Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ I – Tự luận 1. Một ôtô khởi hành từ lúc 6 giờ tại A. Nó đến B sau 2 giời chuyển động và sau 3 giờ nữa thì đến C. Xác định các thời điểm A, B và C trong những điều kiện sau: a. Chọn gốc thời gian lúc 0 giờ. b. Chọn gốc thời gian lúc 6 giờ. ĐS: 0 giờ, 6 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 2 giờ và 5 giờ 2. Một chất điểm chuyển động từ A đến B trên một đường thẳng. Biết AB =6cm. Phải chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều dương là chiều từ A đến B và có góc tọa độ O sao cho a. tọa độ điểm A là xA=1,5cm. Khi đó tọa độ điểm B là bao nhiêu ? b. tọa độ điểm B là xB=0. Khi đó tọa độ điểm A là bao nhiêu ? ĐS: - 6cm và 7,5cm 3. (*)Để xác định vị trí của tâm bảo ngoài biển khơi người ta dùng những tọa độ nào ? 4. (*)Để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên bầu trời người ta dùng những tọa độ nào ? II – Trắc nghiệm Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây vật không thể được coi là chất điểm ? A. Học sinh đi lại trong lớp học. B. Máy bay đang bay trên bầu trời. C. Ôtô chạy từ Đồng Nai đến Bình Phước. D. Giọt nước mưa lúc đang rơi. Câu 2: Một hành khách ngồi trong toa tàu A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi tàu nào đang chạy ? A. Tàu A đứng yên, tàu B chạy. B. Cả hai tàu đều đứng yên. C. Cả hai tàu đều chạy. D. Tàu A chạy, tàu B đứng yên. Câu 3: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 4 giờ và đến Vinh lúc 10 giờ cùng ngày. Nếu chọn gốc thời gian lúc 2 giờ thì thời điểm khởi hành của ô tô t1 và thời điểm ô tô đến Vinh t2 là A. t1 = 2h, t2 = 8h. B. t1 = 4h, t2 = 10h. C. t1 = 2h, t2 = 10h. D. t1 = 4h, t2 = 8h. Câu 4: Vật chuyển động nào sau đây có thể xem là chất điểm ? A. Ô tô đang vào bãi đỗ. B. Giọt nước mưa đang rơi. C. Vận động viên nhảy cao đang vượt qua xà ngang D. Diễn viên xiếc đang nhào lộn. Câu 5: Chọn câu khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh trái đất. C. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. D. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời. Câu 6: Tàu Thống nhất Bắc Nam S1 xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00min, tới ga Vinh vào lúc 0h34min ngày hôm sau. Khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam S1 chạy từ ga Hà Nội tới ga Vinh là A. 19 h. B. 24 h 34 min. C. 5 h 34 min. D. 18 h 26 min. Câu 7: Chọn câu sai. A. Đồng hồ dùng để đo khoảng thời gian. B. Toạ độ của 1 điểm trên trục 0x là khoảng cách từ vật mốc đến điểm đó. C. Toạ độ của 1 điểm trên trục 0x là khoảng cách từ gốc 0 đến điểm đó. D. Giao thừa năm Mậu Thân là một thời điểm. Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm. A. Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ. B. Tất cả đều đúng. C. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ. D. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài quĩ đạo của vật. Câu 9: Trong trường hợp nào dưới đây vật có thể coi là chất điểm ? A. Quả bưởi rơi từ bàn xuống đất. B. Xe đạp chạy trong phòng nhỏ. C. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời. D. Người hành khách đi lại trên xe ô tô. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ ? A. Chuyển động cơ là sự di chuyển của vật. Trường THCS-THPT Ngôi Sao _______________________________________________________________________________ _______________________________________________________________________________ Bài tập Vật lí 10 (Lưu hành nội bộ) Trang 1 B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. C. Tất cả đều đúng. D. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác. Câu 11: Một vật được xem là chất điểm khi kích thước của vật A. nhỏ và khối lượng của vật không đáng kể. B. rất nhỏ so với con người. C. nhỏ và chuyển động so với vật được chọn làm mốc. D. rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của nó. Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I – Tự luận 1. Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng có vị trí phụ thuộc vào thời gian theo bảng số liệu: Tính vận tốc trung bình của chất điểm trong: a. Hai giây đầu tiên. b. Thời gian từ giây thứ hai đến hết giây thứ 4. c. Cả thời gian chuyển động. ĐS: 2. Một người đi xe máy từ A đến B hết 40 phút. Trong 10 phút đầu, xe máy chuyển động với vận tốc 42km/h, trong 20 phút tiếp theo chuyển động với vận tốc 10m/s, trong 10 phút sau cùng chuyển động với vận tốc 30km/h. Tính: a. Chiều dài đoạn đường AB. b. vận tốc trung bình trên đoạn đường AB. ĐS: 3. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian x=1+0,5t (x tính bằng m còn t tính bằng giây). a. Hãy cho biết tọa độ ban đầu và vận tốc của chuyển động trên. b. Xác định tọa độ và tính quãng đường đã đi được của chất điểm tại thời điểm t=5 giây. c. Tính quãng đường mà chất điểm đi được kể từ giây thứ 5 đến giây thứ 15. d. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động trên. ĐS: 1m; 0,5m/s; 3,5m; 2,5m; 5m 4. Một chất điểm chuyển động từ A đến B trên một đường thẳng với vận tốc 8m/s. Biết AB=48m. Chọn gốc tọa độ O tại B, chiều dương là chiều từ A đến B, mốc thời gian là lúc xuất phát tại A. a. Viết phương trình chuyển động của chất điểm. b. Xác định tọa độ của chất điểm ở thời điểm t = 10s. c. Tính quãng đường mà chất điểm đi được kể từ thời điểm t1 = 2s đến t2 = 8s. ĐS: 32m; 48m 5. Hai ôtô xuất phát cùng lúc tại hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B với các vận tốc lần lượt là vA=60km/h và vB=20km/h. a. Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ quy chiếu (Học sinh tự chọn hệ quy chiếu). b. Xác định thời điểm và tọa độ nơi hai xe gặp nhau. c. Sau khi hai xe gặp nhau họ tiếp tục đi theo hướng cũ thêm 1 giờ nữa. Tìm khoảng cách của hai ôtô lúc này. ĐS: 0,5h, 30km và 40km 6. Lúc 8h hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h, của xe đi từ B là 28km/h. a. Lập phương trình chuyển động của hai xe. b. Tìm vị trí của hai xe và khoảng cách giữa hai xe lúc 9h. c. Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau. Trường THCS-THPT Ngôi Sao _______________________________________________________________________________ _______________________________________________________________________________ Bài tập Vật lí 10 (Lưu hành nội bộ) Trang 2 d. Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hình vẽ. ĐS: 7. Hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc ở hai địa điểm A và B cách nhau 54km và đi theo cùng chiều. Xe đi từ A có vận tốc là 54km/h, vận tốc của xe đi từ B là 72km/h. a. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe. Chọn gốc tọa độ tại A. b. Xác định thời gian và vị trí hai xe gặp nhau. c. Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hình vẽ. ĐS: 8. Trên hình bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một chất điểm chuyển động trong 3 giai đoạn OA, AB, BC. a. Hãy tính vận tốc của chất điểm trong mỗi giai đoạn. b. Hãy viết phương trình chuyển động của chất điểm trong mỗi giai đoạn. c. Hãy tính quãng đường đi được của chất điểm trong cả 3 giai đoạn. ĐS: 6m/s; 0; 3m/s và 24m II – Trắc nghiệm Câu 1: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều ? A. Một vật lăn từ chân dốc lên đỉnh dốc. B. Ôtô chạy từ chân dốc lên đỉnh dốc. C. Một hòn đá được ném thẳng đứng trên cao. D. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng. Câu 2: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều có dạng đầy đủ là A. 2 0x x v t . B. 0x vt x . C. x vt . D. 0 v x x t . Câu 3: Hãy chỉ ra phát biểu sai ? A. Vật chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ. B. Vật chuyển động càng lúc càng chậm. C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc âm. D. Vật có tọa độ là xo lúc t=0. Câu 4: Trường hợp nào sau đây nói đến tốc độ trung bình ? A. Số chỉ của tốc kế gắn trên xe máy là 56 km/h. B. Vận tốc của ôtô đi từ Tp HCM đến Lâm Đồng là 50 km/h. C. Khi ra khỏi nòng súng, vận tốc