SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BỘ CÂU HỎI - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP: 12 – NH: 2016 – 2017. Bài 1: Pháp luật và đời sống. ?Câu I: chọn phương án trả lời đúng nhất các câu sau đây: 1. Pháp luật được hình thành trên cơ sở nào? A. Quan điểm chính trính ; C. Chuẩn mực đạo đức; B. Quan hệ kinh tế - xã hội; D. Quan hệ chính trị - xã hội. 2. Pháp luật XHCN mang bản chất của: A. Nhân dân lao động; C. Giai cấp tiến bộ B. Giai cấp cầm quyền; D. Giai cấp công nhân 3. Pháp luật do nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của: A. Giai cấp công nhân; C. Giai cấp vô sản B. Đa số nhân dân lao động ; D. Giai cấp công nhân. 4. Trong mối quan hệ với kinh tế pháp luật có tính: A. Độc lập tuyệt đối; C. Ràng buột chặt chẽ B. Độc lập tương đối; D. Độc lập hoàn toàn. 5. Pháp luật là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị của: A. Các giai cấp; B. Giai cấp cách mạng; C. Giai cấp cầm quyền; D. Nhà Nước. 6. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước: A. Quản lí xã hội; B. Quản lí công dân; C. Bảo vệ các giai cấp; D. Bảo vệ công dân. 7. Phương pháp quản lí xã hội dân chủ, thống nhất, công bằng và hiệu quả nhất là: A. Giáo dục; B. Đạo đức; C. Pháp luật; D. Kế hoạch. 8. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ: A. Lợi ích kinh tế của mình; B. Quyền và nghĩa vụ của mình; C. Các quyền của mình; D. Quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 9. Quản lí xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lí: A. Hữu hiệu và phức tạp nhất B. Dân chủ và hiệu quả nhất; C. Hiệu quả và khó khăn nhất; D. Dân chủ và cứng rắn nhất. 10. Không có pháp luật xã hội sẽ: A.Dân chủ và hạnh phúc;B. Hòa bình và dân chủ;C. Trật tự và kỉ cương;D. Sức mạnh và quyền lực. 11. Pháp luật là gì? A. Hệ thống quy tắc xử sự chung; B. Hệ thống quy tắc áp dụng đối với mọi cá nhân, tổ chức; C. Hệ thống quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước; D. Hệ thống quy tắc xử sự chung của Nhà nước. 12. Vì sao nói pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung? A. Pháp luật có tính cưỡng chế do Nhà nước thực hiện; B. Pháp luật có tính bắt buộc do Nhà nước thực hiện; C. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước, bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức; D. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức. 13. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức là: A. Pháp luật có tính quyền lực; B. Pháp luật có tính bắt buộc chung; C. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung; D. Pháp luật có tính quy phạm. 14. Trong các văn bản sau, văn bản nào là đạo luật cơ bản của Nhà nước và có hiệu lực pháp lí cao nhất? A. Pháp lệnh;B. Bộ luật;C. Luật;D. Hiến pháp. 15. Hiến pháp đầu tiên của nước ta ban hành năm nào? A. 1944;B. 1945; C. 1946;D. 1947. 16. Hiến pháp hiện hành của nước ta ban hành năm nào? A. 2010;B. 2011; C. 2012;D. 2013. 17. Trong hang loạt các quy phạm PL luôn thể hiện các quan niệm về: A. Giáo dục; B. Đạo đức; C. Văn hóa; D. khoa học 18. Trong mối quan hệ với kinh tế, một mặt PL phụ thuộc vào kinh tế; mặt khác, pháp luật: A. Gắn liền; B. Chi phối mạnh mẽ; C. Tác động trở lại; D. tác động tích cực. 19. Để quản lí xã hội bằng pháp luật một cách hiệu quả, Nhà nước cần phải ban hành và tổ chức: A. Giáo dục pháp luật; C. Thuyết phục mọi người B. Thực hiện pháp luật; D. Vận động mọi người. 20. Pháp luật vừa là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị của giai cấp cầm quyền, vừa là hình thứ biểu hiện của: A. Chính sách; B. Nhà nước; C. Giai cấp thống trị; D. Chính trị. 21. Pháp luật và đạo đức đều tập trung vào việc điều chỉnh để hướng tới các giá trị: A. Xã hội giống nhau; C. Đạo đức giống nhau; B. Chính trị giống nhau; D. Hành vi giống nhau. 22. Nhà nước phải không ngừng tuyên truyền, phổ biến pháp luật bằng nhiều biện pháp khác nhau để người dân biết được: A. Trách nhiệm và năng lực; C. Quyền và nghĩa vụ; B. Nhiệm vụ và khả năng; D. Quyền và lợi ích. ?Câu II: chọn phương án trả lời đúng các câu sau đây: 1. Người nào có điều kiện mà không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả làm người đó chết, thì: A. Vi phạm quy tắc đạo đức; B. Vi phạm luật hình sự; C. Vi phạm luật hành chính; D. Bị xử phạt hành chính; E. Phải chịu trách nhiệm hình sự; G. Bị dư luận xã hội lên án. Đáp án: Câu I: 1b; 2d; 3b; 4b; 5c; 6a; 7c; 8d; 9b; 10c Câu II: a; b; e; g. Bài 2: Thực hiện Pháp luật. ?Câu I: chọn phương án trả lời đúng nhất các câu sau đây: 1. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật: A. Cho phép làm; B. Không cho phép làm; C. Quy định phải làm; D. Cấm làm. 2. Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật: A. Quy định phải làm; B. Không cho phép làm; C. Quy định phải làm; D. Cấm làm. 3. Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật: A. cho phép làm; B. Cấm làm; C. Không cấm; D. Phải làm. 4. Ông Y là người có thu nhập cao, hằng năm ông Y chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông Y đã: A. Sử dụng pháp luật; B. Tuân thủ pháp luật; C. Thi hành pháp luật; D. Áp dụng pháp luật. 5. Anh X đi bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội. trong trường hợp này anh X đã: A. Sử dụng pháp luật; B. Tuân thủ pháp luật; C. Thi hành pháp luật; D. Áp dụng pháp luật. 6. Chị H không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường. trong trường hợp này chi H đã: A. Không sử dụng pháp luật; B. Không tuân thủ pháp luật; C. Không thi hành pháp luật; D. Không áp dụng pháp luật. 7. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm 150.000 đồng. trong trường hợp này cánh sát giao thông đã: A. Sử dụng pháp luật; B. Tuân thủ pháp luật; C. Thi hành pháp luật; D. Áp dụng pháp luật. 8. Công dân K không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường này công dân K đã: A.Sử dụng pháp luật;B. Tuân thủ pháp luật;C.Không tuân thủ pháp luật;D.Thi hành pháp luật. 9. Anh T săn bắt động vật quý hiếm trong rừng. trong trường hợp này, anh T đã: A. Không thi hành pháp luật; B. Không sử dụng pháp luật; C.Không áp dụng pháp luật; D.Không tuân thủ pháp luật. 10. Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các sở về tăng cường cho UBND các huyện miềm núi. Trong trường hợp này Chủ tich UBND tỉnh đã: A. Sử dụng pháp luật; B. Tuân thủ pháp luật; C. Thi hành pháp luật; D. Áp dụng pháp luật. 11. Ông A lừa chị V bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn, ông A đã không chịu trả cho chị V số vàng trên. Chị V đã làm đơn kiện ông A ra tòa. Việc chi V kiện ông A là hành vi: A. Sử dụng pháp luật; B. Tuân thủ pháp luật; C. Thi hành pháp luật; D. Áp dụng pháp luật. 12. Chủ tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch UBND huyện đã: A. sử dụng pháp luật; B. Tuân thủ pháp luật; C. Thi hành pháp luật; D. Áp dụng pháp luật. 13. Vi phạm hình sự là những hành vi: A. Gây nguy hiểm cho xã hội; B. Cực kì nguy hiểm; C. Đặc biệt nguy hiểm; D. Rất nguy hiểm. 14. Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm: A. Quy tắc quản lí nhà nước; B. Quy tắc kỉ luật lao động; C. Quy tắc quản lí xã hội; D.Nguyên tắc quản lí hành chính. 15. Vi phạm dân sự là các hành vi xâm phạm tới các: A. Quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm; C. Quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình B. Quan hệ tài và quan hệ nhân thân; D. Quan hệ tài sản và quan hệ gia đình. 16. Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ Nhà nước, do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm: A. Hành chính. B. Pháp luật hành chính; C. Kỉ luật; D. Pháp luật lao động. 17. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là những người: A. Đủ 14 tuổi trở lên; B. Đủ 15 tuổi trở lên; C. Đủ 16 tuổi trở lên;D. Đủ 17 tuổi trở lên. 18. Đối tượng phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra là những người: A. Đủ 14 tuổi trở lên; B. Đủ 15 tuổi trở lên; C. Đủ 16 tuổi trở lên;D. Đủ 18 tuổi trở lên. 19. Anh T điều khiển xe lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo hiểm, trong trường hợp này anh T đã vi phạm: A. Kỉ luật; B. Dân sự; C. Hành chính; D. Hình sự. 20. Hàn Văn V bị bắt về tội vu khống và tội làm nhục người khác. Trong trường hợp này, Hàn Văn V sẽ phải chịu trách nhiệm: A. Dân sự; B. Hình sự; C. Kỉ luật; D. Hành chính. 21. Phùng Cẩm L lừa bán bị nữ qua biên giới. trong trường hợp này, Phùng Cẩm L đã vi phạm: A. Hình sự; B. Hành chính;C. Dân sự;D. Kỉ luật. 22. Anh B thường xuyên đi làm muội và nhiều lần tự ý nghỉ việc không lí do. Trong trường hợp này anh B đã vi phạm: A. Dân sự; B. Hành chính; C. Kỉ luật; D. Hình Sự. 23. Chủ thể vi phạm thường bị phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục hiện trạng ban đầu, thu giữ tang vật phương tiện sử dụng để vi phạm, là vi phạm: A. Hình sự; B. Dân sự; C. Hành chính; D. Kỉ luật. 24. Hành vi xâm phạm đến các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân, do cá nhân và tổ chức thực hiện, là hành vi vi phạm: A. Hình sự; B. Dân sự; C. Hành chính; D. Kỉ luật. 25. Những hành vi xâm phạm đến các quy tắc lao động trong các cơ quan, trường học, doanh nghiệp là hành vi vi phạm: A. hình sự; B. Dân sự; C. Hành chính; D. Kỉ luật. 26. Chủ thể vi phạm thường bị phạt tiền khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác, cách chức, hạ bậc lương, buộc thôi việc, là loại vi phạm: A. Hình sự; B. Dân sự; C. Hành chính; D. Kỉ luật. 27. Chủ thể vi phạm pháp luật với hành vi nguy hiểm cho xã hội, là hành vi vi phạm: A. Hình sự; B. dân Sự; C. Hành chính; D. Kỉ luật. 28. Chủ thể vi phạm pháp luật với hành vi nguy hiểm cho xã hội, thì phải chịu trách nhiệm pháp lí về: A. Hình sự; B. Dân sự; C. Hành chính; D. Kỉ luật. 29. Chủ thể vi phạm thường bị phạt tiền khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác, cách chức, hạ bậc lương, buộc thôi việc, thì phải chịu trách nhiệm: A. Hình sự; B. Dân sự; C. Hành chính; D. Kỉ luật. 30. Hành vi xâm phạm đến các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân, do cá nhân và tổ chức thực hiện, thì phải chịu trách nhiệm: A. Hình sự; B. Dân sự; C. Hành chính; D. Kỉ luật. Đáp án: Câu I: 1a; 2b; 3b; 4c; 5a; 6c; 7d; 8b; 9d; 10d; 11a; 12a; 13a; 14a; 15b; 16c; 17c; 18c; 19c; 20b; 21a; 22c. Bài 3: Công dân bình đẳng trước Pháp luật. ?Câu I: chọn phương án trả lời đúng nhất các câu sau đây: 1. Điều Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam năm 2013 quy định mọi công dân đều: A. Bình đẳng trước Nhà nước; B. Bình đẳng trước pháp luật; C. Bình đẳng về quyền lợi; D. Bình đẳng về nghĩa vụ. 2. Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong: A. Hiến pháp; B. Hiến pháp và luật; C. Luật Hiến pháp; D, Luật và chính sách. 3. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí: A. Như nhau; B. Bằng nhau; C. Ngang nhau; D. Khác nhau. 4. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi: A. Dân tộc, giới tính, tôn giáo;B. Thu nhập, tuổi tác, địa vị; C. Dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo; D. Dân tộc, độ tuổi, giới tính. 5. Học tập là một trong những: A. Nghĩa vị của công dân; B. quyền của công dân; C. Trách nhiệm của công dân; D. Quyền và nghĩa vụ của công dân. 6. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là một trong những: A. Quyền của công dân; B. Trách nhiệm của công dân; C. Nghĩa vụ của công dân; D. Quyền và nghĩa vụ của công dân. 7. Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định bảo vệ Tổ quốc là: A. Nghĩa vụ của công dân; B. Quyền và nghĩa vụ của công dân; C. Trách nhiệm của công dân; D. Quyền của công dân. 8. Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật là: A. Quyền của công dân; B. Trách nhiệm của công dân; C. Quyền và nghĩa vụ của công dân; D. Nghĩa vụ của công dân; 9. Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân sẽ bị Nhà nước: A. Ngăn chặn triệt để; B. Xử lí nghiêm minh; C. Xử lí thật nặng; D. Xử lí nghiêm khắc. 10. Việc bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của: A. Nhà nước; B. Nhà nước và xã hội; C. Nhà nước và pháp luật; D. Nhà nước và công dân. 11. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là: A. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau; B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật; C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật; D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí. 12. Mọi công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là: A. Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật; B. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau; C. Mọi công dân đều có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí giống nhau; D. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật. 13. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu là: A. Mọi công dân đều được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật; B. Mọi công dân đều được có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật; C. Mọi công dân đều được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật; D. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. 14. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân về quyền và nghĩa vụ là: A. Nhà nước ban hành Hiến pháp, luật quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân; xử lí mọi hành vi vi phạm xâm hại về quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, của nhà nước và xã hội; B. Nhà nước và xã hội tạo ra các điều kiện để đảm bảo cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật; C. Nhà nước xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, của xã hội; D. Nhà nước ban hành Hiến pháp và luật quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân. Đáp án: Câu I: 1b; 2b; 3a; 4c; 5b; 6a; 7a; 8a; 9b; 10d; 11c. Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội. ?Câu I: chọn phương án trả lời đúng nhất các câu sau đây: 1. Nội dung nào sao đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình? A. Cùng đóng góp để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình; B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình; C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động; D. Bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. 2. Điều nào sao đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Xây dựng gia đình hạnh phúc; B. Củng cố tình yêu lứa đôi; C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình; D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. 3. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sao đây? A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội ngoại; B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội; C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản; D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. 4. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì: A. Hôn nhân; B. Hòa giải; C. Li hôn; D. Li thân. 5. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình? A. Đùm bọc, yêu thương, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ; B. Không phân biệt đối xử giữa các con (kể cả con nuôi). C. Yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng cha mẹ. D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau trong cuộc sống. 6. Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là: A. Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần. B. Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần. C. Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần. D. Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 40 giờ một tuần. 7. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lao động? a. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; b. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh; c. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm; d. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh. 8. Theo Hiến pháp nươc ta, đối với mỗi công dân, lao động là: a. Nghĩa vụ; b. Bổn phận;c. Quyền lợi;d. Quyền và nghĩa vụ. 9. Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ: a. Kết hôn; b. Nghỉ việc không có lí do; c. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi; d. Có thai. 10. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Tự do, tự nguyện. bình đẳng; B. Không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động; D. Tất cả các nguyên tắc trên. 11. Văn bản luật có giá trị pháp lí cao nhất khẳng định quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội là: A. Hiến pháp; B. Luật lao động;C. Luật dân sự;D. Luật doanh nghiệp. 12. Bình đẳng trước pháp luật là quyền cơ bản của công dân được quy định tại: A. Văn kiện Đảng và Điều lệ Đảng; B. Nghị định của Chính phủ; C. Hiến pháp và các văn bản luật; D. Nghị quyết của Quốc hội. 13. Tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện quyền đẳng của công dân là: A. Nhà nước; B. Mặt trận Tổ quốc; C. Chính phủ; D. Tòa án Nhân dân. 14. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là: a. Tiêu thụ nhiều sản phẩm; b. Tạo ra lợi ích; c. Nâng cao chất lượng sản phẩm; d. Giảm giá thành sản phẩm. 15. Chính sách quan trọng nhất của Nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là: A. Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp; B. Khuyến khích người dân tiêu dung C. Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng; D. Xúc tiến các hoạt động thương mại. 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh; B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất; C. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh; D. Xúc tiến các hoạt động thương mại. 17. Những quy định về quyền và nghĩa vụ các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh được cụ thể hóa trong văn bản luật nào? A. Luật đầu tư; B. Luật doanh nghiệp;C. Luật lao động; D. Luật thương mại. 18. Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách của Đảng ta? A. Đại đoàn kết toàn dân tộc; B. Bình đẳng giới;C. Tiền lương;D. An sinh xã hội. 19. Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản pháp luật nào sau đây? A. Luật lao động; B. Luật thuế thu nhập cá nhân; C. Luật sở hữu trí tuệ; D. Luật dân sự. 20. Để xây dựng một gia đình hạnh phúc, bền vững trách nhiệm thuộc về? A. Cha mẹ; B. Ông bà; C. Con cái; D. Tất cả các thành viên trong gia đình. 21. Luật Hôn nhân và gia đình quy định con có thể tự quản lí tài sản riêng của mình hoặc nhờ cha mẹ quản lí khi từ đủ: A. 14 tuổi trở lên; B. 15 tuổi trở lên; C. 16 tuổi trở lên; D. 18 tuổi trở lên; 22. Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì hai bên nam, nữ phải: A. Chấm dứt quan hệ như vợ chồng; B. Tạm dừng quan hệ như vợ chồng; C. Tạm hoãn quan hệ như vợ chồng; D. Được duy trì 30 ngày quan hệ như vợ chồng; 23. Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên: A. Chưa thuận tình; B. Chưa đăng kí kết hôn; C. Chưa đủ tuổi theo luật định; D. Chưa tổ chức lễ cưới. 24. Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã: A. Sống chung; B. Có con; C. Làm đám cưới; D. Kết hôn. 25. Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hôn nhân nhằm tạo cơ sở để vợ chồng củng cố: A. Tình yêu; B. Hôn nhân; C. Gia đình; D. Hạnh phúc. 26. Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ chồng củng cố tình yêu, đảm bảo được sự bền vững của hạnh phúc: A. Vợ chồng; B. Hôn nhân; C. Gia đình; D. Cha mẹ. 27. Người lao động là người ít nhất từ đủ: A. 14 tuổi; B. 15 tuổi; C. 16 tuổi; D. 18 tuổi. 28. Người sử dụng lao động là doan
Tài liệu đính kèm: