Bộ 27 đề thi học kỳ 1 (hóa 9)

docx 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1193Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 27 đề thi học kỳ 1 (hóa 9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ 27 đề thi học kỳ 1 (hóa 9)
BỘ 27 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 (HÓA 9) 
CÁC TRƯỜNG THCS TPHCM (NĂM 2014 – 2015)
ĐỀ SỐ 1: QUẬN TÂN PHÚ, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: 
Điphotpho pentaoxit và nước.
Đồng (II) sunfat và natri hiđroxit.
Bạc nitrat và axit clohiđric.
Nhôm và dung dịch đồng (II) clorua.
Câu 2: (2 điểm)
Có 3 dung dịch không màu chứa trong 3 lọ riêng biệt gồm: H2SO4 loãng, Na2SO4, HCl. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết từ dung dịch?
Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
Câu 3: (3 điểm) Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3.
Câu 4: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 0,56 (g) sắt bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 19,6%.
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% đã dùng?
Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)?
ĐỀ SỐ 2: QUẬN TÂN BÌNH, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển hóa sau:
	NaOH → Na2SO3 → NaCl → NaOH → NaCl.
Câu 2: (1 điểm) Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi:
Cho dây nhôm vào dung dịch đồng (II) clorua CuCl2.
Cho dung dịch bạc nitrat AgNO3 vào dung dịch natri clorua NaCl. 
Câu 3: (2 điểm) Có 4 lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: KOH, Na2SO4, AgNO3, HCl. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biệt các dung dịch trên.
Câu 4: (2 điểm) Cho các chất sau: CuSO4, SO3, Fe, BaCl2, Cu, Na2O. Viết phương trình phản ứng của chất tác dụng được với:
H2O tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
Dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit.
Dung dịch NaOH tạo ra chất kết tủa màu xanh lơ.
Dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
Câu 5: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 16 (g) bột đồng (II) oxit CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric H2SO4 2M.
Viết phương trình phản ứng xảy ra? Nêu hiện tượng quan sát được.
Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
Xác định nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
ĐỀ SỐ 3: QUẬN PHÚ NHUẬN, NĂM 2014 – 2015 
Câu 1: (2,5 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
	MnO2 → Cl2 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
Câu 2: (2 điểm) Chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học sau:
H2SO4	+	?	→	ZnSO4	+	H2O
AgNO3	+	?	→	?	+	Ag
NaOH	+	Cl2	→	?	+	?	+	?
Fe2(SO4)3	+	?	→	Fe(OH)3	+	?
Câu 3: (1,5 điểm) Có 3 kim loại: nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết từng kim loại.
Câu 4: (1 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi cho quỳ tím ẩm vào trong lọ đựng khí clo.
Câu 5: (3 điểm) Hòa tan 10 (g) hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu trong 200 (g) dung dịch axit sunfuric loãng. Sau phản ứng thu được 2,8 (l) khí (đktc).
Viết phương trình hóa học.
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tính nồng độ phần trăm của axit tham gia phản ứng.
ĐỀ SỐ 4: QUẬN GÒ VẤP, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Khí cacbon đioxit và dung dịch bari hiđroxit.
Sắt (III) oxit và dung dịch axit clohiđric.
Nhiệt phân canxi cacbonat.
Kali cacbonat và dung dịch axit sunfuric.
Câu 2: (2 điểm) Có 4 dung dịch không màu chứa trong 4 lọ riêng biệt gồm: H2SO4 loãng, Na2SO4, NaCl, NaOH. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng dung dịch?
Câu 3: (1 điểm) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho mẫu Na vào cốc đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. 
Câu 4: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
Câu 5: (3 điểm) Cho 20 (ml) dung dịch K2SO4 2M vào 30 (ml) dung dịch BaCl2 1M.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng kết tủa thu được.
Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?
ĐỀ SỐ 5: QUẬN BÌNH TÂN, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học sau:
Fe	+	CuSO4	→	?	+	?
CaCO3	+	HCl	→	?	+	?
Ba(OH)2	+	?	→	BaSO4	+	?
Fe(OH)3	→	?	+	?
Câu 2: (1 điểm) Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi : cho dung dịch bạc nitrat AgNO3 vào dung dịch natri clorua NaCl.
Câu 3: (1,5 điểm) Có 4 lọ dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: KOH, Na2SO4, CaCl2. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch trên.
Câu 4: (2 điểm) Cho hỗn hợp các kim loại: Mg, Cu, Al, Ag.
Xếp các kim loại theo chiều tăng dần của độ hoạt động hóa học.
Trong các kim loại trên, kim loại nào tác dụng được với dung dịch CuCl2. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Em hãy nêu phương pháp hóa học để loại bỏ kim loại Al có trong hỗn hợp trên mà vẫn giữ nguyên các kim loại còn lại (chỉ nêu phương pháp, không viết phương trình hóa học).
Câu 5: (1 điểm) Cho các chất sau: CO2, HNO3, KOH, Fe2O3. Chất nào tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2 lấy dư. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 6: (2,5 điểm) Hòa tan 100 (ml) dung dịch CuCl2 2M vào dung dịch NaOH 20%, phản ứng vừa đủ thì thu được chất kết tủa A.
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Tính khối lượng dung dịch NaOH?
Nếu nhiệt phân hoàn toàn kết tủa A thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
ĐỀ SỐ 6: QUẬN BÌNH THẠNH, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (3 điểm) Xét các bazơ sau: KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3.
Viết các phương trình phản ứng giữa các bazơ trên với HCl.
Bazơ nào bị nhiệt phân hủy? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Al → Al2O3 → Al2(SO4)3 → Al(NO3)3 → Al(OH)3.
Câu 3: (1,5 điểm) Có 4 lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: KOH, Na2SO4, CaCl2. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch trên.
Câu 4: (1,25 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, phân biệt các dung dịch sau: H2SO4, HCl, KOH, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.
Câu 5: (0,75 điểm) Tinh chế Na có lẫn Fe và Cu.
Câu 6: (3 điểm) Hòa tan 20,8 (g) hỗn hợp X gồm Cu và CuO bằng một lượng vừa đủ 200 (ml) dung dịch axit HCl 1M.
Viết phương trình phản ứng xảy ra? Dung dịch sau phản ứng có màu gì?
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu có trong hỗn hợp X.
Cho thanh Fe mỏng nặng 28 (g) vào dung dịch sau phản ứng trên. Tính khối lượng thanh Fe khi phản ứng kết thúc (coi tất cả kim loại đều bám vào thanh Fe).
ĐỂ DOWNLOAD ĐẦY ĐỦ (FILE WORD) VÀO LINK:

Tài liệu đính kèm:

  • docxBO_27_DE_THI_HOA_LOP_9_HK1_20142015.docx