của viên đạn là 480 m/s. D. Khi đi qua điểm A, vận tốc của vật là 10 m/s. Câu 5: Một ôtô chuyển động trên đoạn đường AB. Trong nửa thời gian đầu vật đi với tốc độ không đổi là 50 km/h, nửa thời gian cuối ôtô đi với tốc độ không đổi 100 km/h. Hãy tính tốc độ trung bình của ôtô (lấy giá trị gần đúng). A. 29,8 m/s B. 66,7 m/s C. 25 m/s D. 35 km/h Câu 6: Trong chuyển động thẳng, véctơ vận tốc tức thời có A. phương và chiều luôn thay đổi B. phương không đổi, chiều có thể thay đổi C. phương không đổi, chiều luôn thay đổi D. phương và chiều không thay đổi. Câu 7: Một vật chuyển động từ A đến B, trên đường thẳng AB = 20 m với tốc độ không đổi v = 2 m/s. Chọn gốc tọa độ tại B, chiều dương cùng chiều chuyển động của vật, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động tại A. Phương trình chuyển động của vật là A. 20 2 ( ; )x t m s . B. 2 ( ; )x t m s . C. 20 2 ( ; )x t m s . D. 20 2 ( ; )x t m s . Câu 8: Đồ thị nào sau đây đúng cho chuyển động thẳng đều ? Trường THCS-THPT Ngôi Sao _______________________________________________________________________________ _______________________________________________________________________________ Bài tập Vật lí 10 (Lưu hành nội bộ) Trang 3 A. B B. D C. C D. A Câu 9: Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào A. chiều dương được chọn. B. chuyển động là nhanh hay chậm. C. chiều chuyển động. D. chiều chuyển động và chiều dương được chọn. Câu 10: Cho một vật chuyển động thẳng đều có phương trình 1000 5x t (x tính bằng m, t tính bằng s). Tọa độ của vật ở thời điểm t = 10 s là A. - 950 m. B. 1050 km. C. -1050 m. D. - 4 m. Câu 11: Hai xe ôtô xuất phát cùng một lúc, tại cùng một nơi, trên cùng một đường thẳng, đi ngược chiều nhau với các tốc độ không đổi lần lượt là v1 = 60 km/h và v2 = 45 km/h. Khoảng cách của hai xe sau 15 phút chuyển động là A. 26,25 km. B. 26,25 m. C. 3,75 m. D. 3,75 km. Câu 12: Định nghĩa nào sau đây là đúng ? A. Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng có tốc độ không đổi trên mọi quãng đường. B. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có tốc độ trung bình không đổi trên mọi quãng đường. C. Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng có tốc độ trung bình không đổi trên mọi quãng đường. D. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có tốc độ không đổi trên mọi quãng đường. Câu 13: Cho một vật chuyển động thẳng đều có phương trình 2,5 1x t (x tính bằng m, t tính bằng s). Tọa độ ban đầu và tốc độ của vật lần lượt là A. 0 5 ; 1 /x m v m s . B. 0 1 ; 0,5 /x m v m s . C. 0 1 ; 2,5 /x m v m s . D. 0 1 ; 5 /x m v m s . Câu 14: Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình chuyển động là x=10+20t (x tính bằng m và t tính bằng s). Hệ qui chiếu được chọn là gì ? A. Chọn gốc tọa độ cách vị trí xuất phát 10 m, chiều dương của trục Ox ngược chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động. B. Chọn gốc tọa độ trùng với vị trí xuất phát, chiều dương của trục Ox là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động. C. Chọn gốc tọa độ cách vị trí xuất phát 10 m, chiều dương của trục Ox là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động. D. Chọn gốc tọa độ trùng với vị trí xuất phát, chiều dương của trục Ox ngược chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động. Câu 15: Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là A. x = x0 + v0t + at 2/2. B. x = v0 + at. C. x = x0 + vt. D. x = x0 - v0t + at 2/2. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I – Tự luận 1. Một vật được ném lên từ chân dốc với vận tốc ban đầu là 10m/s. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc 4m/s2. Tìm quãng đường vật đi được khi lên dốc và thời gian đi hết quãng đường đó. ĐS: 2. Một đầu tàu chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh và chuyền động chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Tính quãng đường đi của tàu trong 10s từ lúc hãm phanh. ĐS: Trường THCS-THPT Ngôi Sao _______________________________________________________________________________ _______________________________________________________________________________ Bài tập Vật lí 10 (Lưu hành nội bộ) Trang 4 3. Một vật chuyển động với phương trình chuyển động x=3+5t+0,5t2 (x tính bằng m, t tính bằng giây). a. Chuyển động trên là chuyển động nhanh hay chậm dần đều ? Vì sao ? b. Hãy cho biết tọa độ ban đầu x0, vận tốc ban đầu v0 và gia tốc a của vật. c. Tìm vị trí của vật tại thời điểm t = 15s. d. Tính quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 10. ĐS: 190,5m; 14,5m 4. Một vật đang nằm yên thì bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 5 giây đầu tiên thì vận tốc của vật đạt 10 m/s. a. Tính gia tốc của vật. b. Viết phương trình chuyển động của vật. Chọn hệ quy chiếu: Gốc tọa độ trùng với điểm xuất phát, chiều dương của trục tọa độ cùng với chiều chuyển động của vật, mốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động. c. Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t=15 giây. d. Tính quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian từ giây thứ 2 đến giây thứ 5. ĐS: 2m/s2; 225m; 21m 5. Ở hai nơi A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 50m có hai vật bắt đầu chuyển động cùng lúc, ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất đi từ A với vận tốc xem như không đổi và bằng 5m/s. Vật thứ hai đi từ B nhanh dần đều không vận tốc đầu và có gia tốc 2m/s2. Chọn gốc tọa độ O trùng với điểm A, chiều dương là chiều từ A đến B, mốc thời gian là lúc hai vật bắt đầu chuyển động. a. Viết phương trình chuyển động của hai vật trong cùng một hệ quy chiếu. b. Xác định thời điểm, tọa độ lúc hai vật gặp nhau. c. Xác định thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau. ĐS: 5,79s; 28,9m và 2,5s 6. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 45km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. a. Tính gia tốc của đoàn tàu. b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong lúc hãm phanh. c. Viết phương trình chuyển động của tàu trong thời gian hãm phanh. Chọn gốc tọa độ trùng với vị trí bắt đầu hãm phanh, chiều dương cùng chiều chuyển động của tàu, mốc thời gian là lúc bắt đầu hãm phanh. ĐS: -0,1m/s2; 780m; x=12,5t-0,05t2(m;s) 7. Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc ban đầu với gia tốc là 0,1m/s2. a. Viết phương trình chuyển động, phương trình vận tốc của viên bi. b. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả, viên bi có vận tốc 2m/s ? c. Biết dốc dài 2m, vận tốc của viên bi lúc đến chân dốc là bao nhiêu ? 8. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s thì bắt đầu hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. sau khi chuyển động thêm 30 m nữa thì xe dừng lại. a. Hãy tính gia tốc của ôtô. d. Hãy viết phương trình chuyển động của ôtô trong khoảng thời gian hãm phanh. Chọn gốc tọa độ trùng với vị trí bắt đầu hãm phanh, chiều dương cùng chiều chuyển động của ôtô, mốc thời gian là lúc bắt đầu hãm phanh. b. Tính thời gian xe hãm phanh. c. Ở thời điểm 1 giây trước lúc dừng lại thì tốc độ của ôtô là bao nhiêu ? ĐS: -3,75m/s2; x=15t-1,875t2(m;s); 4s; 3,75m/s 9. Cho đồ thị vận tốc-thời gian của một chuyển động thẳng như hình bên. a. Hãy nêu tính chất của mỗi chuyển động. b. Tính gia tốc của vật trong mỗi giai đoạn chuyển động. c. Tính tổng quãng đường mà vật đi được. Trường THCS-THPT Ngôi Sao _______________________________________________________________________________ _______________________________________________________________________________ Bài tập Vật lí 10 (Lưu hành nội bộ) Trang 5 ĐS: 0; -4m/s2; 0 và 300mS 10. Một chiếc xe đang chuyển động với tốc độ 18km/h thì tăng tốc, sau 10s xe đi thêm được 100m. Hãy tính: a. Gia tốc của xe b. Tốc độ của xe sau 10s kể từ lúc tăng tốc. c. Đoạn đường xe đi thêm được trong 5s kể từ lúc tăng tốc. ĐS: 11. Một chiếc xe đạp bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên, xe đạt được tốc độ 36km/h sau khi đi được 500m. Hãy tính: a. Gia tốc của xe. b. Thời gian để xe chạy đoạn đường trên. c. Viết phương trình chuyển động của xe. Chọn gốc toạ độ tại vị trí bắt đầu chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, mốc thời gian là lúc xuất phát. ĐS: 12. Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 10m/s thì vào ga và hãm phanh nên chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm 500m thì tàu dừng lại. a. Tính gia tốc của tàu trong lúc hãm phanh. b. Tính thời gian hãm phanh. c. Tính tốc độ của tàu ở thời điểm 10 giây trước lúc dừng lại. d. Viết phương trình chuyển động của tàu. Chọn gốc toạ độ tại vị trí bắt đầu hãm phanh, chiều dương là chiều chuyển động, mốc thời gian là lúc bắt đầu hãm phanh. ĐS: 13. Lúc 8 giờ một ô tô đi qua điểm A trên một đường thẳng với vận tốc 10m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B cách A 560m, một xe thứ hai bắt đầu khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2. a. Viết phương trình chuyển động của hai xe với cùng một gốc tọa độ, gốc thời gian. b. Xác định thời gian hai xe đi để gặp nhau, thời điểm gặp nhau và vị trí lúc gặp nhau. ĐS: 14. Hai xe máy cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 400m và cùng chạy theo hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,025m/s2. Xe máy xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,02m/s2. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe xuất phát. a. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe. b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. c. Tính vận tốc của mỗi xe tại vị trí đuổi kịp nhau. ĐS: 15. Cùng một lúc một ô tô và một xe đạp khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 120m và chuyển động cùng chiều, ô tô đuổi theo xe đạp. Ô tô bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2, xe đạp chuyển động đều. Sau 40s ô tô đuổi kịp xe đạp. Xác định vận tốc xe đạp (xem như chuyển động đều) và khoảng cách hai xe sau thời gian 60s. ĐS: II – Trắc nghiệm Câu 1: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều có vận tốc 14,4 km/h thì tăng tốc nhanh dần đều, sau 4 s đi được quãng đường 32 m. Quãng đường ôtô đi được trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là A. 11 m. B. 2 m. C. 13 m. D. 7 m. Câu 2: Một chất điểm chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng trùng với trục Ox với vận tốc ban đầu 18 km/h. Sau 0,5 giây vận tốc của chất điểm giảm xuống còn 4,5 m/s. Chọn gốc tọa độ O trùng với vị trí chất điểm bắt đầu chuyển động chậm dần đều, chiều dương cùng chiều chuyển động của chất điểm, mốc thời gian là lúc chất điểm bắt đầu chuyển động chậm dần đều. Phương trình nào sau đây là phương trình chuyển động của chất điểm ? Trường THCS-THPT Ngôi Sao _______________________________________________________________________________ _______________________________________________________________________________ Bài tập Vật lí 10 (Lưu hành nội bộ) Trang 6 A. 25 ( ; )x t t m s B. 25 ( ; )x t t m s C. 20,5 5 ( ; )x t t m s D. 20,5 5 ( ; )x t t m s Câu 3: Môṭ đoàn tàu tăng tốc đều đăṇ từ 15 m/s đến 27 m/s trên môṭ quañg đường dài 70 m. Gia tốc và thời gian tàu chaỵ là A. 3.6 m/s2 ; - 3.3 s. B. 3.2 m/s2 ; - 11.67 s. C. 3.2 m/s2 ; 11.67 s. D. 3.6 m/s2 ; 3.3 s. Câu 4: Một ôtô đang ở trạng tháng đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s ôtô đạt vận tốc 10 m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là A. 1,4 m/s2; 66 m/s. B. 0,2 m/s2; 8 m/s. C. 0,7 m/s2; 38 m/s. D. 0,5 m/s2; 20 m/s. Câu 5: Phương trình chuyển động của một chất điểm là x = 10t + 2t2. Tính vận tốc của chất điểm lúc t = 2 s. A. 14 m/s B. 18 m/s C. 26 m/s D. 28 m/s Câu 6: Chọn phương án sai. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có A. véc tơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số và luôn hướng cùng phương, cùng chiều v
Tài liệu đính kèm: