KÍNH CHÀO QUÝ PHỤ HUYNH, QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH - Việc sưu tầm và biên soạn tài liệu là rất vất vả, trí tuệ và tốn nhiều thời gian, song nếu ta biết cách sưu tầm thì vấn đề sẽ được giải quyết 1 cách rất nhanh gọn. - Với kinh nghiệm nhiều năm luyện thi đại học và đã có nhiều học sinh đạt kết quả cao, đậu vào trường Y Dược TP HCM nay tôi xin chia sẽ bộ tài liệu mà nhiều năm nay tôi đã cập nhật và điều chỉnh mới nhất. - Tài liệu được biên soạn bằng file Word, chỉnh sửa dễ dàng, theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và đúng theo xu hướng ra đề THPT QG hiện nay theo từng chuyên đề được chia nhỏ theo từng vấn đề riêng. - Số lượng câu hỏi : khoảng 15.0000 câu hỏi có lời giải chi tiết từng câu. - Số lượng đề thi thử : 300 đề thi thử (2015, 2016) và 150 đề thi thử 2017 cũng bằng file Word, có đáp án chi tiết từng câu. - Phí chia sẽ tài liệu : 500.000 đ - Cách thức : trao đổi quan điện thoại, gởi tiền qua tài khoản và nhận tài liệu qua mail. - Nếu thầy, cô hay bất cứ đối tượng nào muốn chia sẽ thì hãy liên hệ với tôi theo số điện thoại : 0942659792 (nếu không bắt máy thì hãy gởi tin nhắn). - Dưới đây tôi xin gởi tặng mọi người chuyên đề TƯƠNG TÁC GEN và 1 số đề thi thử hy vọng có đóng góp 1 phần nào vào kho tư liệu của các bạn. Xin kính chào ! TƯƠNG TÁC GEN - PHẦN 1 1. Xác định quy luật di truyền Câu 1. Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau: Kiểu hình của bố mẹ Kiểu hình của đời con Hoa đỏ x Hoa trắng 25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng Hoa đỏ x Hoa đỏ 56,25% hoa đỏ; 37,55 hoa vàng; 6,25% hoa trắng Hoa vàng x Hoa trắng 25% hoa trắng; 75% hoa vàng Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật A. Tương tác cộng gộp B. Trội không hoàn toàn C. Tương tác át chế D. Tương tác bổ sung Câu 2. Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí quả tròn : 183 cây bí quả bầu dục : 31 cây bí qảu dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật A. Phân li độc lập của Menđen B. Liên kết hoàn toàn C. Tương tác cộng gộp D. Tương tác bổ sung Câu 3. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật A. Tương tác át chế B. Tương tác bổ sung C. Tương tác cộng gộp D. Phân li độc lập, trội hoàn toàn Câu 4. Ở một loài động vật, gen A quy định tính trạng có vảy trội hoàn toàn so với gen a quy định không vảy. cá không vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tuân theo quy luật di truyền A. Trội hoàn toàn B. Đồng trội C. tương tác gen D. gen đa hiệu Câu 6. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tínht rạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. theo lí thuyết, kiểu gen của cây khác là A. AAbbdd hoặc AAbbDd B. AABbdd hoặc AAbbDd C. AAbbDd hoặc aaBBDd D. Aabbdd hoặc AAbbDd Câu 7. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 giap hấn trở lại với cây hoa trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời con thu được 75% cây hoa trắng, 25% cây cho hoa đỏ. Tính trạng di truyền theo quy luật A. trội không hoàn toàn B. trội hoàn toàn C. tương tác bổ sung D. tương tác cộng gộp 2. Nhận xét về kiểu gen và kiểu hình ở đời con Câu 1. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn câu hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2. A. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ. B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng. C. Đời F2 có 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng Câu 2. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng th uđược F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng: 6,255 cây hoa trắng. Hạy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2. A. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng. B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng. C. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ. D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng. Câu 3. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 18,75% cây hoa hồng: 18,75% cây hoa vàng: 6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2. A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen quy định hoa hồng. B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng. C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ. D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng. Câu 7. Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích lũy lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB. B. có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm. C. có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cm. D. cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB. Câu 8. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng quả do bao nhiêu cặp gen quy định? A. Do 5 cặp gen quy định. B. Do 7 cặp gen quy định C. Do 6 cặp gen quy định D. Do 8 cặp gen quy định Câu 9. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau di truyền kiểu tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất cap 100cm, có một alen trội thì cây cao thêm 5cm. Cho cây dị hợp về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Ở F2, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cao 110cm? A. 3 kiểu gen B. 5 kiểu gen C. 6 kiểu gen D. 2 kiểu gen Câu 10. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây cao nhất (150cm) lai với cây thấp nhất (70cm) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 9 loại kiểu hình. Ở F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cao 90cm? A. 2 kiểu gen B. 28 kiểu gen C. 10 kiểu gen D. 12 kiểu gen 3. Tỉ lệ kiểu hình đời con Câu 1. Ở ngô, tính trạng màu hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng : 241 hạt vàng : 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, ở thế hệ F1 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 1/16 B. 3/7 C. 1/9 D. 1/4 Câu 2. Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây cao: 56,25% cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là A. 3/16 B. 3/7 C. 1/9 D. 1/4 Câu 3. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 2loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 3/16 B. 3/7 C. 1/9 D. ¼ Câu 4. Cho cây có nhiều quả tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây nhiều quả chiếm tỉ lệ 56,25%. Trong số những cây nhiều quả ở F1, loại cây dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 4/9 B. 8/9 C. 1/9 D. 1/4 Câu 5. Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây cay thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 4/9 B. 1/6 C. 1/9 D. 2/9 Câu 6. Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn th uđược F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 4/9 B. 5/6 C. 1/9 D. 2/9 Câu 7. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ, chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng, không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 75% B. 6,25% C. 56,25% D. 37,5% 1 16 Câu 8. Ở một loài thựcvật, khi trong kiểu gen có cả A và gne B thì hoa có màu đỏ, chỉ có A hoặc B thì hoa có màu vàng, không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ A, 75% B. 50% C. 56,25% D. 37,5% Câu 9. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả A và gen B thì hoa có màu đỏ, chỉ cóA hoặc B thì hoa có màu vàng, không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ A. 75% B. 50% C. 56,25% D. 37,5% Câu 10. Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và B theo sơ đồ Gen A Gen B Enzim A Enzim B Chất trắng 1 Chất trắng 2 Chất đỏ Gen a và b không có khả năng đò, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 1/9 B. 1/4 C. 1/8 D. 3/7 Câu 11. Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là A. 3 lông đỏ : 1 lông trắng B. 1 lông đỏ : 2 lông trắng C. 1. lông đỏ : 3 lông trắng D. 2 lông đỏ : 1 lông trắng Câu 12. Ở một loài động vật, Anằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp P giao phối tự do với nhau được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhua F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là A. 3 lông đỏ : 1 lông trắng B. 1 lông đỏ : 2 lông trắng C. 1 lông đỏ : 1 lông trắng D. 2 lông đỏ : 1 lông trắng Câu 13. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu công gộp A1 , a1; A2 , a2; A3 , a3 ), mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, theo lí thuyết sẽ tạo ra cây F1 có chiều cao là A. 120cm B. 150cm C. 210cm D. 270cm Câu 14. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu công gộp A1 , a1; A2 , a2; A3 , a3; A4 , a4 ), mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, theo lí thuyết sẽ tạo ra cây F1 có chiều cao là A. 180cm B. 150cm C. 210cm D. 270cm Câu 15. Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích lũy lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với nhau được F2. Trong số các cây F2, cây cao 120cm có tỉ lệ: A. 75% B. 50% C. 56,25% D. 37,5% Câu 16. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có ảu nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2, loại cây có quả nặng 70g chiếm tỉ lệ A. 1/36 B. 1/6 C. 3/32 D. 7/32 Câu 17. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất cao 100cm, có một alen trội thì cây cao thêm 5cm. Cho cây dị hợp về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Ở F1, tỉ lệ cây cao 110cm là A. 15/64 B. 15/32 C. 7/64 D. 9/32 Câu 18. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất co độ cao 110cm. Lếy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Ở F2, loại cây có độ cao 130cm chiếm tỉ lệ A. 15/32 B. 7/64 C. 9/32 D. 15/64 Câu 19. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Ở F2 , loại cây có độ cao 140 cm chiếm tỉ lệ A. 15/64 B. 7/64 C. 9/32 D. 5/16 Câu 20. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Ở F2, loại cây có độ cao 150cm chiếm tỉ lệ A. 15/64 B. 7/64 C. 9/32 D. 5/16 Câu 21. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb cà Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110cm. . Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, ch F1 tự thụ phấn được F2, loại cây có độ cao 160 cm chiếm tỉ lệ A. 15/64 B. 7/64 C. 3/32 D. 5/16 Câu 22. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa hồng: 18,75% hoa vàng : 6,25% hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ A. 1/3 B. 1/4 C. 1/2 D. 2/3 Câu 23. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa hồng: 18,75% hoa vàng: 6,25% hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa hồng ở đời con chiếm tỉ lệ A. 1/3 B. 1/4 C. 1/2 D. 2/3 Câu 24. Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ Gen A Gen B Enzim A Enzim B Chất trắng 1 Chất trắng 2 Chất đỏ Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhua. Cho cây dị hợp về hai cặp gen AaBb tự thụ phấn được F1. trong số các cây hoa đỏ ở F1 cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 1/9 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/16 Câu 25. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 100% cây hoa hồng B. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng C. 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng D. 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng Câu 26. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngu=ẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 100% cây hoa hồng B. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng C. 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng D. 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng Câu 27. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa đỏ ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình cây hoa trắng thu được ở F2 là A. 1/81 B. 1/4 C. 5/6 D. 1/9 Câu 30. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho cây F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ A. 25% cây cho hoa vàng; 50% cây cho hoa đỏ; 25% cây cho hoa trắng. B. 25% cây cho hoa đỏ; 75% cây cho hoa vàng. C. 25% cây cho hoa đỏ; 50% cây cho hoa vàng; 25% cây cho hoa trắng. D. 75% cây cho hoa trắng; 25% cây cho hoa vàng. Câu 32. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây hoa trắng : 56,25% cây hoa đỏ. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì ở đời con loại kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ A. 75% B. 50% C. 25% D. 100% Câu 33. Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, đời con F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng :1 cay hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 lai phân tích đời con thu được tỉ lệ kiểu hình: A. 25% cây cho hoa vàng; 50% cây cho hoa đỏ; 25% cây cho hoa trắng B. 25% cây cho hoa đỏ; 75% cây cho hoa vàng C. 75% cây cho hoa trắng; 25% cây cho hoa vàng D. 4 hoa đò : 2 hoa hồng : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng Câu 34. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc B thì hoa có màu vàng; nếu kiểu gen không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBB x aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng C. 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng. D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng Câu 35. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb x aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng Câu 36. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ A. 1/9 B. 3/8 C. 1/3 D. 2/9 Câu 38. Cây hoa đỏ tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con, kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 7/16 B. 100% C. 41/49 D. 4/9 Câu 39. Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là A. 64 cao : 17 thấp B. 9 cao : 7 thấp C. 25 cao : 11 thấp D. 31 cao : 18 thấp Câu 40. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, Bquy định thân caoi trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Chọn một cây có thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được một cây thuần chủng về cả 2 cặp gen nói trên là A. 16/81 B. 1/16 C. 5/9 D. 1/4 Câu 41. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 . Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở F2 là A. 16/81 B. 8/81 C. 5/9 D. 1/4 Câu 42. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là A. 1/
Tài liệu đính kèm: