BÀI TOÁN CHUYÊN ĐỀ VỀ AXIT NITRIC * Một số Ví dụ VD1. Hoà tan hoàn toàn m g bột Cu trong 800 g dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 2,24 lit khí NO (đktc). Y tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 2M được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi được 20 g chất rắn. Tính khối lượng Cu ban đầu. A. 8 gam B. 12,8 gam C. 16 gam D. 19,2 gam b. Tính khối lượng tổng các chất trong Y và nồng độ % của dung dịch HNO3 đã dùng A. 47 g và 3,15% B. 49 gam và 5,12% C. 49 gam và 5,7% D. 47 gam và 5,12% VD2. Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loóng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là: A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4. VD3: Cho 6 g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội lấy dư thỡ cú 4,48 lớt khớ NO2 bay ra (đktc). Thành phần % về khối lượng của hợp kim là: A. 20% Mg ; 80% Al B. 60% Mg ; 40% Al C. 40% Mg ; 60% Al D. 80% Mg ; 20% Al VD4: Cho a mol Cu tác dụng hết với 120 ml dung dịch A gồm HNO3 1M, H2SO4 0,5 M thu được V lit NO ở đktc. Tính V ( biện luận theo a) A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 5,6 lít D. 1,344 lít b. Nếu Cu dư hoặc vừa đủ thì lượng muối thu được là bao nhiêu? A. 16,92 gam B. 9,576 gam C. 14,4 gam D. 9,6 gam Dạng 1: Kim loại + HNO3 a. Axit phản ứng với Kim loại. Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí nitơ duy nhất (đktc). Xác định kim loại X? A.Mg B. Cu C. Fe D. Al Bài 2. Hòa tan 16,2 gam kim loại hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5 M (D = 1,25g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2 (0oC , 2 atm). Trộn hỗn hợp khí X với lượng oxi vừa đủ sau phản ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 tổng thể tích X và oxi mới cho vào. Tìm kim loại đã dùng. A. Cr B. Fe C. Al D. Co b. Tính nồng độ % dung dịch HNO3 sau phản ứng. A. 2,22% B. 2,52% B. 0,3024% D. 2,42% Bài 3. Một hỗn hợp X gồm Fe, MgO hoà tan vừa đủ trong dung dịch HNO3 tạo ra 0,112 lít khí (đo ở 27,3oC; 6,6 atm) không màu dễ hoá nâu ngoài không khí. Cô cạn dung dịch thu được 10,22 gam hỗn hợp muối. Tính % theo khối lượng Fetrong hỗn hợp X. A. %mFe = 3% B. %mFe = 36.2% C. %mFe = 55,38% D. %mFe = 4,53% b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,8 M tham gia phản ứng. A. 0,15 lít B. 0,025 lít C. 0,59 lít D. 0,335 lít Bài 4. Hoà tan hoàn toàn 17,28 gam Mg vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 1,344 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O (ở 00C, 2 atm). Thêm một lượng dư KOH vào dung dịch A, đun nóng thì có một khí thoát ra. Khí này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X? VN2 = 2,24 lít và VN2O = 0,448 lít B. VN2 = 1,344 lít và VN2O = 1,344 lít C. VN2 = 1,792 lít và VN2O = 0,896 lít D. VN2 = 1,12 lít và VN2O = 1,568 lít Bài 5. Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol HNO3 thu được khí NO duy nhất và dung dịch B. Biện luận quan hệ giữa x và y để trong dung dịch B biết B chỉ chứa một loại ion. A . x = 0,25y B . x = y C. x = 0,75y D. Không xác định được b. Axit phản ứng với hôn hợp Kim loại. Bài 6. Xác định thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)? 0,8 lít B. 1 lít C. 1,2 lít D. 0,6 lít Bài 7. Hoà tan hoàn toàn 0,368 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 25 lít dung dịch HNO3 có pH = 3. Sau phản ứng thu được dung dịch Avà không có khí thoát ra. a.Tính khối lượng của Al trong hỗn hợp. A. mAl = 0,108 gam B. mAl = 0,27 gam B. mAl = 0,135 gam và mZn = 0,233 gam D. mAl = 0,2025 gam c. Thêm vào dung dịch A một lượng dư dung dịch NH3. Tính khối lượng kết tủa thu được. Bài 8. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn có khối lượng 8,6 gam được chia làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 7,5 gam hỗn hợp oxit. - Phần 2: hoà tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư được V lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Xác định V? 17,92 lít B. 8,96 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít Bài 9. Lấy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 44,1 gam HNO3; sau phản ứng còn lại 0,75 m gam chất rắn và 5,6 lít khí Y gồm NO và NO2(đkc). Tìm m? A.50,4. B. 40,5. C. 44,8. D. 33,6. Bài 10. Hỗn hợp M gồm 0,04 mol Fe và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư được 0,03 mol sản phẩm khử X duy nhất và không có khí thoát ra . Nếu hoà tan hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư cũng thu được 0,03 mol khí là sản phẩm khử duy nhất Y. X và Y lần lượt là những chất gì? NO2 và SO2 B. NO2 và và H2S C. N2O4 và SO2 D. NH4NO3 và H2S Dạng 2. Kim loại phản ứng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 Bài 1: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất đktc). Tìm giá trị của V? 0,75 lít B. 1,792 lít C. 0,672 lít D. 0,448 lít Bài 2: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X (Cu, Ag) trong dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch Y chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Giá trị của m là? 3 gam B. 3,96 gam C. 6,1 gam D. 4,06 gam Bài 3: Cho 12,9 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 thu được 0,1 mol mối khí SO2, NO, N2O. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan? 77,8 gam B. 36 gam C. 35,1 gam D. 90,7 gam Dạng 3: Chứng minh tính oxi hoá của NO3- – Kim loại phản ứng với muối nitrat trong môi trường axit Bài 1. Cho 26,88 gam bột kim loại đồng hoà tan trong dung dịch HNO3 loãng, đựng trong một cốc. Sau khi kết thúc phản ứng, có 4,48 lít khí NO (đktc) thoát ra và còn lại m gam chất không tan. Thêm tiếp từ từ V ml dung dịch HCl 3,2M vào cốc để hoà tan vừa hết m gam chất không tan, có khí NO thoát ra (duy nhất). Xác định trị số của V? 50 ml B. 100 ml C. 150 ml D. 200 ml Bài 5. Khuấy kỹ dung dịch chứa 13,6 gam AgNO3 với m gam bột Cu rồi thêm tiếp vào đó 100ml dung dịch H2SO4 (loãng) và đun nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28 gam bột kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần thiết để tác dụng hết với các chất trong dung dịch A là 0,325 mol. a.Tính m gam và thể tích khí NO thu được ở đktc. A. 3,2 gam B. 2,56 gam C. 10,88 gam D. 6,4 gam b. Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4 dùng . A. 1,5M B. 1,625M C. 2M D. 2,625M Bài 6. Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp hai khí không màu hoá nâu ngoài không khí và dung dịch X. Thêm dung dịch H2SO4 loãng dư vào X thì dung dịch thu được hoà tan tối đa m gam Cu biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. Giá trị của m là? 16 gam B. 14,4 gam C. 1,6 gam D. 6,4 gam Dạng 4. Bài toán tổng hợp axit nitric tác dụng với kim loại Bài 1. So sánh thể tích khí NO (duy nhất) thoát ra trong 2 thí nghiệm sau (các khí đo trong cùng điều kiện): TN1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1,0 mol/lít. TN2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1,0 mol/lít và H2SO4 0,5 mol/lít. V1 = V2 B. V1 > V2 C. V1 < V2 D. Không so sánh được Bài 2. Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Xác định trị số của x? A. 0,2 mol B. 0,21 mol C. 0,22 mol D. 0,23 mol Bài 3. Cho 13,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được bao nhiêu gam muối khan? 45,496 gam B. 33,84 gam C. 48,4 gam D. 36 gam Bài 4. Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lit (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là ? A. 18,56 gam B. 13,92 gam C. 20,88 gam D. 23,2 gam Bài 5. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Xác định khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X? 9,6 gam B. 13,92 gam C. 13,32 gam D. 8,88 gam C. BÀI TẬP TỰ GIẢI Bài 1. Cho 1,37 gam hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính tổng khối lượng muối nitrat thu được sau khi cô cạn dung dịch A? 4,47 gam B. 9,87 gam C. 13,77 gam D. 10,67 gam Bài 2. Hoà tan hoàn toàn 11,7 gam bột Zn trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí N2, N2O có thể tích 0,672 lít (đkc). Thêm NaOH dư vào dung dịch A và đun nóng có khí bay ra, khí này tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,1 M.Tính % thể tích hỗn hợp khí N2. %VN2 = 25% B. %VN2 = 75% C. %VN2 = 66,67% D. %VN2 = 33,33% Bài 3. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có khối lượng 12,2 gam. Xác định khối lượng muối nitrat sinh ra? 43 gam B. 44 gam C. 34 gam D. 129,8 gam Bài 4. Cho 220 ml dung dịch HNO3 tác dụng với 5 gam hỗn hợp Zn và Al. Phản ứng giải phóng ra 0,896 lít (đktc) khí gồm NO và N2O. Hỗn hợp khí đó có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75. Sau khi kết thúc phản ứng đem lọc thu được 2,013 gam kim loại. a. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 15,54 gam B. 13,527 gam C. 11,2 gam D. 9,187 gam b. Tính nồng độ HNO3 trong dung dịch ban đầu? A. 1M B. 1% C. 2M D. 2% Bài 5. Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y là bao nhiêu? A. x = 0,04 mol và y = 0,06 mol B. x = 0,06 mol và y = 0,04 mol C. x = y = 0,05 mol D. x = 0,09 mol và y = 0,01 mol Bài 6. Hoà tan 9,6 gam bột Cu bằng 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,5M và H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X được khối lượng muối khan là bao nhiêu? A. 35 gam B. 28,2 gam C. 24 gam D.28,8 gam Bài 7. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp (Fe, Cu) vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 22,4 lít khí màu nâu (đktc). Nếu thay axit HNO3 bằng axit H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí SO2 (đktc) thu được sau phản ứng là ? 11,2 lít B. 22,4 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Bài 8. Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lit H2 (00C, 2atm) được dung dịch A và chất rắn không tan B. Để oxi hoá hoàn toàn các chất rắn sau phản ứng người ta cho vào đó 10,1 gam KNO3 tạo ra chất khí không màu hoá nâu ngoài không khí và dung dịch C. Tính % khối lượng Fe trong hỗn hợp. %mFe = 36,84% B. %mFe = 46,67% C. %mFe =56,76% D. %mFe = 38,64% Bài 9. Cho 1,92 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm KNO3 0,16M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch A và khí NO duy nhất. Để kết tủa toàn bộ Cu2+ trong A cần tối thiểu V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là? 0,024 lít B. 0,096 lít C. 0,12 lít D. Cả A và D đều đúng Bài 10. Hoà tan bột Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 513 ml khí (27oC, 1,2 atm) và dung dịch A. Dùng lượng Fe gấp đôi lượng Fe trên cho vào dung dịch CuSO4 thì màu xanh của dung dịch vừa đủ mất đi thu được chất rắn B màu đỏ và dung dịch không màu C. b. Cho toàn bộ B vào dung dịch HNO3 loãng nguội dư sẽ thu được bao nhiêu lít khí (đkc). 2,24 lít B. 1,12 lít C. 2,052 lít D. Không có khí thoát ra c. Trộn dung dịch A và C được dung dịch D (có H2SO4 dư). Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,15M vào dung dịch D đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì hết bao nhiêu lít dung dịch KMnO4. 0,67 lít B. 0,067 lít C. 0,1 lít D. 1 lít D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. HNO3 tác dụng được với tất cả các chất trong dóy nào sau đây: A. NaHCO3, CO2 B. K2SO3, K2O C. FeO, Fe2(SO4)3 D. CuSO4, CuO. Câu 2. Axit nitric đặc nguội có thể phản ứng được với các chất nào sau đây? A. Al, CuO, Na2CO3 B. CuO, Ag, Al(OH)3 C. P, Fe, FeO D. C, Ag, BaCl2 Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 0,9 g kim loại X vào dung dịch HNO3 ta thu được 0,28 lít khí N2O (đktc). Vậy X có thể là: A. Cu B. Fe C. Zn D. Al Câu 4. Cho các chất FeO, Fe2O3, Fe(NO3)2, CuO, FeS. Số chất tác dụng được với HNO3 giải phóng khí NO là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 5. Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu kim loại: A. dd HNO3 B. dd hỗn hợp NaNO3 + HCl C. dd FeCl3 D. dd FeCl2 Câu 6. Để điều chế HNO3 trong phũng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây được chọn làm nguyên liệu chính: A. NaNO3, H2SO4 đặc B. N2 và H2 C. NaNO3, N2, H2 và HCl D. AgNO3 và HCl Câu 7. Cho Fe(III) oxit tác dụng với axit nitric thỡ sản phẩm thu được là: A. Fe(NO3)2, NO và H2O B. Fe(NO3)2, NO2 và H2O C. Fe(NO3)2, N2 D. Fe(NO3)3 và H2O Câu 8. Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,448 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 1,12 gam. B. 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 5,6 gam. Cõu 9. Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ có khí bay ra là: A. CO2 B. NO2 C. Hỗn hợp CO2 và NO2 D. không có khí bay ra Cõu 10 : Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: (Đề ĐH khối A – 2007) A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 11: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trỡnh phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 10. B. 11. C. 8. D. 9. Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loóng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08. Cõu 13. Hợp chất nào của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại A. NO. B. NH4NO3. C. NO2. D. N2O5 Câu 14. Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo NO. Tổng số các hệ số đơn giản nhất của các chất trong phương trình phản ứng oxi hoá-khử này sau khi cân bằng là: A. 22. B. 20. C. 16. D. 12. Câu 15. Axit nitric đặc, nóng phản ứng với nhóm nào trong các nhóm chất sau A. Ca(OH)2,, Ag, C, S, Fe2O3, FeCO3, Fe. B. Ca(OH)2,, Ag, Au, S, FeSO4, FeCO3, CO2. C. Ca(OH)2,, Fe, Cu, S, Pt, FeCO3, Fe3O4. D. Mg(OH)2, Cu, Al, H2SO4, C, S, CaCO3 Câu 16. Có 3 ống nghiệm không dán nhãn đựng ba dung dịch axit đặc riêng biệt là HNO3, H2SO4 và HCl. Nếu chỉ một hoá chất để nhận ra các dung dịch trên thì dùng chất nào sau đây: A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Ca. Câu 17. Hoà tan 9,94 gam X gồm Al, Fe và Cu trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 3,584 lít NO ở đktc. Tổng khối lượng muối khan tạo thành là: A. 39,7 gam B. 29,7 gam C. 39,3 gam D. Kết quả khác. Câu 18. Cho hỗn hợp FeO, CuO và Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Tổng số mol của hỗn hợp là: A. 0,12 mol B. 0,24mol C. 0,21 mol D. 0,36 mol Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Thể tích của hỗn hợp khí A (ở đktc) là: A. 86,4 lít B. 8,64 lít C. 19,28 lít D. 192,8 lít Câu 20. Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 2. giá trị của a là: A. 140,4 gam B. 70,2 gam C. 35,1 gam D. Kết quả khác Câu 21. Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí A: NO, NO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của A so với H2 = 19, giá trị của V là: A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 0,448 lít D. Kết quả khác Câu 22. Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và N2O (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,5. Tính m? A. 17,5 gam B. 13,5 gam C. 15,3 gam D. 15,7 gam Câu 23. Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat, khí NO. Tính x A. 0,02 mol B. 0,07 mol C. 0,08 mol D. 0,09 mol Câu 24. Cho 8 g Cu tác dụng với 120ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được V lit khi NO (đkc). Tính V: A. 1,244 lit B. 1,68 lit C. 1,344 lit D. 1,12 lit Câu 25. Cho 1,86 gam hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 560 ml (đktc) khí N2O duy nhất khối lượng của Mg trong hỗn hợp là: A. 1,62 gam B. 0,22 gam C. 1,64 gam D. 0,24 gam. Câu 26. Cho 6,4 gam S vào 150 ml dung dịch HNO3 60 % (D = 1,367 g/ ml). Khối lượng NO2 thu được là: A. 55,2 gam B. 55,3 gam C. 55,4 gam D. 55,5 gam. Câu 27. Cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Khối lượng ZnO trong hỗn hợp là: A. 26 gam B. 22 gam C. 16,2 gam D. 26,2 gam. Câu 28. Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, khí NO thu được đem ôxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng ôxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí ôxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là bao nhiêu? A. 100,8 lít B. 10,08 lít C. 50,4 lít D. 5,04 lít Câu 29. Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO (ở đktc), dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được một kết tủa B. Nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Kim loại M và khối lượng m của kết tủa B lần lượt là: A. Mg; 36g B. Al; 22,2 g C. Cu; 24 g D. Fe; 19,68 g Câu 30. Để phân biệt các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4, người ta có thể chỉ dùng thêm một hoá chất nào sau đây? A. Cu kim loại B. Na kim loại C. Ba kim loại D. Không xác định Câu 31: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loóng, thu được 940,8 ml khớ NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khớ NxOy và kim loại M là (Đề ĐH khối A – 2009) A. NO và Mg B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe. Câu 32. Nhận định nào sau đây về axit HNO3 là sai? A. Trong tất cả các phản ứng axit - bazơ, HNO3 đều là axit mạnh. B. Axit HNO3 đặc nguội có thể tác dụng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt. C. Axit HNO3 có thể tác dụng với một số phi kim như C, S. D. Axit HNO3 có thể tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ. Cõu 33. Thể tớch dung dịch HNO3 1M (loãng) ớt nhất cần dựng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lớt. B. 0,6 lớt. C. 0,8 lớt. D. 1,2 lớt. Câu 34. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO. Giá trị của m là: A. 13,5 g. B. 1,35 g. C. 8,10 g. D. 10,80 g. Câu 35. Xét hai trường hợp: - Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1M (loãng) thu được a lit khí - Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M (loãng) thu được b lit khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện t0, p. Tỉ lệ số mol khí NO sinh ra (a:b) là: A. 1 : 2 B. 1 : 1 C. 2 : 1 D. 2 : 3 Câu 36. Khi cho 3,20 gam đồng tác dụng với dung dịch axit nitric dư thấy có chất khí màu nâu đỏ được giải phóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%, thể tích khí màu nâu đỏ được giải phóng ở 1,2 atm và 25oC là bao nhiêu ? A. 1,6300 lit B. 0,1630 lit C. 2,0376 lit D. 0,20376 lit Câu 37. Trong một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa một hỗn hợp khí gồm: NO2, N2, NO ở 0oC và 2atm. Cho vào bình 600 ml nước và lắc cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một hỗn hợp khí mới có áp suất là 1,344 atm ở nhiệt độ ban đầu. Hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối so với không khí bằng 1. Giả sử rằng thể tích nước không thay đổi trong thí nghiệm thì thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là: A. 60% N2 ; 30% NO2 ; 10% NO. B. 60% NO ; 30% NO2 ; 10% N2 C. 60% NO2 ; 30% N2 ; 10% NO. D. 60% N2 ; 30% NO ; 10% NO2 Câu 38. Khi cho Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch HNO3 loãng có hiện tượng gì xảy ra? A. Xuất hiện dung dịch màu xanh, có khí không màu bay ra. B. Xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí không màu bay ra ngay trên mặt thoáng của dung
Tài liệu đính kèm: