Bài viết số 3 Ngữ văn lớp 11 - Năm học 2016-2017

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài viết số 3 Ngữ văn lớp 11 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài viết số 3 Ngữ văn lớp 11 - Năm học 2016-2017
Ngày giảng
Lớp/sĩ số
Tiết 37-38 Viết Bài làm văn số 3
 (Nghị Luận Văn học)
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
 - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kỹ năng trong chương trỡnh mụn Ngữ văn lớp 11 từ tuần 7 -tuần 12:
 + Kiểm tra kiến thức về văn bản văn học: Đọc – ghi nhớ tỏc phẩm văn học
 + Kiểm tra việc vận dụng kiến thức để làm bài văn nghị luận văn học 
 + Kỹ năng làm bài văn nghị luận văn học 
II. HèNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Tự luận
Học sinh làm bài ở lớp
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chủ đề 1
Đọc hiểu văn bản văn học
Số câu: 01
Số điểm: 3,0đ
Nhận biết giỏ trị nội dung và nghệ thuật văn bản 
Hiờu giỏ trị nội dung và nghệ thuật văn bản văn học. Vận dụng kiến thức về Ngữ cảnh để đọc hiểu văn bản 
Vận dụng kiến thức đó học để viết đoạn văn.
Số câu: 01
Số điểm: 3,0đ
Chủ đề 2
Nghị luận văn học
Số câu: 01
Số điểm: 7,0đ
Trỡnh bày cảm nhận sâu sắc về 1 đoạn văn trong bài  ô Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ằ của Nguyễn Đình Chiểu 
- 01 cõu
-7.0 điểm
- tỉ lệ: 70%
Tổng cộng
- 01 cõu
- 3.0 điểm
- Tỉ lệ: 30%
- 01 cõu
- 7.0 điểm
- Tỉ lệ: 70%
- 2 cõu
- 10 điểm
- Tỉ lệ: 100%
IV. BIấN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN
Đề bài
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
 Đọc kĩ văn bản sau và trả lời cỏc cõu hỏi bờn dưới:
Vịnh khoa thi Hương
(Trần Tế Xương)
“Nhà nước ba năm mở một khoa,
Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
Lụi thụi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm ọe quan trường miệng thột loa.
Lọng cắm rợp trời quan sứ đến,
Vỏy lờ quột đất mụ đầm ra.
Nhõn tài đất Bắc nào ai đú,
Ngoảnh cổ mà trụng cảnh nước nhà.
Cõu 1: (0,5đ)
 Xỏc định bối cảnh giao tiếp rộng và bối cảnh giao tiếp hẹp trong bài thơ “Vịnh khoa thi hương”?
Cõu 2: (0,5đ)
 Hai cõu thơ đầu cho thấy kỡ thi cú gỡ đặc biệt?
Cõu 3: (0,5đ)
 Nhận xột hỡnh ảnh sĩ tử và quan trường?
Cõu 4: (0,5đ)
 Chỉ ra đặc sắc nghệ thuật trong hai cõu thơ 5,6? Nờu tỏc dụng?
Cõu 5: (1,0đ)
 Viết đoạn văn phõn tớch tõm trạng, thỏi độ của nhà thơ trong hai cõu thơ kết
Phần II. Nghị luận văn học (7 điểm)
 Những cảm nhận sâu sắc của em về đoạn văn sau trong bài : Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu :
 Sống làm chi theo quân tả đạo, quăng vùa hương, xô bàn độc thấy lại thêm buồn. Sống làm chi ở lính Mã tà, chia rượu lạt, gặm bánh mì nghe càng thêm hổ.
 Thà thác mà đặng câu địch khái về theo tổ phụ cũng vinh, hơn còn mà chịu chữ đầu tây ở với man di rất khổ.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Cõu 1. Đọc hiểu
Cõu 1: (0,5đ)
- Bối cảnh giao tiếp rộng: xó hội VN cuối thế kỉ XIX
- Bối cảnh giao tiếp hẹp: Kỡ thi năm Đinh Dậu (1897) toàn quyền Phỏp Pụn-đu-me cựng vợ đến dự.
Cõu 2: (0,5)
- Kỡ thi cú sự xỏo trộn thiếu nề nếp quy củ trường thi ở Nam Định thi lẫn với trường thi Hà Nội.
- Nhà nước tổ chức chứ khụng phải triều đỡnh.
Cõu 3: (0,5đ)
- Sĩ tử lụi thụi, luộm thuộm, nhếch nhỏc.
- Quan trường ậm ọe õm thanh ỳ ớ, núi khụng rừ tiếng, la lối hỏch dịch, vờnh vỏo.
Cõu 4: (0,5đ)
- Đối: lọng cắm rợp trời>< mụ đầm ra.
- Tỏc dụng: tỏc giả chõm biếm mạnh mẽ hỡnh ảnh quan sứ được đún tiếp trọng thể, mụ đầm ăn mặc diờm dỳa, điệu đỏng. Tất cả đều phụ trương hỡnh, hỡnh thức.
Cõu 5: (1,0đ): HS cần nờu được nội dung sau:
- Hai cõu kết tỏc giả thức tỉnh cỏc sĩ tử và nỗi xút xa của nhà thơ trước cảnh mất nước.
- Thấy được tấm lũng yờu nước, căm thự giặc sõu sắc của nhà thơ.
Cõu 2 : NLVH
1.Yêu cầu về kỹ năng
- Biết cách trình bày một bài làm văn nghị luận văn học.
- Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lưu loát.
- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.
2. Yêu cầu về kiến thức. Học sinh có thể có những cách trình bày khác nhau nhưng bài viết cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
1. Hiểu và giải thích được nghĩa của những từ ngữ
- Sống làm chi theo quân tả đạo: Câu hỏi nhưng khẳng định không bao giờ sống với giặc
- Quăng vùa hương, xô bàn độc : Quăng đi bát hương, bàn thờ tổ tiên, gia tộc 
- Sống làm chi ở lính mã tà : Hỏi nhưng khẳng định : Không theo lính tây, không làm tay sai cho giặc
- Uống rượu, ăn bánh mỳ nghe càng thêm hổ: sinh hoạt cùng với tây, nhưng lương tâm hổ thẹn, cắn dứt.
- Thà thác mà đặng cau địch khái: Thà chết đi mà thể hiện sự khẳng khái, ý chí tinh thần giống nòi
- Về theo tổ phụ cũng vinh: Chết về với tổ tiên cũng cảm thấy vinh dự
- Hơn còn chịu chữ đầu tây...ở với man di rất khổ: Không chịu đầu hàng giặc, theo giặc ...là khổ nhục
2. Hiểu ý nghĩa đoạn văn :
- Lòng quyết tâm không theo giặc. Quan niệm rằng nếu đầu hàng giặc, theo giặc là tự chà đạp lên tổ tiên, nòi giống; hổ thẹn với lương tâm.
- Thà chết về theo tổ tiên còn hơn chịu đầu hàng giặc , sống theo cuộc sống của Tây thì khổ nhục vô cùng.
- Quan niệm sống đẹp của người nông dân nghĩa sĩ : chết vinh còn hơn sống nhục
à Phẩm chất cao đẹp, đạo lý sáng ngời của người nông dân Nam Bộ nói riêng, con người Việt Nam nói chung trong kháng chiến chống Pháp nửa đầu thế kỷ XIX.
3. Mở rộng, liên hệ
- Phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam trongchiến tranh từ ngàn xưa
- Tiếp nối truyền thống đạo lý sáng ngời của dân tộc 
3. Thang điểm
- Điểm 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 3-4: Đáp ứng được 1-2 nội dung yêu cầu trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp, chính tả.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
VI. XEM XẫT LẠI VIỆC BIấN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
- Đảm bảo chuẩn kiến thức-kỹ năng; thống nhất đề kiểm tra trong khối 11
c/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Soạn bài theo phân phối chương trình
- Tự kiểm tra lại kiến thức làm bài, rút kinh nghiệm cho bài viết sau
Họ và tên:...................................
Lớp 11A.....
Viết Bài làm văn số 3
(Nghị luận văn học)
Môn: ngữ văn - 11
Thời gian: 90 phút 
Lời phê của cô giáo
Điểm
Đề bài
Phần II: Đọc hiểu (3 điểm)
 Đọc kĩ văn bản sau và trả lời cỏc cõu hỏi bờn dưới:
Vịnh khoa thi Hương
(Trần Tế Xương)
“Nhà nước ba năm mở một khoa,
Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
Lụi thụi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm ọe quan trường miệng thột loa.
Lọng cắm rợp trời quan sứ đến,
Vỏy lờ quột đất mụ đầm ra.
Nhõn tài đất Bắc nào ai đú,
Ngoảnh cổ mà trụng cảnh nước nhà.
Cõu 1: (0,5đ)
 Xỏc định bối cảnh giao tiếp rộng và bối cảnh giao tiếp hẹp trong bài thơ “Vịnh khoa thi hương”?
Cõu 2: (0,5đ)
 Hai cõu thơ đầu cho thấy kỡ thi cú gỡ đặc biệt?
Cõu 3: (0,5đ)
 Nhận xột hỡnh ảnh sĩ tử và quan trường?
Cõu 4: (0,5đ)
 Chỉ ra đặc sắc nghệ thuật trong hai cõu thơ 5,6? Nờu tỏc dụng?
Cõu 5: (1,0đ)
 Viết đoạn văn phõn tớch tõm trạng, thỏi độ của nhà thơ trong hai cõu thơ kết
Phần II. Nghị luận văn học (7 điểm)
 Những cảm nhận sâu sắc của em về đoạn văn sau trong bài : Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu :
 Sống làm chi theo quân tả đạo, quăng vùa hương, xô bàn độc thấy lại thêm buồn. Sống làm chi ở lính Mã tà, chia rượu lạt, gặm bánh mì nghe càng thêm hổ.
 Thà thác mà đặng câu địch khái về theo tổ phụ cũng vinh, hơn còn mà chịu chữ đầu tây ở với man di rất khổ.
BÀI LÀM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_viet_so_3_lop_11.doc