Bài tập vật lý 12 - Bài tập về sóng âm

docx 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập vật lý 12 - Bài tập về sóng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập vật lý 12  - Bài tập về sóng âm
Bài tập về sóng âm P2
Câu 6 Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu hoạ âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được ? 
 A. 45.   B. 22.      C. 30.   D. 37.
Giải:
 l = n = n -------> f = n = 440n ≤ 20000Hz -----> 1 ≤ n ≤ 45. Chọn đáp án A
Câu 7. Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi loa A bật thì người đó nghe được âm có mức cường độ 76dB. Khi loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ 80 dB. Nếu bật cả hai loa thì nghe được âm có mức cường độ bao nhiêu?
Giải: L1 = lg-------> I1 = 10L1I0 = 107,6I0
 L1 = lg-------> I2 = 10L2I0 = 108I0
 L = lg= lg(107,6 + 108) = lg139810717,1 = 8,1455 B = 81,46dB
C©u 8 : 
Hai nguồn âm O1,O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4m, phát sóng kết hợp cùng tần số 425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (tốc độ truyền âm là 340 m/s). Số điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:
A.
18.
B.
8.
C.
9.
D.
20. 
Giải: 
 Bước sóng: λ = v/f = 340/425 = 0,8m. Xét điểm M trên O1O2 dao động với biên độ cực đại
 O1M = d1; Trên O1O2 có sóng dừng với O1 và O2 là 2 nút. M là bụng sóng khi d1 =(2n+1)=(2n+1).0,2
0 < d1 = 0,2(2n+1) < 4 ----à 0 ≤ n ≤ 9 : có 10 điểm dao động với biên độ cực đai 2cm
Số điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:10 x 2 = 20. Chọn đáp án D
O2
O1
Câu 9: Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là
A. 28 dB	B. 36 dB	C. 38 dB	D. 47 dB
Giải:
·
B
·
O
·
M
·
A
Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm khoảng R
 I = Với P là công suất của nguồn
 = ; LA – LM = 10lg = 10lg = 6 ------> =100,6 ---> = 100,3
 M là trung điểm của AB, nằm hai phía của gốc O nên: RM = OM = 
RB = RA + 2RM = (1+2.100,3)RA -----> = (1+2.100,3)2
 = ; LA - LB = 10lg = 10lg = 20 lg(1+2.100,3) = 20. 0,698 = 13,963 dB
 LB = LA – 13,963 = 36,037 dB » 36 dB
Câu 10. Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi trường không hấp thụ âm.Tại một vị trí sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại điểm đó bằng . Hỏi tại vị trí sóng có biên độ bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu ? 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Giải: Năng lượng của sóng âm tỉ lệ với bình phương của biên độ sóng âm
 W1 ~ a12 Với a1 = 0,12mm; 
 W2 ~ a22 Với a2 = 0,36mm; 
 Năng lượng của sóng âm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến nguồn phát
 P = I1S1 với S1 = 4pR12 ; R1 là khoảng cách từ vị trí 1 đến nguồn âm
 P = I2S2 Với S2 = 4pR22 ; R1 là khoảng cách từ vị trí 1 đến nguồn âm
 = 16,2W/m2 Chọn đáp án D

Tài liệu đính kèm:

  • docxBT_ve_song_am_P2.docx