Bài 2: Axit
1. Nhận biết
Câu 1. Hàm lượng cacbon trong thép chiếm dưới:
A. 3%. B. 2%. C. 4%. D. 5%.
Câu 2. Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:
A. Phản ứng trung hoà . B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng hoá hợp. D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 3. Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây:
A. Dung dịch HCl và dung dịch KOH.
B. Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4.
C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl.
D. Dung dịch NaOH và dung dịch KOH.
Câu 4. Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô. B. Sắt (III) clorua và khí hiđrô.
C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđrô. D. Sắt (II) clorua và nước.
Câu 5. Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđrôxit tạo thành dung dịch màu:
A. Vàng đậm. B. Đỏ.
C. Xanh lam. D. Da cam.
2. Thông hiểu
Câu 6. Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl
và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần. B. Không có sự thay đổi màu
C. Màu đỏ từ từ xuất hiện. D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Câu 7. Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta
thấy màu giấy quì:
A. Màu đỏ không thay đổi B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh.
C. Màu xanh không thay đổi D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.
Câu 8. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất
A là:
A. HCl B. Na2SO4
C. H2SO4 D. Ca(OH)2
Câu 9. Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp ?
A. Cu SO2 SO3 H2SO4 .
B. Fe SO2 SO3 H2SO4.
C. FeO SO2 SO3 H2SO4.
D. FeS2 SO2 SO3 H2SO4.
Câu 10. Cho magie tác dụng với axit sunfuric đặc nóng xãy ra theo phản ứng sau:
Mg + H2SO4 (đặc,nóng) → MgSO4 + SO2 + H2O. Tổng hệ số trong phương trình hoá học là:
A. 5 . B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 11. Để làm sạch dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất CuCl2 ta dùng:
A. H2SO4 B. HCl
C . Al D. Fe
3. Vận dụng
Câu 12. Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc): 2,24 lít.
Lời giải chi tiết: 𝑛𝐹𝑒 =
𝑚𝐹𝑒
𝑀𝐹𝑒
=
5,6
56
= 0,1(𝑚𝑜𝑙)
PTHH: 𝐹𝑒 + 2HCl → 𝐹𝑒𝐶𝑙2 + 𝐻2 ↑
P/ư: 0,1 → 0,1
⇒ 𝑉𝐻2 = 𝑛𝐻2 . 22,4 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
Câu 13. Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:
A. Phenolphtalein B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch Na2CO3 D. Dung dịch Na2SO4
Lời giải chi tiết: Phân tích: Dùng phương pháp loại từng đáp án.
A. Phenolphtalein chỉ thay đổi màu sắc khi gặp môi trường bazơ, trong bài yêu cầu nhận biết axit
và muối nên đáp án này loại.
B. Dung dịch NaOH chỉ tác dụng với axit H2SO4 nhưng lại không tạo ra các chất có màu sắc, chỉ
tạo ra các chất không màu nên không dùng NaOH để nhận biết 3 chất trên được.
C. Dung dịch Na2CO3 có thể phân biệt được cả 3 chất trên.
+ Chất nào tạo ra khí không màu thoát ra là H2SO4 :
𝑁𝑎2𝐶𝑂3 + 𝐻2𝑆𝑂4 → 𝑁𝑎2𝑆𝑂4 + 𝐶𝑂2 ↑ +𝐻2𝑂
+ Chất nào tạo ra kết tủa màu trắng là BaCl2
𝑁𝑎2𝐶𝑂3 + 𝐵𝑎𝐶𝑙2 → 𝐵𝑎𝐶𝑂3 ↓𝑡𝑟𝑎𝑛𝑔+ 2𝑁𝑎𝐶𝑙
+ Chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
D. Dung dịch Na2SO4 có thể phân biệt được cả 3 chất trên.
+ Chất nào tạo ra kết tủa màu trắng là BaCl2
𝑁𝑎2𝑆𝑂4 + 𝐵𝑎𝐶𝑙2 → 𝐵𝑎𝑆𝑂4 ↓𝑡𝑟𝑎𝑛𝑔+ 2𝑁𝑎𝐶𝑙
+ 2 chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl và H2SO4. Dùng dung dịch BaCl2 vừa
nhận biết được ở trên để nhận biết 2 chất này.
* Chất nào có kết tủa trắng là H2SO4
Commented [d1]: Câu trắc nghiệm nhiều đáp án
𝐻2𝑆𝑂4 + 𝐵𝑎𝐶𝑙2 → 𝐵𝑎𝑆𝑂4 ↓𝑡𝑟𝑎𝑛𝑔+ 2𝐻𝐶𝑙
* Chất còn lại là NaCl.
Vậy có 2 đáp án được chọn là C và D.
Câu 14. Thêm 20 g HCl vào 480 gam dung dịch HCl 5%, thu được dung dịch mới có nồng độ:
8,8%.
Lời giải chi tiết: Nhận thấy, khi thêm HCl vào thí khối lượng chất tan (HCl) và khối lượng
dung dịch thay đổi. Do đó nồng độ phần trăm của dung dịch thay đổi.
𝑚𝐻𝐶𝑙 ban đầu =
𝑚dd𝐻𝐶𝑙.𝐶%𝐻𝐶𝑙
100%
=
480.5
100.36,5
= 24(g)
Sau khi thêm HCl thì:
𝑚𝐻𝐶𝑙 (2) = 𝑚𝐻𝐶𝑙 sau khi thêm = 𝑚𝐻𝐶𝑙 ban đầu + 𝑚𝐻𝐶𝑙 thêm = 24 + 20 = 44(g)
𝑚dd𝐻𝐶𝑙 (2) = 𝑚dd𝐻𝐶𝑙 sau khi thêm = 𝑚dd𝐻𝐶𝑙 ban đầu + 𝑚𝐻𝐶𝑙 thêm = 480 + 20 = 500 (g)
Nồng độ dung dịch axit mới thu được là: 𝐶%𝐻𝐶𝑙(2) =
𝑚𝐻𝐶𝑙(2)
𝑚dd𝐻𝐶𝑙(2)
. 100% =
44
500
. 100% = 8,8(%)
Câu 15. Cho 8 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2
(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là: 70% và 30%
Lời giải chi tiết: 𝑛𝐻2 =
𝑉𝐻2
22,4
=
4,48
22,4
= 0,2(mol)
Gọi số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp là {Fe : x mol ; Mg: y mol}
𝑚ℎℎ = 𝑚𝐹𝑒 +𝑚𝑀𝑔 ⇔ 56𝑥 + 24𝑦 = 8(1)
PTHH: 𝐹𝑒 + 2HCl → 𝐹𝑒𝐶𝑙2 + 𝐻2 ↑
P/ư: x → x
𝑀𝑔 + 2HCl → 𝑀𝑔𝐶𝑙2 + 𝐻2 ↑
P/ư: y → y
⇒ 𝑛𝐻2 = 𝑥 + 𝑦 = 0,2(2)
Từ (1) và (2): ⇒ {
𝑥 = 0,1
𝑦 = 0,1
⇒ 𝑚𝐹𝑒 = 56𝑥 = 56.0,1 = 5,6(𝑔) ⇒ %𝑚𝐹𝑒 =
𝑚𝐹𝑒
𝑚ℎℎ
. 100% =
5,6
8
. 100% = 70% ⇒ %𝑚𝑀𝑔 = 100%−%𝑚𝐹𝑒 = 100%− 70% = 30%
4. Vận dụng cao
Câu 16. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol
của các chất trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là: H2SO4 0,5M và HNO3 1M.
Lời giải chi tiết: 𝑛𝐻2𝑆𝑂4 = 𝑉dd𝐻2𝑆𝑂4 . C𝑀𝐻2𝑆𝑂4 = 0,1.2 = 0,2(mol);
𝑛𝐵𝑎(𝑁𝑂3)2 = 𝑉dd𝐵𝑎(𝑁𝑂3)2 . C𝑀𝐵𝑎(𝑁𝑂3)2 = 0,1.1 = 0,1(mol);
𝐻2𝑆𝑂4 + 𝐵𝑎(𝑁𝑂3)2 → 𝐵𝑎𝑆𝑂4 ↓𝑡𝑟𝑎𝑛𝑔+ 2𝐻𝑁𝑂3
Ban đầu: 0,2 0,1 0 0
P/ư: 0,1 ←0,1 0,1 0,2
Sau p/ư: 0,1 0 0,1 0,2
⇒ 𝐶𝑀𝐻2𝑆𝑂4 =
𝑛𝐻2𝑆𝑂4
𝑉dd.spu
=
0,1
0,1 + 0,1
= 0,5𝑀; 𝐶𝑀𝐻𝑁𝑂3 =
𝑛𝐻𝑁𝑂3
𝑉dd.spu
=
0,2
0,1 + 0,1
= 1𝑀;
Câu 17. Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn
hợp muối thu được sau phản ứng là: {26,3} g
Lời giải chi tiết: 𝑛𝐻𝐶𝑙 = 𝑉dd𝐻𝐶𝑙 . C𝑀𝐻𝐶𝑙 = 0,4.1 = 0,4(mol);
Gọi số mol mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là {Zn: x; Fe: y}
⇒ 𝑚𝑍𝑛 +𝑚𝐹𝑒 = 65𝑥 + 56𝑦 = 12,1(1)
PTHH: 𝑍𝑛 + 2HCl → 𝑍𝑛𝐶𝑙2 + 𝐻2 ↑
P/ư: x→ 2x x
𝐹𝑒 + 2HCl → 𝐹𝑒𝐶𝑙2 + 𝐻2 ↑
P/ư: y→ 2y y
⇒ 𝑛𝐻𝐶𝑙 = 2𝑥 + 2𝑦 = 0,4(2)
Từ (1) và (2) suy ra: {
𝑥 = 0,1
𝑦 = 0,1
⇒ 𝑚𝑍𝑛𝐶𝑙2 +𝑚𝐹𝑒𝐶𝑙2 = 136. 𝑥 + 127𝑦 = 136.0,1 + 127.0,1 = 26,3(𝑔)
Câu 18. Đốt cháy 16,8 gam sắt trong khí oxi ở nhiệt độ cao thu được 16,8 gam Fe3O4. Hiệu suất phản
ứng là: 72,4%.
Lời giải chi tiết: 𝑛𝐹𝑒 =
𝑚𝐹𝑒
𝑀𝐹𝑒
=
16,8
56
= 0,3(mol);
PTHH: 3Fe + 2O2
𝑡𝑜
→Fe3O4
0,3→ 0,1
𝑚𝐹𝑒3𝑂4(𝑙ýthuyêt) = n𝐹𝑒3𝑂4 . M𝐹𝑒3𝑂4 = 0,1.232 = 23,2(𝑔)
Hiệu suất phản ứng là: 𝐻 =
𝑚𝐹𝑒3𝑂4(thucte)
𝑚𝐹𝑒3𝑂4(𝑙ýthuyet)
. 100% =
16,8
23,2
. 100% = 72,41%
Mình bán hệ thống bài tập hóa 9 – học kì I, II. Hệ thống BT được xây dựng với câu hỏi tự động và có đáp án
chi tiết khá nhiều, có nhiều dạng bài tập mik đọc từ sách và tìm hiểu thêm từ nhiều nguồn. Trên đây là nội
dung mình minh họa một số câu, thực tế bài axit này có 23 trang (cỡ chữ 11). Ai cần mua thì liên hệ trao đổi
với mình qua face https://www.facebook.com/kimdung.tran.5074 hoặc face
https://www.facebook.com/tran.hathu.942 hoặc gmail giaoanc3@gmail.com. Thanks!
Tài liệu đính kèm: