Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015

doc 14 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015
Trường Tiểu học:........................ KIỂM TRA MÔN TOÁN- LỚP 3 ĐỀ 1 
 CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2014 - 2015
Họ và tên:  Lớp 3 ........
Số phách
GV coi thi: 1) ........................................................................
GV coi thi: 2)...........................................................................
Số báo danh:............... (Thời gian làm bài : 40 phút)
Số phách
GV chấm : 1) ...
GV chấm: 2) ...
.................................................................
Điểm
.
ĐỀ 1 
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
a) Tám mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi mốt viết là: 
 A. 86710 B. 86701 C. 86071 
b) Giá trị của chữ số 5 trong số 75036 là:
 A. 500 B. 5000 C. 50000
c) Cho 5m 8cm = ........cm
 Số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 
 A. 58 B. 580 C. 508 
d) Diện tích của mảnh giấy hình vuông cạnh 6 cm là:
 A. 36 cm2	 B. 12 cm2	 C. 24 cm2	 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 8129 + 5436 65493 - 2486 12041 x 5 4032 : 8 
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: 
 a) 4880 : 8 x 3 b) 9418 - 6306 : 3
Bài 4: Tìm x: 
 a) x X 3 = 1209 b) x - 472 = 10267
Bài 5: Các số 24375; 24735; 24537; 24753 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Bài 6: Giải toán: 
 Một hình chữ nhật có chiều dài 16 cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó ?
Bài giải
Trường Tiểu học:....................... KIỂM TRA MÔN TOÁN- LỚP 3 ĐỀ 2 
 CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2014 - 2015
Họ và tên:  Lớp 3 ........
Số phách
GV coi thi: 1) ........................................................................
GV coi thi: 2)...........................................................................
Số báo danh:............... (Thời gian làm bài : 40 phút)
Số phách
GV chấm : 1) ...
GV chấm: 2) ...
 ......................................................................
Điểm
.
ĐỀ 2 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 8129 + 5436 65493 - 2486 12041 x 5 4032 : 8 
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 
 a) 4880 : 8 x 3 b) 9418 - 6306 : 3
Bài 3: Tìm x: 
 a) x X 3 = 1209 b) x - 472 = 10267
Bài 4: Các số 24375; 24735; 24537; 24753 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
a) Sáu mươi sáu nghìn không trăm năm mươi mốt viết là: 
 A. 66510 B. 66501 C. 66051 
b) Giá trị của chữ số 5 rong số 70506 là: 
 A. 500 B. 50 C. 5000
c) Cho 7m 4cm = ........cm
 Số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 
 A. 704 B. 740 C. 74 
d) Diện tích của mảnh giấy hình vuông cạnh 8 cm là:
 A. 16 cm2	 B. 64 cm2	 C. 32 cm2	 
Bài 6: Giải toán: 
 Một hình chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó ?
Bài giải
BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LÓP 3
CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2014-2015
ĐỀ 1 (10 điểm)
Bài 1: 2 điểm
a, Khoanh vào C . 0,5 điểm
b, Khoanh vào B . 0,5 điểm
c, Khoanh vào C . 0,5 điểm
d, Khoanh vào A . 0,5 điểm
Bài 2: 2 điểm 
Đặt tính và tính đúng kết quả 1 phép tính được tính 0,5 điểm.
Đặt tính đúng, kết quả sai tính 0,25 điểm. Đặt tính sai, kết quả đúng thì không tính điểm.
 8129
+5436
13565
65493
- 2486
63007
12041
x 5
60205
4032 8
 03 504
 32
0
Bài 3: 2 điểm 
Tính đúng kết quả 1 bài được tính 1 điểm.
4880 : 8 x 3 b) 9418 – 6306 : 3
 = 610 x 3 (0,5đ ) = 9418- 2102 (0,5đ) 
 = 1830 (0,5đ) = 7316 (0,5đ) 
Bài 4: 1 điểm
Tính đúng được 1 giá trị x tính 0,5 điểm.
 a) x X 3 = 1209 	 b) x - 472 = 10267
 x = 1209 : 3 (0,25đ) x = 10267 + 472 (0,25đ)
 x = 403 (0,25đ) x = 10739 (0,25đ)
Bài 5: 1 điểm 
Kết quả đúng là: 24375; 24537; 24735; 24753.
Bài 6: 2 điểm Bài giải
 Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 16 : 2 = 8 (cm)
 Diện tích của hình chữ nhật là: 
 16 x 8 = 128 (cm2)
 Đáp số: 128 (cm2)
 - Mỗi lời giải và phép tính đúng được tính 0,75 điểm.
