Bộ đề kiểm tra một tiết Giáo dục công dân lớp 10

doc 110 trang Người đăng dothuong Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra một tiết Giáo dục công dân lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề kiểm tra một tiết Giáo dục công dân lớp 10
Họ và tên:......................................... KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp:.... Môn: GDCD 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn câu đúng nhất 
Câu 1: Con người là kết quả và là sản phẩm của: 
A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạo 
Câu 2: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ: 
A. Quy mô của sự vật hiện tượng 
B. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật - hiện tượng 
C. Cấu trúc và phương thức liên kết của sự vật - hiện tượng 
D. Trình độ của sự vật - hiện tượng 
Câu 3: Sự biến đổi về lượng dẫn đến: 
A. Chất mới ra đời thay thế chất cũ 
B. Sự vật cũ đươc thay thế bằng sự vật mới 
C. Sự thống nhất giữa chất và lượng bị phá vỡ 
D. Tất cả đều đúng 
Câu 4: Để tạo ra sự biến đổi về chất trước hết phải: 
A. Tạo ra sự biến đổi về lượng B. Tạo ra chất mới tương ứng 
C. Tích lũy dần về chất D. Làm cho chất mới ra đời 
Câu 5: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được coi là vấn đề cơ bản của: 
A. Các hệ thống thế giới quan B. Triết học C. Phương pháp luận 
D. A hoặc B E. A và C G. B và C 
Câu 6: Trong cuộc sống em thường chọn cách ứng xử nào sau đây: 
A. Dĩ hòa vi quý B. Một điều nhịn chín điều lành 
C. Kiên quyết bảo vệ cái đúng D. Tránh Voi chẳng xấu mặt nào 
Câu 7: Con người chỉ có thể tồn tại: 
A. Trong môi trường tự nhiên B. Ngoài môi trường tự nhiên 
C. Bên cạnh giới tự nhiên D. Không cần tự nhiên 
Câu 8: Điểm giới hạn mà ở đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng được gọi là: 
A. Điểm đến B. Độ C. Điểm nút D. Điểm giới hạn 
Câu 9: Nội dung cơ bản của triết học gồm có: 
A. Hai mặt B. Hai vấn đề C. Hai nội dung D. Hai câu hỏi 
Câu 10: Để chất mới ra đời nhất thiết phải: 
A. Tạo ra sự biến đổi về lượng 
B. Tích lũy dần về lượng 
C. Tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định 
D. Tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng 
Câu 11: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện 
tượng được gọi là: 
A. Điểm nút B. Điểm giới hạn C. Vi phạm D. Độ 
Câu 12: Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách: 
A. Dần dần B. Đột biến C. Nhanh chóng D. Chậm dần 
Câu 13: Điểm giống nhau giữa chất và lượng được thể hiện ở chỗ chúng đều: 
A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau 
B. Là tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng 
C. Thể hiện ở trình độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng 
D. Là những thuộc tính cơ bản tiêu biểu cho sự vật hiện tượng 
Câu 14: Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn cứ 
vào: 
A. Lượng của sự vật, hiện tượng B. Quy mô của vật chất, hiện tượng 
C. Chất của sự vật, hiện tượng D. Thuộc tính của sự vật, hiện tượng 
Câu 15: Heraclit nói: “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” được xếp vào: 
A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp luận siêu hình 
C. Vừa biện chứng vừa siêu hình D. Không xếp được 
Câu 16: Mặt chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn: 
A. Tách rời nhau B. Ở bên cạnh nhau C. Thống nhất với nhau 
D. Hợp thành một khối E. Cả A, B và C G. Cả B, C và D 
Câu 17: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng: 
A. Tồn tại bên cạnh nhau B. Tách rời nhau 
C. Thống nhất hữu cơ với nhau D. Bài trừ nhau 
Câu 18: Khái niệm lượng (của triết học) được dùng để chỉ: 
A. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật, hiện tượng 
B. Quy mô, số lượng của sự vật, hiện tượng 
C. Trình độ, tốc độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng 
D. Cả A và B E. Cả B và C G. Cả A và C 
Câu 19: Nếu một người bạn hiểu lầm và nói không tốt về em, em sẽ giải quyết bằng cách: 
A. Tránh không gặp mặt bạn ấy B. Nhẹ nhàng trao đổi thẳng thắn với bạn 
C. Im lặng là vàng D. Tìm bạn ấy để cải nhau cho bỏ tức 
Câu 20: Sự tồn tại và phát triển của con người là: 
A. Song song với sự phát triển của tự nhiên 
B. Do lao động và hoạt động của xã hội của con người tạo nên 
C. Do bản năng của con người quy định 
D. Quá trình thích nghi một cách thụ động với tự nhiên 
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) 
 Trình bày xu hướng phát triển của sự vật, hiện tượng? cho ví dụ minh họa? 
----- HẾT-----
KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN: GDCD 10
Họ tên:................................................................................
Lớp: ....................................................................................
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) 
Câu 1: Em hãy chọn dữ liệu ở cột bên phải sao cho phù hợp với cột bên trái
1. 2.. 3 4. 
Câu 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa: 
 a. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng 
 b. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình 
 c. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng 
 d. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình 
Câu 3: Em hãy chọn dữ liệu ở cột bên phải sao cho phù hợp với cột bên trái 
1. Vận dộng cơ học a. Cây ra hoa 
2. Vận động vật lí b. Gỗ bị mục 
3. Vận động hóa học c. Xã hội TBCN thay thế xã hội phong kiến 
4. Vận động sinh học d. Nước bay hơi 
5. Vận động xã hội e. Dao động của con lắc 
1. 2.. 3 4. 5 
 Câu 4: Em hãy đánh dấu “ X” vào mà em cho đó là sự phát triển 
 a. Máy bay cất cánh 
 b. Cây ra hoa kết trái 
 c. Nước bay hơi 
 d. Học sinh THCS lên học sinh THPT 
Câu 5: Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng là: 
 a. Bước nhảy b. Sự tích lũy về lượng 
 c. Mâu thuẫn d. Sự biến đổi về chất 
Câu 6: Lê-Nin viết: “Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập”. Câu đó Lê-Nin bàn về: 
 a. Hình thức của sự phát triển 
 b. Nội dung của sự phát triển 
 c. Điều kiện của sự phát triển 
 d. Nguyên nhân của sự phát triển 
Câu 7: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất gọi là gì? 
 a. Bước nhảy b. Độ 
 c. Điểm nút d. Tất cả đều sai 
Câu 8: Đánh dấu X vào những câu thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi? 
 a. Chín quá hóa nẫu 
 b. Kiến tha lâu có ngày đầy tổ 
 c. Đem muối bỏ biển 
 d. Có công mài sát có ngày nên kim 
1. Thế giới quan duy vật a. Bứt giây đông rừng 
2. Thế giới quan duy tâm b. Đèn nhà ai nhà nấy sáng 
3. Phương pháp luận biện chứng c. Sống chết có số, giàu sang do trời 
4. Phương pháp luận siêu hình d. Phú quí sinh lễ nghĩa 
Câu 9: Hãy xác định câu trả lời đúng nhất trong các phát biểu sau đây. 
Cái mới theo nghĩa triết học là: 
 a. Cái mới lạ so với cái trước 
 b. Cái ra đời sau so với cái trước 
 c. Cái phức tạp hơn so với cái trước 
 d. Cái ra đời sau tiên tiến, hoàn thiện hơn cái trước 
Câu 10: Mâu thuẫn được giải quyết bằng cách nào? 
 a. Đấu tranh giữa các mặt đối lập b. Thương Lượng 
 c. Điều hòa mâu thuẫn d. Tất cả đều đúng 
Câu 11: Con người là sản phẩm của : 
 a. Thượng đế b. Âu cơ và Lạc Long Quân 
 c. Tự Nhiên d. A Đam và Erva 
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) 
Câu 1: Em hãy nêu 2 ví dụ nói lên sự biến đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất trong quá trình học tập và rèn 
luyện bản thân 
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học. Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu nói: “ Không ai tắm hai lần trên một 
dòng sông” 
BÀI LÀM 
 KIỂM TRA MỘT TIẾT 
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11 
 Câu 1: (3đ) 
Cầu là gì? Cung là gì ? Tại sao người bán và người mua lại quan tâm đến 
nhu cầu có khả năng thanh toán ? 
Câu 2: (2.5đ) 
 Nêu nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta. Là 1 học sinh, em 
phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 
Câu 3: (4.5đ) 
 Thế nào là cạnh tranh? Cho ví dụ? Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản 
xuất và lưu thông hàng hoá? Cạnh tranh chia thành mấy loại. Kể tên và lấy ví dụ minh 
hoạ? 
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO AN GIANG KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II
TRƯỜNG PT DTNT THPT AG KHỐI 10 - NĂM HỌC: 2015-2016
Thời gian làm bài 45 phút ( không kể thời gian phát đề)
ĐIỂM
LỜI PHÊ GIÁO VIÊN
Ý KIẾN PHỤ HUYNH- HS
Họ và tên: Lớp:. 
Hãy chọn đáp án đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng : 
Câu 1 : Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của : 
A. Triết học	 	B. Sử học 	 C. Toán học 	D. Vật lí 
Câu 2 : Câu ca dao sau đây có nói về quan hệ lượng- chất không ? 
 Một cây làm chắng nên non 
 	 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao 
A. Tất cả đều sai 	B. Không đề cập đến mối quan hệ trên 
 C. Có 	D. Không 
Câu 3 : Sự xoá bỏ sạch trơn không có sự kế thừa các yếu tố của cái cũ là : 
A. Phủ định vật chất 	 B. Phủ định của phủ định 
C. Phủ định biện chứng 	D. Phủ định siêu hình 
Câu 4 : Theo triết học Mác lênin như thế nào là vận động ? 
A. Mội sự thay đổi vị trí của các sự vật, hiện tượng 
B. Mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật hiện tượng 
C. Mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật hiện tượng 
D. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng 
Câu 5 : Vận động theo quan điểm của triết học Mác lênin có mấy hình thức ? 
A. 2 	B. 5 	C. 3 	D. 4 
Câu 6 : Xét đến cùng, để tồn tại và phát triển, xã hội loài người phải dựa vào : 
A. Thượng đế B. Các quan hệ xã hội 	C. Giới tự nhiên D. Khoa học kĩ thuật 
Câu 7 : Mọi cách thức vận đông, phát triển được thể hiện 
A. Cả D , B và C 	B. Lượng đổi dẫn đến chất đổi 
C. Chất đổi dẫn đến lượng đổi 	D. Cả hai đều biến đổi một lúc 
Câu 8 : Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào : 
A. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào. 
B. Vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần 
C. Việc con người có nhận thức được thế giới hay không 
D. Việc con người nhận thức thế giới như thế nào 
Câu 9 : Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng mà chưa làm biến đổi về chất được gọi là 
A. Giới hạn 	B. Điểm nút 	C. Bước nhảy 	D. Độ 
Câu 10 : Chủ tịch Hồ Chí Minh viết : ‘ ...Xã hội từ chỗ ăn lông, ở lỗ, tiến đến xã hội nô lệ, tiến đến chế độ tư bản, rồi tiến đến xã hội chủ nghĩa’ . Trong đoạn văn trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh khái quát : 
A. Các kiểu chế độ xã hội 	B. Quy luật vận động của xã hội 
C. Tính khách quan của xã hội loài người 	D. Sự phát triển của xã hội loài người 
Câu 11 : Giới tự nhiên tồn tại... 
A. Khách quan 	B. Vốn có 	C. Vĩnh viễn 	D. Tự có 
Câu 12 : Trong triết học, chất có nghĩa là : 
A. Chất là vật liệu cấu thành sự vật 
B. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật hiện tượng khác. 
 	C. Tính hiệu quả của hoạt động. 
D. Độ tốt, xấu của sự vật, hiện tượng. 
Câu 13 : Trong triết học lượng được hiểu là : 
A. Là thuộc tính vốn có của sự vật hiện tượng 
B. Là khái niệm dùng để chỉ quy mô, tốc độ, dài ngắn, to nhỏ của sự vật hiện tượng 
C. Là bản chất của sự vật hiện tượng 
D. Tất cả đều sai 
Câu 14 : ...là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng (SVHT) trong trạng thái tác động qua lại lẫn nhau, bổ sung cho nhau . 
A. Phương pháp luận biện chứng 	B. Phương pháp tự nhiên 
C. Phương pháp luận lôgic 	 D. Phương pháp luận siêu hình 
Câu 15 : Mâu thuẩn chỉ được giải quyết bằng 
A. Điều hoà 	B. Đấu tranh 	C. Khoan nhượng 	 D. Cả A, B và C 
Câu 16 : Phát triển là quá trình diễn ra : 
A. Theo đường pa-ra-bôn 	B. Theo đường thẳng tắp 
C. Theo đường quanh co khúc khuỷu, thăng trầm, phức tạp 
D. Theo đường vòng tròn khép kín 
Câu 17 : Sự xoá bỏ cái cũ ra đời cái mới nhưng bao gời cũng kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ làm tiền đề cho cái mới là 
A. Phủ định của phủ định 	B. Phủ định vật chất 
C. Phủ định siêu hình 	 D. Phủ định biện chứng 
Câu 18 : ...là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng (SVHT) trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ. 
A. Phương pháp luận lôgic 	B. Phương pháp luận biện chứng 
C. Phương pháp luận siêu hình 	 D. Phương pháp tự nhiên 
Câu 19 : Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là 
A. Vận động 	B. Tính thực tại khách quan 
C. Không thể nhận thức được 	D. Tính quy luật 
Câu 20 : Vấn đề cơ bản của Triết học là : 
A. Quan hệ giữa vật chất và vận động 	 B. Quan hệ giữa lí luận và thực tiễn 
C. Quan hệ giữa vật chất và ý thức 	D. Quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình 
ĐÁP ÁN 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
 a c d d b c b a d d a b b a b c d c a c 
SƠ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA 1TIÉT 
Trường THPH An Lão Môn :GDCD - KhốI:10 
 Tiết :10 -Bài 1 đến bài 6 
 I:Trắc nhiệm (4đ) 
 Câu 1(2đ): Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 
a- Con người nhận thức, cải tạo thế giới như thế nào là đúng 
A: Trái qui luật tự nhiên 
B: Tránh khỏi sự ràng buộc của qui luật khách quan 
C: Tôn trọng, tuân thủ qui luật khách quan 
D: Tất cả đầu sai 
b- Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển 
A: Sự biến hoá của sự vật từ đơn bào đến đa bào 
B: Sự thoái hoá của một động vật 
C: Cây cối khô héo, mục nát 
D: Tất cả đều đúng 
c- Các sự vật - hiện tượng nào sau đây tồn tại khách quan 
A: Các vật thể trong tự nhiên 
B: Các hiện tượng trong tự nhiên 
C: Cả hai ý kiến trên 
d- Quan điểm nào dưới đây phù hợp với quan điểm biện chứng 
A; Con người là sản phẩm của thần linh 
B: Con người là sản phẩm của tự nhiên 
C: Thần linh quyết định mọi sự biến hoá của xã hội 
D: Tất cả đều sai 
 Câu 2(2đ) Nối những ý ở cột A với những ý ở cột B sao cho đúng 
A B A-B 
1:Vận động cơ học 
2: Vận động vật lý 
3: Vận động hoá học 
4:Vận động sinh học 
 a-Vận dộng của điện tích âm, điện tích dương 
 b-Sự kết hợp giữa Hyđrô và Ôxy tạo thành nước 
 c- Cây cối ra hoa kết quả 
 d- Xe đang chạy 
 II : Tự luận (6đ) 
 Câu 1: 3đ 
 Con người có thể cải tạo được thế giới khách quan không ? Vì sao ? Cho ví dụ? 
 Trong cải tạo xã hội , tự nhiên con người phải tuân theo nguyên tắc gì ? Vì sao ? 
Cho ví dụ ? 
 Câu 2: (1.5đ) 
 Trong cuộc sống hằng ngày, ta cần phải phê bình và tự phê bình như thế nào 
mới phù hợp với quan điểm duy vật biện chứng ? 
 Câu 3 :(1.5đ) 
 Em hãy nhận xét một vài hiện tượng biểu hiện sự phủ định biện chứng sau :Ma 
chay, Lễ hộI, Thờ cúng 
 ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM 
 I: Trắc nghiệm (4đ) 
Câu 1 (2đ) Mỗi câu trả lời đúng :0.5đ 
 a: C , b: A , c: C , d: B 
Câu 2 (2đ) Mỗi câu trả lời đúng :0.5đ 
 1 – d, 2 –a, 3 – b, 4 – c, 
 II: Tự luận (6đ) 
Câu 1 (3đ) 
 +Con người có thể cải tạo thế giới khách quan0.5đ 
 +Vì con người có khả năng nhận thức được thế giới khách quan.0.5đ 
 Ví dụ : Làm thủy điện, thụ phấn nhân tạo.0.5đ 
 +Nguyên tắc : Tuân theo qui luật khách quan0.5đ 
 +Vì nếu làm trái qui luật khách quan, con người sẽ gây thiệt hại cho tự nhiên, xã 
hội, và chính con người..0.5đ 
 Ví dụ : Phá rừng bừa bãi, sản xuất gây ô nhiễm.0.5đ 
Câu 2 (1.5đ) 
 +Phê bình là xem xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của người khác0.5đ 
 +Tự phê bình: Tự nêu ra, đánh giá ưu-khuyết điểm của bản thân.0.5đ 
 +Phê bính và tự phê bình là nhằm phát huy cái tốt, hạn chế cái sấu.0.5đ 
Câu 3 (1.5đ) 
 +Tránh ma chay, linh đình0.5đ 
 +Lễ hội : phát huy truyền thống văn hóa ( phủ định biện chứng).0.5đ 
 +Thờ cúng ông bà, tổ tiên (kế thừa phong tục tập quán)...0.5đ
KIỂM TRA 15PHÚC 
Môn :GDCD - KhốI 10 
Tiết 8 
 Bài: CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG , PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG 
 CÂU HỎI 
Câu 1(6đ) Thế nào là chất và lượng của sự vật và hiện tượng ? Cho ví dụ ? 
Câu 2(4đ) Cho hình chữ nhật chiều dài 50 cm, chiều rộng 20 cm, người ta có thể tăng 
hoặc giảm chiều rộng theo hai phía để giải thích sự biến đổi của hình học 
 ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM 
Câu 1(6đ) 
 Chất:là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật , hiện 
tượng, tiêu biểu cho sự vật hiện tượng, phân biệt..2đ 
 Ví dụ: Đồng (Cu) -Khối lượng riêng :63,54 
 -Nhiệt độ nóng chảy .1đ 
 Lượng: :là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật , 
hiện tượng, biểu thị trình độ phát triển, qui mô , tốc độ vận động, số lượng2đ 
 Ví dụ:H2O -Lượng của nó là 2(H) và 1(O) 1đ 
Câu 2 (4đ) 
 +Lượng thay đổi phụ thuộc vào chiều rộng từ 0 đến 50 cm..1đ 
 +Chất mới của Hình Chữ Nhật: Hình vuông, Đường thẳng...1đ 
 +Xác định:- 0 < độ < 50..1đ 
 - Nút : 0 và 501đ 
 SỞ GD-ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Trường THPT Anh Sơn I Môn : GDCD lớp 10 ( MÃ ĐỀ 101) 
 TIẾT PPCT : 18 
 I/ TRẮC NGHIỆM : (6 diểm ) Em hãy chọn đáp án đúng nhất và đánh dấu X vào ô 
tương ứng 
Câu 1: Thế giới khách quan bao gồm : 
a- Giới tự nhiên b- Đời sống xã hội 
c- Tư duy con người d- Cả 3 phương án trên 
Câu 2 : Hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí 
vai trò của con người trong thế giới đó, gọi là ; 
a- Sinh học b- Triết học 
c- Văn học c- Sử học 
Câu 3 : Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người, triết học có vai trò là 
a- Thế giới quan b- Phương pháp luận 
c- Thế giới quan và phương pháp luận d- Khoa học của mọi khoa học 
Câu 4: Thế giới quan của con người : 
a- Quan điểm cách nhìn về các sự vật cụ thể 
b- Quan điểm cách nhìn về thế giới tự nhiên 
c- Quan điểm cách nhìn can bản về thế giới xung quanh 
d- Quan điểm niềm tin định hướng cho hoạt động của con người trong cuộc sống 
Câu 5: Vấn đề cơ bản của triết học là : 
a- Quan hệ giữa vật chất và vận động 
b- Quan hệ giữa vật chất và ý thức 
c- Quan hệ giữa lý luận và thực tiễn 
d- Quan hệ giữa phép biện chứng và phép siêu hình 
Câu 6 : Những câu nào sau đây không có yếu tố biện chứng : 
a- Rút dây động rừng b- Môi hở răng lạnh 
c- Trời sinh voi trời sinh cỏ c- Có thực mới vực được đạo 
Câu 7 : Sự tồn tại và phát triển của giới tự nhiên do 
a- Trí tuệ con người tạo ra b- thượng đế tạo ra 
c- Tự có, luôn tuân theo những quy luật riêng của chúng d- Thần trụ trời tạo ra 
Câu 8 : Bằng khoa học kỷ thuật con người có thể tác động vào giới tự nhiên như tạo ra 
mưa nhân tạo, làm tan mưa, tăng năng suất giống cây trồng, vật nuôi .......điều đó có 
nghĩa là : 
a- Con người quyết định những quy luật đó theo ý muốn chủ quan 
b- Con người thay đổi những quy luật đó theo ý muốn chủ quan 
c- Con người quyết định, thay đổi những quy luật đó theo ý muốn chủ quan 
 d- Con người tác động vào giới tự nhiên dựa trên việc nắm bắt và vận dụng các quy 
luật của giới tự nhiên mà không thể thay đổi những quy luật đó 
Câu 9: Con người là sản phẩm của giới tự nhiên bởi : 
a- Con người sống theo bản năng 
b- Con người thích nghi thụ động với giới tự nhiên 
c- Con người tồn tại trong môi trường và cùng phát triển cùng với môi trường tự nhiên 
d- Con người được tạo bởi 1 sức mạnh thần bí 
Câu 10: Xét đến cùng để tồn tại, xã hội loài người phải dựa vào : 
a- Các quan hệ xã hội b- Giới tự nhiên 
c- Khoa học kỷ thuật d- Thượng đế 
Câu 11 : Con người có thể và làm chủ và cải tạo thế giới khách quan bởi vì : 
a- Con người có khả năng nhận thức vận dụng và cải tạo thế giới khách quan 
b- ý chí con người có thể thay đổi được thế giới khách quan 
c- Con người có thể phát huy tính năng động chủ quan để cải tạo thế giới khách quan 
d- Thượng đế giúp con người chinh phục thế giới khách quan 
Câu 12: Trong đoạn thơ : "Phải nhìn cho rộng suy cho kỹ 
 Kiên quyết không ngừng thế tiến công 
 Lạc nước hai xe đành bỏ phí 
 Gặp thời, một tốt cũng thành công" 
 Bác Hồ dạy chúng ta : 
a- Cách chơi cờ b- Phải luôn suy nghĩ 
c- Tiến công liên tục khi chơi cờ d- Phương pháp nhận thức và vận dụng quy 
luật 
Câu 13: Theo quan điểm của Triết học Mác- Lênin, vận động là : 
a- Mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng 
b- Mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật, hiện tượng 
c- Mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng 
d- Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng 
Câu 14 : Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là 
a- Tính thực tại khách quan b- Tính quy luật 
c- Vận động d- Không thể nhận thức được 
Câu 15: Câu thơ sau đây của Bác Hồ nói về nội dung gì của Triết học: 
"Sự vật vần xoay đà định sẵn 
Hết mưa là nắng hửng lên thôi " 
a- Thuộc tính khách quan của giới tự nhiên b- Thuộc tính vận động của giới tự 
nhiên 
c- Thuộc tính cơ bản của giới tự nhiên d- Thuộc tính vật lý của giới tự nhiên 
Câu 16 : Trong các dạng vận động dưới đay dạng vận động nào được xem là sự phát 
triển ? 
a- Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông thay đổi trong năm 
b- Ch

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_gdcd_10.doc