Bộ đề dạy học sinh giỏi hóa học lớp 9

pdf 140 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề dạy học sinh giỏi hóa học lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề dạy học sinh giỏi hóa học lớp 9
 Bộ đề dạy học sinh giỏi 
********************************************************************************************** 
********************************************************************************************** 
 Trang 1 
®Ò sè 1 
Câu 1:Có 3 chất: Al, Mg, Al2O3. Chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt 3 chất trên? 
Câu 2: Muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dich NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay 
 axit? Cho ví dụ minh họa? 
Câu 3: Định nghĩa phản ứng trao đổi? Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra? Cho ví dụ minh họa? Phản ứng trung hòa có phải 
 là phản ứng trao đổi không? 
Câu 4: Khí CO2 được điều chế bằng cách phản ứng giữa HCl và CaCO3 có lẫn hơi nước và HCl. Làm thế nào để thu được CO2 
tinh khiết? 
Câu 5: Một oxit kim loại có công thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO 
thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2 . Viết 
các phương trình phản ứng và xá định oxit kim loại 
6. Nung m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít 
khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn 
bỏi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch cô cạn được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các 
phương trình phản ứng và tính m ? 
12. Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) tác dụng với dung dịch HNO3 . Phản ứng giải phóng ra gồm 
0,336 lit NO và x lit khí CO2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định muối cacbonat kim loại đó và tính 
thể tích khí CO2 (x) ? 
13. Cho một lượng Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng. Phản ứng tạo ra dung dịch A1 và giải phóng khí A2 không 
màu, bị hóa nâu trong không khí. Chia A1 thành 2 phần. Thêm BaCl2 vào phần 1, thấy kết tủa trắng A3 không tan trong axit dư. 
Thêm một lượng dư NH3 vào phần 2, đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh lam đậm. 
a) Hãy chỉ ra A1, A2, A3, A4 là gì? 
b) Viết các phương trình hóa học mô tả quá trình nêu trên? 
14. Đốt cacbon trong khônh khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng được khí B và 
hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C 
tan trong dung dịch HCl thu được khí và dung dịcg E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa hiđrôxit F. 
Nung F trong không khí được xit duy nhất. Viết các phương trình phản ứng? 
15. Fe + O2  A 
 A + HCl  B + C + H2O 
 B + NaOH  D + G 
 C + NaOH  E + G 
Dùng phản ứng hóa học nào để chuyển D thành E? Biết rằng B + Cl2  C. 
16. Cho một luồng hiđrô dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp sau đây: 
CaO  CuO  Al2O3  Fe2O3  Na2O. Sau đó lấy các chất còn lại trong ống cho tác dụng lầ n lượt với CO2 , với 
dung dịch HCl và AgNO3. 
 Viết tất cả các phương trình xảy ra? 
17. Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có dung dich H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào? 
18. Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu gần giống nhau lần lượt tác dụng với HNO3 đặc, dung dịch HCl, dung dịch NaOH ta 
thu được kết quả như sau: 
 A B C D 
HNO3 
HCl 
NaOH 
- 
+ 
+ 
- 
+ 
- 
+ 
- 
- 
+ 
+ 
- 
Hỏi chúng là các kim loại ghì trong các kim loại sau đây :Mg, Fe, Ag, Al, Cu? Viết các phương trình phản ứng, biết 
rằng kim loại tác dụng với HNO3 đặc chỉ có khí màu nâu bay ra. 
19. Khử 2,4 g hỗn hộ CuO và một sắt oxit bằng hiđrô thấy còn lại 1,76 g chất rắn. Nếu lấy chất rắn đó hòa tan bằng dung 
dịch HCl thì thoát ra 0,448 lít khí (đktc) . Xác định công thức của sắt oxit. Biết rằng số mol của 2 oxit trong hỗn hợp bằng nhau. 
20. Xác định công thức phân tử của một loại muối clorua kép xKCl.yMgCl2.zH2O 
(muối A) người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau: 
 - Nung 11,1 g muối đó thu được 6,78 g muối khan. 
 - Cho 22,2 g muối đó tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa đem nung thu được 3,2 g chất rắn. Biết khối lượng phân tả 
 Bộ đề dạy học sinh giỏi 
********************************************************************************************** 
********************************************************************************************** 
 Trang 2 
muối kép là 277,5. Tìm các giá trị x, y, z? 
21. Khi nung 6,06 g một muối Nitrat của một kim loại kiềm ta thu được 5,1 g chất rắn (nitrit). Hỏi phân hủy muối nitrat của 
kim loại ghì? 
22. Để xác định thành phần của muối kép A có công thức p(NH4)2SO4.qFex(SO4)y.tH2O người ta tiến hành thí nghiệm sau: 
Lấy 9,64 g muối A hòa tan vào nước, sau đó cho tác dụng với Ba(OH)2 dư, khi đun nóng ta thu được kết tủa B và khí C. 
Lấy kết tủa B nung ở nhiệt độ cao ( có mặt không khí) ta thu được 10,92 g chất rắn. Cho toàn bộ khí C hấp thụ vào 200 ml dung 
dịch H2SO4 0,1 M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M 
1) Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra? 
2) Xác định các giá trị x, y, p, q, t? 
23. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2Ovà bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế280 g dung dịch CuSO4 
16%? 
24. Trộn V1 lit dung dịch A chứa 9,125d HCl với V2 lit dung dịch B chứa 5,47 g HCl, ta thu được 2 lit dung dịch C. Tính 
nồng dộ mol của dung dịch A, B, C biết V1 + V2 = 2l, và hiệu số giữa nồng độ mol dung dich A và B là 0,4 mol/l. 
25. Đồng nitrat bị phân hủy khi nung nóng theo phản ứng: 
 Cu(NO3)2  CuO + 2NO2 + O2. 
Nếu khi nung 15,04g đồng nitrat thấy còn lại 8,56g chất rắn, thì có bao nhiêu phần trăm đồng nitrat bị phân hủy và xác định 
thành phần chất rắn còn lại. 
26. Hòa tan 1,42g hợp kim Mg - Al - Cu bằng dung dịch HCl dưta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung 
dịch A tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4g chất rắn. Mặt khác đốt nóng chất rắn C trong 
không khí thì thu được 0,8g một oxit màu đen. 
1) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? 
2) Cho khí B tác dụng với 0,672 lit khí clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 19,72 lit nước, ta được dung dịch D. Lấy 
5 g dung dịch D tác dụng với AgNO3 thấy tạo thành 0,7175g kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa khí B và clo? 
27. Chia 1,5g hỗn hợp bột Fe - Al - Cu thành 2 phần bằng nhau: 
1) Lấy một phần hòa tan bằng dung dich HCl thấy còn lại 0,2g chất rắn không tan và 448 cm3 khí bay ra. Tính khối 
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? 
2) Lấy phần thứ 2 cho vào 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc các phản 
ứng ta thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ mol của các chất trong dung dịch B? 
28. Một loại đá chứa CaCO3, MgCO3, Al2O3, khối lượng nhôm oxit bằng 1/8 khối lượng các muối cacbonat. Đem nung đá ở 
nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 6/10 khối lượng đá trước khi nung. Tính thành phần trăm của MgCO 3 
trong đá? 
29. Hòa tan 4,59g nhôm bằng dung dịch HNO3 được dung dịch nhôm nitrat và hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với 
hiđrô là 16,75. 
 1) Tính khối lượng nhôm nitrat? 
 2) Tính thể tích các khí NO và N2O ? 
30.* A là một mẫu hợp kim Cu - Zn. Chia mầu hợp kim đó thành 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất hòa tan bằng dung dịch 
dư thấy còn lại 1 gam không tan, phần thứ 2 luyện thêm vào 4 gam Al thì thu được mẫu hợp kim trong B có hàm lượng phần 
trăm của Zn nhỏ hơn 33,3% so với hàm lương Zn trong mẫu hợp kim A. 
 Tính % của Cu trong mẫu hợp kim A, biết rằng khi ngâm mầu hợp kim B trong dung dịch NaOH thì sau một thời gian 
lượng khí bay ra vượt quá 6 lit. 
31. Hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với hiđrô bằng 24, sau khi đung nóng hỗn hợp đó với chất xúc tác ta thu được hỗn 
hợp khí mới có tỉ khối hơi so với hiđrô bằng 30. 
 a) Xác định thành phần hỗn hợp trước và sau phản ứng? 
 b) Tính thành phần trăm mối khí tham gia phản ứng? 
Chú ý: Trong bài tập này các chất đều phản ứng không hoàn toàn. 
32. Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau: 
 Fe + ...  A + B 
 A + NaOH  C + NaCl 
 C + O2 + H2O  D 
 D E; E + B Fe 
33. Hãy lấy 3 chất vô cơ ( A, B, C) thỏa mãn các điều kiện sau: 
 - Khi trộn 2 dung dịch A và B thì tạo thành kết tủa. 
 - Khi cho A hoặc B tác dụng với C thì tạo thành một chất khí không cháy. 
0t
0t
 Bộ đề dạy học sinh giỏi 
********************************************************************************************** 
********************************************************************************************** 
 Trang 3 
34. A, B, C là các hợp chất của kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao có ngọn lữa màu vàng, D là một hợp chất của cacbon. 
A tác dụng với D tạo thành B hoặc C, A tác dụng với B tạo thành C. Nung D ở nhiệt độ cao được một sản phẩm là D, D tác 
dụng với dung dịch C tạo thành B. 
A, B, C là những chất ghì? Viết các phương trình phản ứng? 
35. Có một hỗn hợp 3 kim loại hóa trị II đứng trước H. Tỉ lệ khối lượng nguyên tử của chúng là 3 : 5 : 7. Tỉ lệ số mol của 
các kim loại là 4 : 2 : 1. Khi hòa tan 14,6 gam hỗn hợp bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 7,84 l hiđrô. 
Xác định khối lượng nguyên tử và gọi tên của chúng? 
36.* A là dung dịch NaOH, B là dung dịch H2SO4. Trộn 0,2 lit A và 0,3 lit B thu được 0,5 lit dung dịch C. Lấy 20 ml dụng dịch 
C, thêm một ít quỳ tím vào ta thấy màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M cho tới khi quỳ tím chuyển thành màu 
tím thấy tốn hết 40 ml axit. Trộng 0,3 l A và 0,3l B được dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm vào 1 ít quỳ tím thấy có 
màu đỏ, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1 M cho tới khi quỳ tím đổi thành màu tím thấy tốn hết 80 ml dung dịch NaOH. 
Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B? 
37. Cho chất A tác dụng với chất B được khí I có mùi trứng thối. Đốt cháy khí I khi có mặt oxi dư được khí II có mùi hắc. 
Cho khí I tác dụng với khí II được chất C màu vàng. Nung chất C với sắt được chất D, cho D tác dụng với dung dịch HCl được 
khí I. 
 Viết các phương trình phản ứng xảy ra? 
38.* Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí 
CO2 dư vào dung dịch D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua B nung nóng thu được chất rắn E. Cho E tác dụng với 
dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong một lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho 
dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? 
39. Cho 18,5 g hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản 
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại. 
 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra? 
 2/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3? 
 3/ Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1? 
40. Viết 4 phương trình thích hợp cho sơ đồ sau: Ba(NO3)2 + ?  NaNO3 + ? 
41. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có): 
a) Cho bột nhôm vào dung dịch NaCl 
b) Cho một mẫu Natri vào dung dịch FeCl3. 
c) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. 
d) Sục khí SO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư khí SO2. 
42. Trong tự nhiên các nguyên tố Ca, Mg có trong quặng đôlômit: CaCO3.MgCO3. từ quặng này, hãy trình bày phương 
pháp điều chế CaCO3, MgCO3 ở dạng riêng biệt tinh khiết? 
43. Có hai dung dịch NaOH nồng độ C% (dung dịch 1) và C2% (dung dịch 2). Cần trộn chúng theo tỉ lệ khối lương như thế nào 
để thu được dung dịch NaOH C% (dung dịcg 3). ( Không sử dụng quy tắc đường chéo) 
 Áp dụng bằng số: C1 = 3%, C2 = 10%, C1 = 5%. 
44. Cho 10 lít N2 và CO2 (đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 1 g kết tủa. Xác định thành phần % (theo 
thể tích) của CO2 trong hỗn hợp. 
45. Cho 1 dung dịch có hòa tan 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8g Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch 
trên 13,68g Al2(SO4)3. Từ những phản ứng này người ta thu được dung dịch A và kết tủa. Lọc kết tủa được chất rắn B. Dung 
dịch A được pha loãng 500 ml. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
 a) Xác đinh thành phần định tính và định lượng của chất rắn B? 
 b) Xác định nồng độ M của mỗi chất trong dung dịch A sau khi pha loãng? 
46. Từ Canxicacbua và các chất vô cơ cần thiết khác, viết PTPƯ điều chế nhựa PE, etylaxêtat, cao su Buna? 
47. Đốt cháy hoàn toàn 18g chất hữu cơ A cần lượng vừa đủ 16,8lit O2 (đktc), thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích 
V( CO2) : V (H2O) = 3 : 2. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 36. 
 a) Hãy xác định công thức phân tử của A? 
 b) Hãy đề nghị CTCT của A. Biết rằng A có thể axit hoặc este. 
48. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm: BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn A, khí D. Hòa tan A trong NaOH dư được 
dung dịch B và kết tủa C. Sục B vào D thấy có kết tủa. Hòa tan C trong dung dịch NaOH dư thấy kết tủa tan một phần. Viết các 
PTPƯ? 
®Ò sè 1 
 Bộ đề dạy học sinh giỏi 
********************************************************************************************** 
********************************************************************************************** 
 Trang 4 
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được 
 dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A. 
Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam 
 chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m. 
Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO 3 . sau một thời gian lấy vật ra thấy 
khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng. 
Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung 
dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3. 
Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính 
thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp. 
Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol 
như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên. 
Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối 
Sunfat thu được. 
Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M ( có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít 
khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m. 
Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi 
trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a. 
Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hãy 
tính khối lượng kết tủa thu được. 
Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít khí 
Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được. 
Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H 2 ở đktc. Nếu chỉ 
dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá tri II. 
Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V 
lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối 
lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m. 
®Ò sè 2 
Bµi 1. ë 20oC, hßa tan 60g muèi kali nitrat vµo 190g n-íc th× ®-îc dung dÞch bµo hßa. H·y tÝnh ®é tan cña muèi kali nitrat ë 
 Bộ đề dạy học sinh giỏi 
********************************************************************************************** 
********************************************************************************************** 
 Trang 5 
 nhiÖt ®é ®ã. 
§a: 31,6g 
Bµi 2. ë 20oC ®é tan cña kali sunfat lµ 11,1g. Hái ph¶i hßa tan bao nhiªu gam muèi nµy vµo 80g n-íc ®Ó ®-îc dung dÞch b·o hßa 
 ở nhiÖt ®é ®· cho. 
§a: 8,88g 
Bµi 3. X¸c ®Þnh khèi l-îng muèi kali clorua kÕt tinh ®-îc sau khi lµm nguéi 604g dung dÞch b·o hßa ë 80 oC xuèng 20 oC . §é 
tan cña KCl ë 80 oC b»ng 51g ë 20 oC lµ 34g 
§a: 68g 
Bµi 4. §é tan cña NaNO3 ë 100
 oC lµ 180g, ë 20 oC lµ 88g. Hái cã bao nhiªu gam NaNO3 kÕt tinh l¹i khi h¹ nhiÖt ®é cña 84g 
dung dÞch NaNO3 b·o hßa tõ 100
 oC xuèng 20 oC 
§a: 27,6g 
Bµi 5. ë khi hßa tan 48g amoni nitrat vµo 80ml n-íc, lµm cho nhiÖt ®é cña n-íc h¹ xuèng tíi -12,2 oC.NÕu muèn h¹ nhiÖt ®é cña 
250ml n-íc tõ 15oC xuèng 0oC th× cÇn ph¶i hßa tan bao nhiªu gam amoni nitrat vµo l-îng n-íc nµy. 
§a: 82,72g 
Bµi 6. TÝnh phÇn tr¨ m vÒ khèi l-îng cña n-íc kÕt tinh trong: 
a. Xo®a: Na2CO3 . 10 H2O 
b. Th¹ch cao: CaSO4 . 2H2O 
§a: a. 62,93% b. 20,93% 
Bài 7: Cô cạn 160 gam dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì 
dừng lại. Tìm khối lượng nước bay ra. 
(Đ a: 73,8 gam) 
Bài 8: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 6,95M (D = 1,39 g/ml) 
M
(l) (ml) dd dd
m
.1000
n n.1000 m.100.10.D C%.10.DMC
mV V m .M M
D
    
 MC .M 6,95.98C% 49%
10D 10.1,39
   
Bài 9: 
a. Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hòa tan vào 400ml dd CuSO4 10% (D = 1,1 g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ là 20,8% 
b. Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12oC thì thấy có 60g muối CuSO4.5H2O kết tinh, tách ra khỏi dd . Tính độ tan của CuSO4 ở 
12
oC. (được phép sai số nhỏ hơn 0,1%) 
 (a = 60g / b.17,52) 
Bài 10: Cho 100g dd Na2CO3 16,96%, tác dụng với 200g dd BaCl2 10,4%. Sau phản ứng , lọc bỏ kết tủa được dd A . Tính nồng 
độ % các chất tan trong dd A. 
 (NaCl 4,17%, Na2CO3 2,27%) 
Bài 11: Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dd H2SO4 14,7 %. Sau khi phản ứng kết thúc khí 
không còn thoát ra nữa, thì còn lại dd 17% muối sunfat tan. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại. 
®Ò sè 3 
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cabonat kim loại hoá tri II và hoá trị III bằng dung dịch HCl dư ta được 
 Bộ đề dạy học sinh giỏi 
********************************************************************************************** 
********************************************************************************************** 
 Trang 6 
dung dịch A và 0,896 lít khí ở đktc. Tính khối lượng muối có trong dung dịch A. 
Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam 
chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m. 
Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3 . sau một thời gian lấy vật ra thấy 
khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng. 
Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung 
dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3. 
Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính 
thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp. 
Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol 
như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên. 
Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối 
Sunfat thu được. 
Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M ( có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít 
khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m. 
Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi 
trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a. 
Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng vớ

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBo_100_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_Hoa_lop_9.pdf