- Lời giải đúng phép tính sai được tính 0,5 điểm.
- Lời giải sai phép tính đúng thì không tính điểm.
- Đáp số đúng tính 0,5 điểm.
* Lưu ý: Đối với các bài đạt điểm tối đa, nếu bài làm trình bày thiếu sạch sẽ, chữ viết, chữ số xấu thì trừ trong tổng điểm 0,25 đến 1 điểm.
ĐỀ 2(10 điểm)
Bài 1: 2 điểm 
Đặt tính và tính đúng kết quả 1 phép tính được tính 0,5 điểm.
Đặt tính đúng, kết quả sai tính 0,25 điểm. Đặt tính sai, kết quả đúng thì không tính điểm.
 8129
+5436
13565
65493
- 2486
63007
12041
x 5
60205
4032 8
 03 504
 32
0
Bài 2: 2 điểm 
Tính đúng kết quả 1 bài được tính 1 điểm.
4880 : 8 x 3 b) 9418 – 6306 : 3
 = 610 x 3 (0,5đ ) = 9418- 2102 (0,5đ) 
 = 1830 (0,5đ) = 7316 (0,5đ) 
Bài 3: 1 điểm
Tính đúng được 1 giá trị x tính 0,5 điểm.
 a) x X 3 = 1209 	 b) x - 472 = 10267
 x = 1209 : 3 (0,25đ) x = 10267 + 472 (0,25đ)
 x = 403 (0,25đ) x = 10739 (0,25đ)
Bài 4: 1 điểm 
Kết quả đúng là: 24375; 24537; 24735; 24753.
Bài 5: 2 điểm
a, Khoanh vào C . 0,5 điểm
b, Khoanh vào A . 0,5 điểm
c, Khoanh vào A . 0,5 điểm
d, Khoanh vào B . 0,5 điểm
Bài 6: 2 điểm Bài giải
 Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 18 : 3 = 6 (cm)
 Diện tích của hình chữ nhật là: 
 18 x 6 = 108 (cm2)
 Đáp số: 108 (cm2)
 - Mỗi lời giải và phép tính đúng được tính 0,75 điểm.
- Lời giải đúng phép tính sai được tính 0,5 điểm.
- Lời giải sai phép tính đúng thì không tính điểm.
- Đáp số đúng tính 0,5 điểm.
* Lưu ý: Đối với các bài đạt điểm tối đa, nếu bài làm trình bày thiếu sạch sẽ, chữ viết, chữ số xấu thì trừ trong tổng điểm 0,25 đến 1 điểm.
Trường Tiểu học:....................... KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3 ĐỀ 1 
 CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2014 - 2015
Họ và tên:  Lớp 3 ........
Số phách
GV coi thi: 1) ........................................................................
GV coi thi: 2)...........................................................................
Số báo danh:............... (Thời gian làm bài : 40 phút)
Số phách
GV chấm : 1) ...
GV chấm: 2) ...
.................................................................
Điểm
.
 ĐỀ 1 Đọc thầm bài văn và làm bài tập (30 phút)
 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 
 ( Trích)
 Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cùng cần có sức khoẻ mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
 Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khoẻ là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khoẻ.
 Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập.
 Ngày 27- 3-1946
 Hồ Chí Minh 
Bài tập:
Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a/.Bộ phận gạch chân dưới trong câu: “ Động chùa Tiên, chùa Hương, đá còn vang tiếng nhạc.” thuộc bộ phận trả lời cho câu hỏi:
 A. Bằng gì? 
 B. Ở đâu? 
 C. Như thế nào?
b/. Theo quan niệm của Bác Hồ, sức khoẻ là:
A. Ăn uống đầy đủ, thường xuyên.
B. Lao động vừa sức kết hợp với nghỉ ngơi.
C. Ngày nào cũng tập thể dục thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ.
Câu 2. Ghi lại bộ phân trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? trong câu: “ Chúng em phải chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lòng”.
Câu 3. Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
Câu 4. Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để làm gì? 
Trường Tiểu học:....................... KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3 ĐỀ 2 
 CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2014 - 2015
Họ và tên:  Lớp 3 ........
Số phách
GV coi thi: 1) ........................................................................
GV coi thi: 2)...........................................................................
Số báo danh:............... (Thời gian làm bài : 40 phút)
Số phách
GV chấm : 1) ...
GV chấm: 2) ...
 .................................................................
Điểm
.
ĐỀ 2 Đọc thầm bài văn và làm bài tập (30 phút)
 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 
 ( Trích)
 Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cùng cần có sức khoẻ mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
 Vậy nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khoẻ là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khoẻ.
 Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập.
 Ngày 27- 3-1946
 Hồ Chí Minh 
Bài tập:
Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a/.Bộ phận gạch chân dưới trong câu: “ Động chùa Tiên, chùa Hương, đá còn vang tiếng nhạc.” thuộc bộ phận trả lời cho câu hỏi:
 A. Ở đâu?
 B. Bằng gì? 
 C. Như thế nào?
b/. Theo quan niệm của Bác Hồ, sức khoẻ là:
A. Ăn uống đầy đủ, thường xuyên.
B. Ngày nào cũng tập thể dục thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ
C. Lao động vừa sức kết hợp với nghỉ ngơi.
Câu 2. Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
Câu 3. Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để làm gì? 
Câu 4. Ghi lại bộ phân trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? trong câu: “ Chúng em phải chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lòng”?
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT- ĐỌC THÀNH TIẾNG
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Cuối kỳ II- Năm học 2014 - 2015
I. Kiểm tra viết 
1. Viết chính tả (Nghe – viết) - 15 phút
Ngôi nhà chung
 Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật 
2. Tập làm văn (35 phút)
 Giáo viên ghi đề bài lên bảng, học sinh không ghi lại đề ra.
Đề bài
 Viết đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi 
trường, dựa theo gợi ý sau đây:
- Em đã làm việc gì?
- Kết quả ra sao?
 - Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó?
II. Đọc thành tiếng: Đọc đoạn văn (1phút) và trả lời câu hỏi.
- Bài: Cuộc chạy đua trong rừng, đoạn “Ngày mai,vô địch”. TV3T2 trang 80
1. Ngựa con chuẩn bị tham gia hội thi như thế nào?
- Bài: Người đi săn và con vượn, đoạn “ Một hôm,.khắp ngực”.TV3T2 trang 113
2. Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
- Bài: Sự tích chú Cuội cung trăng, đoạn “Một lần,.thuốc quý”.TV3T2 trang 131
3. Người con đã làm lụng vất vả và kiếm tiền như thế nào?
ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM ĐỌC THÀNH TIẾNG
 MÔN TIẾNG VIỆT 3- CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2014- 2015
I. PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI: 1 điểm
 Yêu cầu
 - Trả lời đúng nội dung câu hỏi: 1 điểm. 
 Nếu trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
1. Chú sửa soạn không biết chán. Chú mải mê roi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
2. Nó căm ghét người đi săn độc ác.
3. Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên đưa Cuội lên tận cung trăng.
II. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: 5 điểm
 Yêu cầu 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3,0 điểm (đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; sai trên 10 tiếng: 0 điểm)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa. Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chổ: 1,0 điểm.
 (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1,0 điểm.
* Nếu thời gian đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; quá 2 phút: 0 điểm.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Cuối kỳ II - Năm học 2014 -2015
 I. ĐÁNH GIÁ ĐỌC HIỂU - LÀM BÀI TẬP (4 điểm)
ĐỀ 1:
Câu 1 - 1 điểm: ý a- 0,5 điểm: Khoanh vào B.
 ý b- 0,5 điểm: Khoanh vào C. 
Câu 2 - 1 điểm: Để cha mẹ vui lòng.
Câu 3 - 1 điểm: Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
Câu 4 - 1 điểm: Để giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.
ĐỀ 2:
Câu 1 - 1 điểm: ý a- 0,5 điểm: Khoanh vào A.
 ý b- 0,5 điểm: Khoanh vào B.
Câu 2 - 1 điểm: Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
Câu 3 - 1 điểm: Để giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.
Câu 4 - 1 điểm: Để cha mẹ vui lòng.
II. ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Viết chính tả (5 điểm): Yêu cầu viết đúng đoạn bài: Ngôi nhà chung
Ngôi nhà chung
 Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật
+ Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,5 điểm.
 + Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn tính trừ 0,5 toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm): 
 Viết đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường, dựa theo gợi ý sau đây:
- Em đã làm việc gì?
- Kết quả ra sao?
 - Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó?
+ Bài viết đảm bảo yêu cầu: (5 điểm)
- Viết được bài văn ngắn ( khoảng 7 câu) có nội dung trọng tâm Kể về một việc tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
	 Ví dụ: Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh; bảo vệ hàng cây mới trồng trên đường đến trường; giữ gìn cảnh đẹp của hồ nước ở địa phương; dọn vệ sinh cùng các bạn ở trường, làng xã; trồng cây
- Bài viết theo thứ tự hợp lý.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
 4,5 - 4,0 - 3,5 - 3,0 - 2,5 - 2,0 - 1,5 - 1,0 - 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam.doc