Câu hỏi 9:
Tổng hai số là 568. Tìm số lớn biết rằng khi xoá chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn thì ta được số bé.
Trả lời:
Số lớn là 
Câu hỏi 10:
Hai số có tổng là 346. Biết số bé là số có hai chữ số và khi viết thêm chữ số 3 vào trước số bé thì được số lớn. Tìm số bé.
Trả lời:
Số bé là 
ĐỀ 7
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
Trong hội trường có tất cả 4 khán đài, mỗi khán đài có 25 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 25 ghế ngồi. Hỏi hội trường đó có tất cả bao nhiêu ghế ngồi? 
Trả lời: 
Hội trường đó có ghế ngồi.
Câu hỏi 2:
Một hình chữ nhật có chiều dài 12dm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chu vi hình chữ nhật là dm.
Câu hỏi 3:
 Số trung bình cộng của các số: 42 và 52 là 
Câu hỏi 4:
Tính:  
Câu hỏi 5:
Số trung bình cộng của các số : 77 ; 100 và 48 là 
Câu hỏi 6:
Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh dài 40cm. Vậy để lát một căn phòng có diện tích 20 thì cần dung bao nhiêu viên gạch như thế? Trả lời: Số viên gạch cần dùng là  viên.
Câu hỏi 7:
Số trung bình cộng của các số : 36 ; 42 và 57 là 
Câu hỏi 8:
Tính:  
Câu hỏi 9:
Hai vòi nước cùng chảy vào bể. Vòi thứ nhất chảy mỗi phút được 25 lít nước, vòi thứ hai chảy mỗi phút chảy được 34 lít nước. Hỏi sau 2 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước? Trả lời: Sau 2 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được  lít nước.
Câu hỏi 10:
Số trung bình cộng của các số  41 ; 63 ; 97 và 119 là 
ĐỀ 8
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
Hai thửa ruộng thu hoạch được 5 tấn 2 tạ thóc. Biết thửa thứ nhất thu được nhiều hơn thửa thứ hai 12 tạ. Hỏi thửa ruộng thứ nhất thu được bao nhiêu ki - lô - gam thóc?
Trả lời: 
Thửa thứ nhất thu hoạch được kg thóc.
Câu hỏi 2:
6930 = 693 x 8 + 693 x 
Câu hỏi 3:
Tính:
11 x 935 - 935 = 
Câu hỏi 4:
Tính:
76 x 64 - 76 x 53 = 
Câu hỏi 5:
Tính: 
257 x 38 + 257 x 41 + 3 x 257 x 7 = 
Câu hỏi 6:
Một quyển vở giá 8000 đồng, một chiếc bút bi giá 2500 đồng. Hà mua 12 quyển vở và 8 chiếc bút thì phải trả số tiền là  nghìn đồng.
Câu hỏi 7:
Một người đi xe máy trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 45km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 55km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? 
Trả lời : 
Trung bình mỗi giờ người đó đi được km.
Câu hỏi 8:
Tìm x biết: 
83584 : x - 26 x 17 = 211 
Trả lời: x = 
Câu hỏi 9:
Một đoàn xe chở hàng làm hai chuyến.Chuyến thứ nhất gồm 12 xe, mỗi xe chở được 945kg hàng, chuyến thứ hai gồm 15 xe, mỗi xe chở được 1134kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe của đoàn xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? 
Trả lời: Trung bình mỗi xe của đoàn xe đó chở  kg hàng.
Câu hỏi 10:
Trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên từ 1 đến 2013 bằng 
ĐỀ 9
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 2014. Tìm số lớn biết giữa chúng có tất cả 39 số tự nhiên khác. 
Trả lời: 
Số lớn là 
Câu hỏi 2:
Tìm số bị chia của một phép chia có dư biết số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có. 
Trả lời: 
Số bị chia của phép chia đó là 
Câu hỏi 3:
Tính diện tích của hình chữ nhật có chu vi bằng 326cm, chiều dài hơn chiều rộng 15cm. Trả lời: Diện tích của hình chữ nhật đó là 
Câu hỏi 4:
Tìm số  biết số đó chia hết cho cả 2 ; 5 và 9. 
Trả lời:
Số cần tìm là 
Câu hỏi 5:
Tìm số bị chia của một phép chia có dư biết số chia là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau, thương là số chẵn lớn nhất có ba chữ số và số dư là số dư lớn nhất có thể có. Trả lời: Số bị chia của phép chia đó là 
Câu hỏi 6:
Một hình bình hành có diện tích bằng 35088 và chiều cao là 136dm. Tính độ dài đáy của hình bình hành đó. 
Trả lời:
Độ dài đáy của hình bình hành đó là dm.
Câu hỏi 7:
Một hình bình hành có diện tích bằng 86436 và độ dài đáy bằng 588m. Hỏi độ dài đáy của hình bình hành gấp mấy lần chiều cao của nó? 
Trả lời: 
Độ dài đáy của hình bình hành gấp chiều cao của nó số lần là  lần.
Câu hỏi 8:
Khi thực hiện một phép nhân, lẽ ra phải nhân số 1975 với 39, bạn Huyền sơ ý viết nhầm số 1975 thành số 1957. Hỏi tích giảm đi bao nhiêu đơn vị? 
Trả lời: 
Tích giảm đi  đơn vị.
Câu hỏi 9:
Cho một mảnh vườn hình bình hành có diện tích bằng 92115 Nếu giảm chiều cao đi 79dm thì diện tích hình bình hành là 64860 Tính chiều cao của mảnh vườn đó. 
Trả lời: 
Chiều cao của mảnh vườn đó là dm.
Hãy điền dấu >; < ; = vào chỗ ... cho thích hợp nhé !
Câu hỏi 10:
So sánh:
ĐỀ 10
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
Một khu đất hình bình hành có diện tích bằng 21504 và có chiều cao bằng 84m. Tính độ dài đáy của khu đất hình bình hành đó. 
Trả lời: Độ dài đáy của khu đất hình bình hành đó là m.
Câu hỏi 2:
Một hình chữ nhật có chu vi là 320cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 40cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 
Trả lời: 
Diện tích hình chữ nhật đó là 
Câu hỏi 3:
Cho hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng 392. Vậy số bé là 
Câu hỏi 4:
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 35l nước, vòi thứ hai mỗi phút chảy được 40l nước. Vậy sau 1 giờ 25 phút cả hai vòi chảy được  lít nước?
Câu hỏi 5:
Phân xưởng A có 75 người, mỗi người dệt được 192 cái áo. Phân xưởng B có 120 người và dệt được số áo bằng số áo của phân xưởng A. Như vậy số áo trung bình mỗi người phân xưởng B dệt được là  cái áo.
Câu hỏi 6:
Số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 21 là 
Câu hỏi 7:
Một phép chia hết có thương bằng 7125. Nếu giữ nguyên số bị chia và gấp số chia lên 25 lần thì thương mới bằng bao nhiêu? 
Trả lời: Thương của phép chia mới là 
Câu hỏi 8:
Cho hai phân số bằng nhau: 
Khi đó  
Câu hỏi 9:
Cho hai số lẻ có trung bình cộng bằng 384 và giữa chúng có 51 số chẵn. Tìm số lớn. 
Trả lời: Số lớn là 
Câu hỏi 10:
Khi chia số tự nhiên A cho 54 thì có dư 37, còn khi chia số A cho 27 thì ta được phép chia có thương bằng 19 và còn dư. Tìm số A. 
Trả lời: Số A là 
ĐỀ 11
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
927 x 26 + 927 x 85 – 927 x 11 = 
Câu hỏi 2:
Tính diện tích mảnh vườn hình bình hành có độ dài đáy bằng 328cm và chiều cao bằng  độ dài đáy. 
Trả lời: Diện tích mảnh vườn hình bình hành đó là 
Câu hỏi 3:
Cho hai số có trung bình cộng bằng 638 và hiệu của chúng bằng 254. Tìm số bé. 
Trả lời: Số bé là 
Câu hỏi 4:
Một hình chữ nhật có chu vi bằng 216cm, chiều dài hơn chiều rộng 32cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là .
Câu hỏi 5:
Tìm số  biết số đó chia hết cho 2 và 9, còn chia cho 5 dư 1. 
Trả lời: Số cần tìm là 
Câu hỏi 6:
Tìm tích của hai số tự nhiên biết, nếu tăng thừa số thứ nhất thêm 4 đơn vị vừa giữ nguyên thừa số thứ hai, thì tích tăng thêm 100 dơn vị, còn nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và giảm thừa số thứ hai đi 5 đơn vị thì tích giảm đi 180 đơn vị.
Trả lời: Tích hai số đó bằng 
Câu hỏi 7:
Cho hai số lẻ có trung bình cộng bằng 708 và giữa chúng có 35 số chẵn. Tìm số lớn. 
Trả lời: Số lớn là 
Câu hỏi 8:
Tổng hai số tự nhiên bằng 2014. Tìm số lớn biết, giữa hai số đó có 19 số tự nhiên khác.
Trả lời: Số lớn là .
Câu hỏi 9:
Hãy cho biết trong dãy dãy số tự nhiên liên tiếp 1; 2; 3; 4 ... 999; 1000 có tất cả bao nhiêu chữ số 1 ?
Trả lời: Trong dãy đó có tất cả  chữ số 1.
Câu hỏi 10:
Trung bình cộng của 2 số tự nhiên bằng 2375. Tìm số bé biết, nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số bé ta được số lớn.
Trả lời: Số bé là 
ĐỀ 12
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
Hiện nay tổng số tuổi của 2 mẹ con là 50 tuổi. Biết sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. 
Trả lời: Tuổi con hiện nay là  tuổi.
Câu hỏi 2:
Khi nhân số 2014 với số tự nhiên A một bạn đã quên viết số 0 của số 2014 nên tích giảm đi 154800 đơn vị. 
Tìm số A. 
Trả lời: Số A là .
Câu hỏi 3:
Tổng của 5 số lẻ liên tiếp bằng 10065. Vậy số bé nhất trong 5 số đó là .
Câu hỏi 4:
Tìm tích của hai số tự nhiên, biết nếu giảm thừa số thứ nhất đi 6 đơn vị thì tích giảm đi 486 đơn vị, còn nếu tăng thừa số thứ hai thêm 4 đơn vị thì tích tăng thêm 424 đơn vị. 
Trả lời: Tích hai số đó bằng .
Câu hỏi 5:
Tìm một số tự nhiên biết, nếu viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng bên phải số đó ta được số mới hơn số phải tìm 4212 đơn vi. 
Trả lời: Số phải tìm là 
Câu hỏi 6:
Cho một hình chữ nhật và một hình vuông, biết cạnh hình vuông bằng chiều rộng hình chữ nhật nhưng chu vi hình chữ nhật lớn hơn chu vi hình vuông 6cm và diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông 24 Tính diện tích hình chữ nhật.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là 
Câu hỏi 7:
Cho một hình chữ nhật có diện tích bằng 120 . Tính diện tích hình chữ nhật có số đo chiều dài và chiều rộng tương ứng gấp đôi số đo chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đã cho. 
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là  .
Câu hỏi 8:
Ba người chung nhau mua một rổ trứng. Người thứ nhất mua  số trứng và 5 quả; Người thứ hai mua  số trứng và 9 quả; Người thứ ba mua  số trứng và 12 quả thì vừa hết toàn bộ số trứng. Hỏi cả ba người đã mua tất cả bao nhiêu quả trứng?
Trả lời: Cả ba người mua tất cả  quả trứng.
Câu hỏi 9:
Hiện nay tuổi em bằng  tuổi anh. Tính tuổi em hiện nay, biết khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi.
Trả lời: Tuổi em hiện nay là  tuổi.
Câu hỏi 10:
Cho dãy số tự nhiên liên tiếp 1 ; 2; 3 ; 4 ; 5 ; 6  n.
Tìm n biết số chữ số của dãy đó bằng 2 lần n.
Trả lời: n = 
ĐỀ 13
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu hỏi 1:
Tìm số có 4 chữ số   biết số đó chia hết cho cả 2; 5 và 9.
Trả lời: Số đó là .
Câu hỏi 2:
Tổng của hai số bằng 5 lần số bé. Hiệu của hai số đó bằng 1983. Tìm số lớn. 
Trả lời: Số lớn là .
Câu hỏi 3:
Tính 
Trả lời: A=
Câu hỏi 4:
Tìm  biết: 
Trả lời: x=
Câu hỏi 5:
Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số bằng 172 và hiệu đó bằng một nửa số bé.
 Trả lời:Tổng của hai số là 
Câu hỏi 6:
Hai số có trung bình cộng của 84, biết số bé bằng  số lớn. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là 
Câu hỏi 7:
Tổng của 2 số chẵn bằng 120. Tìm số lớn biết giữa chúng có tất cả 10 số lẻ.
Trả lời: Số lớn là 
Câu hỏi 8:
Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi em hiện nay, biết khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì hồi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em. 
Trả lời: Tuổi em hiện nay là  tuổi.
Câu hỏi 9:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 240m được ngăn thành 2 mảnh: một mảnh nhỏ hình vuông để trồng hoa, một mảnh lớn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng để trồng rau. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật ban đầu là 
Câu hỏi 10:
Tính diện tích một hình vuông biết, nếu tăng cạnh hình vuông đó thêm 5cm thì diện tích tăng thêm 335. 
Trả lời: Diện tích hình vuông đó là .

Tài liệu đính kèm:

  • docxBo_de_on_toan_violympic_L4.docx