Bài tập trắc ngiệm Vật lý Lớp 11 - Chương 1: Điện học - Điện trường

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 04/12/2025 Lượt xem 25Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc ngiệm Vật lý Lớp 11 - Chương 1: Điện học - Điện trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc ngiệm Vật lý Lớp 11 - Chương 1: Điện học - Điện trường
ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TRƯỜNG.
1. Chọn câu SAI.
a.Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. b. Đơn vị điện tích là Culông (C).
c. Điện tích của một hạt có thể có giá trị tùy ý. 	 d. Điện tích của electron có giá trị tuyệt đối là /e/=1,6.10-19C
2.Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách:
a.cho vật cọ xát với một vật khác 	 b.cho vật tiếp xúc với vật khác	c.cho vật đặt gần một vật khác d.cho vật tương tác với vật khác
3.Trong sự nhiễm điện do tiếp xúc, sau khi tiếp xúc với vật đã nhiễm điện và được tách ra, hai vật sẽ:
a.luôn trở thành các vật trung hòa về điện 	 b.mang điện tích có độ lớn bằng nhau
c.nhiễm điện trái dấu 	 d.nhiễm điện cùng dấu
4.Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại:
a.tăng 	 b.không đổi 	c.giảm 	 d.lúc đầu tăng, sau đó giảm dần
5.Theo định luật Culông, lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên sẽ:
a.tỉ lệ thuận với các giá trị tuyệt đối của các điện tích 	 b.tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
c.không phụ thuộc vào môi trường đặt các điện tích 	 d.Cả a, b, c đều đúng
6.Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Trong hệ SI, lực tương tác giữa hai điện tích là:
a. b. c. d. 
Sử dụng dữ liệu sau:
(I) và (II) là các mệnh đề.
a. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề có tương quan với nhau.	b. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề không tương quan với nhau.
c. (I) đúng, (II) sai.	d. (I) sai, (II) đúng.
Trả lời các câu 7, 8 ,9, 10 và 11.
7.(I) Giá trị tuyệt đối của điện tích một hạt bao giờ cũng là một số nguyên lần điện tích của electron (e).
 Vì (II) Điện tích của electron là điện tích nhỏ nhất trong giới hạn hiểu biết khoa học hiện nay.
8.(I) Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát nó với một vật khác.
 Vì (II) Khi cọ xát hai vật với nhau, cả hai vật đều nóng lên.
9.(I) Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.
 Vì (II) Khi hai điện tích đặc càng xa nhau thì lực tương tác giữa chúng càng giảm.
10.(I) Trong môi trường có hằng số điện môi ε, lực tương tác giữa hai điện tích điểm giảm ε lần so với khi chúng đặt trong chân không.
 Vì (II) Trong chất điện môi luôn có rất nhiều các hạt mang điện tự do.
11.(I) Khi một vật bị nhiễm điện thì điện tích của vật chỉ có thể dương hoặc âm.
 Vì (II) Nguyên nhân gây nên sự nhiễm điện của các vật là nhường hay nhận thêm các electron.
12. Theo thuyết electron cổ điển thì:
a. các chất được cấu tạo từ các phân tử. 	 b. mỗi phân tử do một hay nhiều nguyên tử cấu thành.
c. bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyện tử bằng không. d. cả a, b, c đều đúng.
13. Chọn câu sai: 
a. Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron. b. Vật nhiễm điện dương là vật thừa proton.
c. Vật trung hòa là vật có tổng đại số tất cả các điện tích bằng không.
d. Nguyên nhân tạo ra sự nhiễm điện của các vật là sự di chuyển electron từ vật này sang vật khác.
14. Vật A không mang điện được đặt tiếp xúc với vật B nhiễm điện dương, khi đó:
a. electron di chuyển từ vật A sang vật B. 	 b. electron di chuyển từ vật B sang vật A.
c. proton di chuyển từ vật A sang vật B. 	 d. proton di chuyển từ vật B sang vật A.
15. Vật cách điện là vật:
a. hoàn toàn không có các điện tích dương. 	 b. hoàn toàn không có các điện tích âm.
c. hoàn toàn không có các electron. 	 d. không cho điện tích truyền qua.
16. Chất nào sau đây không phải là chất dẫn điện?
a. dung dịch muối.	 b. dung dịch axit. 	 c. dung dịch bazơ. 	 d. nước nguyên chất.
17. Đặt đầu A của thanh kim loại AB lại gần quả cầu mang điện tích âm, khi đó trong thanh kim loại:
a. electron bị hút về phía đầu A. 	 b. electron bị đẩy về phía đầu B.
c. các điện tích dương bị hút về phía đầu A. 	 d. các nguyên tử dịch chuyển về phía đầu A.
18. Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ cô lập về điện:
a. tổng đại số các điện tích trong hệ luôn bằng không. 	 b. tổng đại số các điện tích trong hệ luôn bằng hằng số.
c. số hạt mang điện tích dương luôn bằng số hạt mang điện tích âm.
d. tổng các điện tích dương luôn bằng giá trị tuyệt đối của tổng các điện tích âm.
Sử dụng dữ liệu sau:
(I) và (II) là các mệnh đề.
a. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề có tương quan với nhau.	b. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề không tương quan với nhau.
c. (I) đúng, (II) sai.	d. (I) sai, (II) đúng.
Trả lời các câu 19, 20 ,21, 22, 23 và 24
19.(I) Ở trạng thái bình thường, các nguyên tử trung hòa về điện.
 Vì (II) bình thường, trong một nguyên tử, tổng đại số các điện tích bằng không.
20. (I) Khi cho vật trung hòa tiếp xúc với vật đã bị nhiễm điện âm thì vật trung hòa trở thành vật bị nhiễm điện.
 Vì (II) Khi tiếp xúc, electron đã di chuyển từ vật trung hòa sang vật nhiễm điện âm.
21. (I) Một thanh kim loại bị nhiễm điện do hưởng ứng thì tổng đại số các điện tích của thanh kim loại đó không đổi.
 Vì (II) Khi bị nhiễm điện do hưởng ứng, thanh kim loại không bị mất bớt hay nhận thêm các electron.
22. (I) Chất cách điện là chất không mang điện.
 Vì (II) Chất cách điện không cho điện tích truyền qua.
23. (I) Các dung dịch muối, axit, bazơ là các chất dẫn điện tốt.
 Vì (II) Trong các dung dịch muối, axit, bazơ có rất nhiều ion dương và âm có thể chuyển động tự do.
24. (I) Điện tích không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi.
 Vì (II) Theo định luật bảo toàn điện tích thì tổng đại số điện tích của một hệ cô lập luôn bằng không.
25. Điện trường tĩnh có ở xung quanh:
a. nguyên tử.	b. hạt mang điện đứng yên.	c. nam châm.	d. dòng điện .
26. Tính chất cơ bản của điện trường là:
a. tác dụng lên điện tích đặt trong nó. b. gây ra lực tác dụng lên nam châm đặt trong nó.
c. có mang năng lượng rất lớn. d. làm nhiễm điện các vật đặt trong nó.
27. Để đặt trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực, người ta dùng:
a. đường sức điện trường	b. lực điện trường. 	 c. năng lượng điện trường.	d. vectơ cường độ điện trường.
28.Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là:
a. Vôn trên culông ( V/C) 	 b. Vôn (V) 	 c. Niuton trên mét (N/m) d. Vôn trên mét (V/m).
29. Gọi là vecto vẽ từ điện tích Q đến điểm M. Trong hệ SI, vecto cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại M là:
a. E = 9.109 	 b. c.E=9.109Q/r2 	 d.
30.Các điện tích Q1 và Q2 gây ra tại M các điện trường tương ứng là và . Theo nguyên lí chồng chất điện trường thì cường độ điện trường tại M là:
a. 	 b.E=E1+E2 	 c. d.E=/E1-E2/
31. Đặt một điện trường thử tại điểm M trong một điện trường. Độ lớn của lực điện trường tác dụng lên điện tích:
a.phụ thuộc vào độ lớn của cường độ điện trường tại M 	 b.phụ thuộc vào độ lớn của điện tích
c.không phụ thuộc vào dấu của điện tích 	 d.Cả 3 đều đúng
Sử dụng dữ liệu sau:
(I) và (II) là các mệnh đề.
a. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề có tương quan với nhau.	b. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề không tương quan với nhau.
c. (I) đúng, (II) sai.	d. (I) sai, (II) đúng.
Trả lời các câu 32, 33, 34, 35 và 36
32. (I) Khi đặt một điện tích điểm trong điện trường thì điện tích chịu tác dụng của lực điện.
 Vì (II) Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
33. (I) Để mô tả điện trường về phương diện hình học, người ta dùng vectơ cường độ điện trường
 Vì (II) Vectơ cường độ điện trường cho biết hướng và độ lớn của điện trường tại điểm đang xét.
34. (I) Nguyên lí chồng chất điện trường có thể áp dụng cho hệ điện tích có phân bố liên tục
 Vì (II) Mỗi điện tích điểm có thể gây ra điện trường xung quanh nó
35. (I) Trong hệ SI, đơn vị của điện trường là Vôn trên mét (V/m)
 Vì (II) Vôn (V) là đơn vị của hiệu điện thế, còn mét (m) là đơn vị của chiều dài 	 
36. (I) Điện trường gây ra bởi điện tích đứng yên gọi là điện trường tĩnh
 Vì (II) Điện trường tĩnh không phải là một trường thế.
37. Để mô tả điện trường về mặt hình học, người ta dùng:
a. đường sức điện trường 	 b.vectơ cường độ điện trường	c.lực điện trường d. độ lớn của cường độ điện trường
38. Tại điểm M trên đường sức điện trường, vectơ cường độ điện trường có phương:
a.vuông góc với đường sức tại M 	 b.trùng với tiếp tuyến với đường sức tại M
c.bất kì 	 d. đi qua M và cắt đường sức đó tại một điểm N nào đó
39.Trong điện trường đều:
a.các đường sức là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau.	 b.vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm là như nhau
c. độ lớn cường độ điện trường không thay đổi từ điểm này sang điểm khác	d.Cả 3 đều đúng.
40. Điện phổ cho biết:
a.chiều đường sức của điện trường 	 b. độ mạnh hay yếu của điện trường
c.sự phân bố các đường sức của điện trường 	 d.hướng của lực điện trường tác dụng lên điện tích
41.Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ:
a.càng lớn nếu đoạn đường đi càng dài 	 b.phụ thuộc vào dạng quỹ đạo
c.phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N 	 d.chỉ phụ thuộc vào vị trí M
42.Nếu đường sức có dạng là những đường thẳng song song cách đều nhau thì điện trường đó được gây bởi:
a.một điện tích dương b.một điện tích âm	c.hệ hai điện tích điểm d.hai mặt phẳng song song nhiễm điện trái dấu
Sử dụng dữ liệu sau:
(I) và (II) là các mệnh đề.
a. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề có tương quan với nhau.	b. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề không tương quan với nhau.
c. (I) đúng, (II) sai.	d. (I) sai, (II) đúng.
Trả lời các câu 43,44,45,46 và 47
43. (I) Tại một điểm trên đường sức điện trường, vectơ cường độ điện trường luôn nằm dọc theo tiếp tuyến và có chiều trùng với chiều của đường sức.
 Vì (II) Trong một điện trường, các đường sức không bao giờ cắt nhau.
44.(I)Đường sức của điện trường gây ra bởi một hạt mang điện tích dương luôn có chiều hướng ra xa điện tích điểm đó.
 Vì (II) Hạt mang điện tích dương được tạo thành khi nguyên tử trung hòa nhận thêm các proton
45. (I) Điện trường tĩnh là một trường thế
 Vì (II) Công của lực điện trường tĩnh tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điển cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
46.(I) Điện trường đều là điện trường gây ra bởi hệ hai điện tích trái dấu
 Vì (II) Trong điện trường đều, vectơ cường độ điện trường bằng nhau tại mọi điểm
47. (I) Các đường sức của một điện trường không cắt nhau
 Vì (II) Nói chung, các đường sức xuất phát từ các điện tích dương và kết thúc ở các điện tích âm.
48.Thế năng của điện tích trong điện trường:
a.tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích 	 b.tỉ lệ nghịch với độ lớn của điện tích
c.không phụ thuộc vào độ lớn của cường độ điện trường 	 d.không phụ thuộc vào vị trí của điện tích trong điện trường
49.Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường bằng:
a.hiệu điện thế giữa hai điểm M và N 	 b.hiệu thế năng của điện tích tại M và N
c. độ chênh lệch điện thế giữa hai điểm M và N 	 d.hiệu cường độ điện trường giữa hai điểm M và N 
50.Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là
a.AMN=(VM-VN)/q 	 b.AMN=q/(VM-VN) 	 c.AMN=q(VM+VN) 	 d.AMN=q(VM-VN)
51.Tại một điểm trong điện trường, điện tích có giá trị:
a.xác định duy nhất 	 b.phụ thuộc vào cách chọn gốc điện thế c.luôn dương d.luôn lớn hơn hoặc bằng 0
52. Trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm:
a. không phụ thuộc vào cách chọn gốc hiệu điện thế. b. có giá trị tùy thuộc vào cách chọn gốc điện thế.
c. luôn có giá trị dương. d. luôn có giá trị âm. 
53. Trong điện trường đều có cường độ điện trường E, gọi d là khoảng cách giữa hai hình chiếu của các điểm M,N trên một đường sức. Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là:
a. U = Ed2 .	b. U = .	c. U = 	d. U = Ed.
54. Khi vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện thì bên trong vật dẫn:
a. không có dòng điện chạy qua. b. không có hạt mang điện.	 c. chỉ có các hạt mang điện dương. d. chỉ có các hạt mang điện âm.
55. Bên trong các vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện:
a. điện trường luôn có giá trị xác định. 	b. điện trường bằng 0.
c. các hạt mang điện chỉ chuyển động theo một hướng nhất định. 	 d. các hạt mang điện luộn đứng yên.
56. Trên bề mặt vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện, điện thế tại mỗi điểm luôn:
a. bằng 0	b. có giá trị bằng nhau.	c. thay đổi.	 d. có giá trị âm.
57. Đối với các vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện, vectơ cường độ điện trường trên mặt vật dẫn luôn :
a. có phương vuông góc với bề mặt và có nhiều hướng ra ngoài.	b. có phương vuông góc với bề mặt và có chiều hướng vào trong.
c. có phương tiếp tuyến với bề mặt.	d. có phương bất kì, tùy thuộc vào hình dạng bề mặt vật dẫn.
58. Trên bề mặt các vật dẫn bị nhiễm điện, các điện tích:
a. tập trung nhiều ở những chỗ mũi nhọn. 	 b. tập trung rất ít ở những chỗ lõm.
c. phân bố đều ở những chỗ phẳng. 	 d. cả a, b và c đều đúng.
59. Đối với các vật dẫn bị nhiễm điện, điện tích phân bố:
a. đều đặn ở bên trong	b. không đều đặn ở bên trong.	c. đều đặn ở trên bề mặt. 	d. không đều đặn ở trên bề mặt 
60. Khi đặt một mẩu điện môi trong điện trường thì mẩu điện môi đó sẽ:
a. bị phân cực.	b. bị nhiễm điện	c. nhận thêm các electron.	d. mất bớt các electron.
Sử dụng những dữ kiện sau:
(I) và (II) là các mệnh đề.
a. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề có tương quan với nhau.	b. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề không tương quan với nhau.
c. (I) đúng, (II) sai.	d. (I) sai, (II) đúng.
Trả lời các câu 61,62,63,64 và 65 
61. (I) Để các dụng cụ hay máy móc chính xác không bị ảnh hưởng của điện trường ngoài, người ta đặt chúng trong những chiếc hộp kim loại.
 Vì (II) Đối với các vật dẫn rỗng, điện trường bên trong phần rỗng luôn bằng 0.
 62. (I) Trên bề mặt các vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện, không có dòng các điện tích chuyển động. 
 Vì (II) Trên bề mặt các vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện, vecto cường độ điện trường luôn vuông góc, với bề mặt vật dẫn.
63. (I) Đối với vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện, toàn bộ vật dẫn điện là vật đẳng thế
 Vì (II) điện thế tại mọi điểm của vật dẫn cân bằng điện luôn bằng 0
64. (I) Khi vật dẫn bị nhiễm điện thì điện tích phân bố đều trong toàn bộ vật dẫn
 Vì (II) Một vật dẫn điện có thể thừa hoặc thiếu electron.
65. (I) Khi đặt một mẫu điện môi trong điện trường thì trong mẫu điện môi đó xuất hiện dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
 Vì (II) Điện môi sẽ bị phân cực khi đặt trong điện trường.
66.Tụ điện là hệ hai vật dẫn:
a. đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau b.tích điện trái dấu	c. ở trạng thái cân bằng điện d. đã bị nhiễm điện
67. Để tích điện cho tụ điện, người ta phải:
a. đặt tụ điện trong điện trường 	 b.nối hai bản tụ điện với hai cực của một nguồn điện
c. đặt vào giữa hai bản tụ điện một lớp điện môi 	 d.nối hai bản tụ với đất 
68.Chọn câu ĐÚNG.
a.Trong tụ điện phẳng,hai bản tụ điện là hai tấm kim loại đặt đối diện nhau.
b.Khi tụ điện phẳng đã tích điện thì cả hai bản tụ nhiễm điện cùng dấu.
c.Khi tụ điện đã tích điện, trị số tuyệt đối của điện tích trên các bản tụ luôn bằng nhau.
d.Tụ điện là thiết bị dùng để duy trì dòng điện trong các vật dẫn
69.Chọn câu SAI.
a. Đơn vị của điện dung của tụ điện là Fara (F).
b.Trong tụ điện, môi trường giữa hai bản tụ có rất nhiều các điện tích có thể chuyển động tự do
c. Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.
d.Mỗi tụ điện có một hiệu điện thế giới hạn nhất định. Quá giới hạn này, lớp điện môi của tụ điện sẽ bị đánh thủng.
70.Một tụ điện có điện dung C. Khi đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế U thì điện tích của tụ điện là:
a.Q=CU 	 b.Q=C/U 	 c.Q=U/C 	 d.Q=1/2CU2
71.Cách đổi đơn vị điện dung nào sau đây là ĐÚNG?
a.1µF=10-6F 	 b.1nF=10-9F 	 c.1pF=10-12F 	 d.Cả 3 đều đúng
72.Xét một tụ điện phẳng. Gọi S là diện tích mỗi bản tụ, d là khoảng cách giữa hai bản tụ, ε là hằng số điện môi của chất điện môi đổ đầy giữa hai bản tụ. Trong hệ SI điện dung của tụ điện là:
a. b. c. d. 
73. Đối với tụ điện phẳng, khả năng tích điện của tụ phụ thuộc vào:
a.diện tích các bản tụ 	b.khoảng cách giữa hai bản tụ c.lớp điện môi giữa hai bản tụ d.Cả 3 yếu tố trên
Sử dụng những dữ kiện sau:
(I) và (II) là các mệnh đề.
a. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề có tương quan với nhau.	b. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề không tương quan với nhau.
c. (I) đúng, (II) sai.	d. (I) sai, (II) đúng.
Trả lời các câu 74,75,76,77 và 78.
74.(I) Khi tụ điện phẳng tích điện thì điện trường giữa hai bản tụ điện là điện trường đều
 Vì (II) Đối với tụ điện phẳng tích điện, hai bản tụ luôn tích điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau.
75.(I) Điện dung của một tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện đó.
 Vì (II) Đối với tụ điện phẳng, điện dung của tụ điện được tính bằng công thức 
76.(I) Tụ điện là hệ hai vật dẫn tích điện trái dấu
 Vì (II) Khi tích điện, hai bản của tụ điện phẳng bị nhiễm điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau
77.(I) Khi sử dụng tụ điện, nếu mắc tụ điện quá với hiệu điện thế giới hạn thì lớp điện môi của tụ sẽ bị đánh thủng.
 Vì (II) Khi tụ điện có điện dung C được đặt vào hiệu điện thế U thì điện tích trên mỗi bản tụ là Q=CU
78.(I) Fara là điện dung của một tụ điện mà khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 1V thì điện tích của tụ là 1C
 Vì (II) Các tụ điện phẳng đều có chung một giá trị điện dung nhất định
79.Hai tụ điện có điện dung C1 và C2 ghép song song nhau. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì điện tích trên mỗi tụ:
a.có giá trị như nhau b.tỉ lệ thuận với điện dung của chúng 	 
c.tỉ lệ nghịch với điện dung của chúng d.không phụ thuộc vào điện dung
80.Hai tụ điện C1 và C2 ghép nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ là:
a.C=C1+C2 	 b.C=C1-C2 c. d.
81. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai tụ điện C1 và C2 ghép nối tiếp. Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?
a. Điện tích trên các tụ có giá trị bằng nhau b.Hiệu điện thế của các tụ có giá trị bằng nhau
c. Điện dung tương đương của bộ tụ là C=C1+C2 d. Điện tích của bộ tụ các định bởi: Q=(C1+C2)U
82. Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Năng lượng của tụ điện xác định bởi biểu thức:
a. W=1/2QU2 	 b.W=1/2QU 	 c. W=Q/2U 	 d. W=U/2Q 
83. Đặt vào hai bản tụ điện có điện dung C một hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Biểu thức nào sau đây đúng với biểu thức tính năng lượng của tụ điện:
a. W=1/2QU b. W=1/2CU2 	 c. W=Q2/2U d.Cả 3 đều đúng
84. Xét một tụ điện phẳng đã nạp điện. Gọi V là phần thể tích không gian giữa hai bản tụ và E là cường độ điện trường trong vùng không gian ấy; ε là hằng số điện môi của chất điện môi giữa hai bản tụ. Năng lượng điện trường trong tụ điện là:
a. b. c. d. 
85. Trong một điện trường đều có cường độ điện trường E, gọi ε là hằng số điện môi của môi trường. Mật độ năng lượng điện trường là:
a. b. c. d.
Sử dụng những dữ kiện sau:
(I) và (II) là các mệnh đề.
a. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề có tương quan với nhau.	b. (I) đúng, (II) đúng. Hai mệnh đề không tương quan với nhau.
c. (I) đúng, (II) sai.	d. (I) sai, (II) đúng.
Trả lời các câu 86,87,88,89 và 90
86.(I) Khi hai tụ điện ghép song song, điện dung của bộ tụ luôn lớn hơn điện dung của mỗi tụ thành phần
 Vì (II) Khi hai tụ điện C1 và C2 ghép song song, điện dung của bộ tụ xác định bởi công thức C=C1+C2
87.(I) Khi hai tụ ghép song song, điện tích của hai tụ điện luôn có giá trị bằng nhau
 Vì (II) Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu đoạn mạch gồm hai tụ điện ghép song song thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện có giá trị như nhau.
88.(I) Trong tụ điện phẳng, nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tăng 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ điện sẽ tăng 4 lần.
 Vì (II) Đối với tụ điện phẳng, năng lượng điện trường tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ
89.(I) Điện trường có mang năng lượng. Vì (II) Trong điện trường đều có cường độ điện trường E và hằng số điện môi ε, mật độ năng lượng điện trường xác định bởi biểu thức: 
90.(I) Chỉ có thể mắc song song các tụ điện có điện dung bằng nhau
 Vì (II) Khi đặt hiệu điện thế vào các tụ điện mắc song song thì mỗi tụ điện đều có chung hiệu điện thế đó
91.Hai điện tích điểm q1 và q2 đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
a.q1>0 và q20 	 c.q1.q2>0 	 d.q1.q2<0
92.Cho bốn vậ

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_ngiem_vat_ly_lop_11_chuong_1_dien_hoc_dien_truo.doc