ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 5 - Năm học: 2014-2015 MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT I. CHÍNH TẢ (2 điểm): 15 phút Bài viết: Tà áo dài Việt Nam Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn là áo tứ thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. II. TẬP LÀM VĂN (3 điểm): 35 phút Em đã được lớn lên trong sự chăm sóc và yêu thương của rất nhiều người. Hãy tả lại một người trong gia đình mà em yêu quý nhất. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 5 - Năm học: 2014-2015 MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT I. CHÍNH TẢ (2 điểm): 15 phút Bài viết: Tà áo dài Việt Nam Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn là áo tứ thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. II. TẬP LÀM VĂN (3 điểm): 35 phút Em đã được lớn lên trong sự chăm sóc và yêu thương của rất nhiều người. Hãy tả lại một người trong gia đình mà em yêu quý nhất. KHỐI NĂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2014-2015 MÔN: TOÁN – Thời gian: 60 phút Thứngày..tháng năm 2015 Trường TH.Võ Trường Toản Lớp:; Số báo danh :.. Họ tên: Giám thị Số phách % Điểm Giám khảo 1: Giám khảo 2: Số phách Nhận xét: Câu 1. (1 điểm) Viết số thập phân có: a. Tám đơn vị, sáu phần mười, bốn phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi bốn phần trăm): . b. Không đơn vị, bảy phần trăm:.. Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hỗn số 26 được viết thành số thập phân là: A. 26,52 B. 26,052 C. 26,520 D. 26,0052 Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm Giá trị của biểu thức 62,07 + 32,28 x 1,4 là:........................................... Câu 4. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Thể tích của hình lập phương có cạnh 6cm là: A. 36 cm2 B. 36 cm3 C. 216 cm3 D. 216 cm2 Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4m3 32 dm3= . m3. b) 3 giờ 30 phút = ................giờ Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 587,76 + 245,6 b) 600, 3 – 414,17 c) 18,06 x 4,5 d) 300,72 : 53,7 .................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Học sinh không đựơc viết trong khung này % Câu 7. (1 điểm) Em hãy tính diện của mặt đồng hồ hình tròn có đường kính 0,8 dm. Bài giải .................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 8. (2 điểm) Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 60 km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ tỉnh B về tỉnh A với vận tốc 35 km/giờ. Biết tỉnh A cách tỉnh B 665 km. Em hãy cho biết: a) Sau bao lâu 2 xe gặp nhau? b) Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHỐI NĂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2014-2015 MÔN: TIẾNG VIỆT ĐỌC – Thời gian:30 phút Thứngày..tháng năm 2015 Trường TH.Võ Trường Toản Lớp:; Số báo danh :.. Họ tên: Giám thị Số phách % Điểm Giám khảo 1: Giám khảo 2: Số phách Nhận xét: Cho văn bản sau: NGHĨA THẦY TRÒ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói: - Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy chú tóc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở trước hiên, một cụ già trên tám mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to: - Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho thầy. Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò. Theo HÀ ÂN. I. Đọc thành tiếng (1 điểm): Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản. II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Đánh dấu X trước ý trả lời đúng. 1. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? a. Để mừng thọ thầy. b. Để dâng biếu thầy những cuốn sách quý. c. Cả hai ý trên đều đúng. 2. Chi tiết nào cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? a. Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu. b. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. c. Cả hai ý trên đều đúng. Học sinh không đựơc viết trong khung này % 3. Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? a. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. b. Uống nước nhớ nguồn c. Học đi đôi với hành 4. Những chi tiết nào cho thấy tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng?. Viết câu trả lời của em vào chỗ trống: 5. Dòng nào dưới đây nêu đúng định nghĩa của từ “truyền thống”? a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sáng thế hệ khác. 6. Trong câu : “Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập”. Dấu phẩy được dùng để làm gì? a. Ngăn cách các vế trong câu ghép. b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. c. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. 7. Từ trong ở hai cụm từ “phấp phới trong gió” và “nắng đẹp trời trong” quan hệ với nhau như thế nào? a. Đó là hai từ đồng âm. b. Đó là hai từ đồng nghĩa. c. Đó là một từ nhiều nghĩa. 8. Thêm một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép. a. Bạn Hồng chẳng những chăm học ................................................................................... b. Nếu trời trở rét...................................................................................................................KHỐI NĂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2014-2015 MÔN: KHOA HỌC – Thời gian: 40 phút Thứngày..tháng năm 2015 Trường TH.Võ Trường Toản Lớp:; Số báo danh :.. Họ tên: Giám thị Số phách % Điểm Giám khảo 1: Giám khảo 2: Số phách Nhận xét: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. (0,5 điểm) Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? a. Ánh sáng b. Nhiệt c. Cả hai ý trên Câu 2. (0,5 điểm) Vật nào sau đây là vật cách điện: a. Cao su b. Nhôm c. Đồng Câu 3. (0,5 điểm) Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là: a. Thân b. Hoa c. Rễ Câu 4. (0,5 điểm) Cấu tạo của hạt gồm: a. Vỏ, phôi và nhụy. b. Vỏ, nhụy và chất dinh dưỡng. c. Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng. Câu 5. (0,5 điểm ) Con vật nào sau đây đẻ trứng? a. Cá vàng b. Dơi c. Cá heo Câu 6. (0,5 điểm) Ếch có thể sống ở đâu? a. Dưới nước b. Trên cạn c. Cả hai ý trên Câu 7. (0,5 điểm) Con vật nào dưới đây thông thường trong một lứa đẻ từ hai con trở lên? a. Bò b. Hổ c. Khỉ Câu 8. (0,5 điểm) Yếu tố nào nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nguồn nước? a. Không khí b. Nhiệt độ c. Chất thải Học sinh không đựơc viết trong khung này % Câu 9. (0,5 điểm ) Đặc điểm nào quan trọng nhất của nước sạch: a. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da. b. Dễ uống. c. Giúp nấu ăn ngon. Câu 10. (0,5 điểm ) Năng lượng nào sau đây không phải là năng lượng sạch a. Năng lượng Mặt Trời. b. Năng lượng nước chảy. c. Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt,... Trả lời các câu hỏi sau: Câu 11. (2 điểm ) Em hãy nêu 4 việc em có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường. Câu 12. (1 điểm ) Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện? Câu 13. (2 điểm ) Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ? KHỐI NĂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2014-2015 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ – Thời gian: 40 phút Thứngày..tháng năm 2015 Trường TH.Võ Trường Toản Lớp:; Số báo danh :.. Họ tên: Giám thị Số phách % Điểm Giám khảo 1: Giám khảo 2: Số phách Nhận xét: Câu 1. (1 điểm ) Hiệp định Pa - ri được kí kết vào thời gian nào? a. 21/7/1954 b. 30/12/1972 c. 27/1/1973 Câu 2. (1 điểm ) Mục đích của việc mở đường Trường Sơn là: a. Để mở đường thông thương sang Lào và Cam – pu – chia. b. Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. c. Cả hai ý trên đều đúng Câu 3. Nhà máy Thủy điện Hòa Bình chính thức khởi công xây dựng vào ngày nào? a. Ngày 30/12/1988 b. Ngày 6/11/1979 c. Ngày 4/4/1994 Câu 4. (1 điểm ) Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 30/4/1975 Câu 5. (1 điểm ) Cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976, Quốc hội Việt Nam (Khóa VI) đã có những quyết định quan trọng nào? Học sinh không đựơc viết trong khung này % Câu 6. (1 điểm ) Việt Nam có biên giới đất liền không giáp với nước: a. Trung Quốc b. Cam – pu - chia c. Thái Lan Câu 7. (1 điểm ) Châu Phi có khí hậu: a. Nóng và khô bậc nhất thế giới b. Nóng và ẩm c. Ôn hòa Câu 8. (1 điểm ) Đặc điểm của Châu Nam Cực: a. Châu lục lạnh nhất thế giới, quanh năm nhiệt độ dưới 00C b. Động vật tiêu biểu nhất là chim cánh cụt. c. Cả a và b đều đúng Câu 9. (1 điểm ) Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện gì để sản xuất lúa gạo? Câu 10. (1 điểm ) Em hãy nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ. KHỐI NĂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2014-2015 MÔN: TIẾNG VIỆT VIẾT – Thời gian: 60 phút Thứngày..tháng năm 2015 Trường TH.Võ Trường Toản Lớp:; Số báo danh :.. Họ tên: Giám thị Số phách % Điểm Giám khảo 1: Giám khảo 2: Số phách Nhận xét: I. Chính tả: (25 phút)(2 điểm) Nghe – viết: II. Tập làm văn (35 phút) (3 điểm) Đề: Em đã được lớn lên trong sự chăm sóc và yêu thương của rất nhiều người. Hãy tả lại một người trong gia đình mà em yêu quý nhất. Học sinh không đựơc viết trong khung này %
Tài liệu đính kèm: