Câu1 : Cho m gam Fe tan trong dung dịch HNO3 loãng lắc nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 4,48 lít NO (đktc) còn dư lại 5,6 gam Fe. Giá trị của m là: A. 16,8 g B. 22,4 g C. 11,2 g D. 14 g .Câu2 : Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch HNO3 1,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO. Thành phần chất tan trong dung dịch X gồm: A. Fe(NO3)3 và HNO3 dư B. Chỉ có Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)2 và Fe dư. Câu3 : Để hòa tan hoàn toàn 5,04 gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 4M (biết phản ứng giải phóng khí NO): A. 60 ml B. 90 ml C. 120 ml D. 150 ml Câu 4: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là:A. 21,12 g B. 20 g C. 20,16 g D. 18,24 g. Câu 5: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là: A. 8,40 B. 11,2 C. 11,36 D. 8,96. Câu 6: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là: A. 400 ml B. 200 ml C. 800 ml D. 600 ml. Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: A. 6,81 gam B. 4,81 gam C. 5,81 gam D. 5,82 gam. Câu 8: Cho 2,13 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại là Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là: A. 50 ml B. 57 ml C. 75 ml D. 90 ml. Câu 9: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 24 B. 20 C. 36 D. 18 Câu 10: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%. Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 5,83 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 7,23 gam. Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hh gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là: A. 300 ml B. 200 ml C. 150 ml D. 400 ml . Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ nên khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và hợp chất hữu cơ Z. Tên của X là: A. etyl propionat B. metyl propioat C. iso propyl axetat D. etyl axetat. Câu 14: Este đơn chức X có tỉ khối so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dd KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dd sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CH-COO-CH2-CH3 B. CH3-CH2-COO-CH=CH2 C. CH3-COO-CH=CH-CH3 D. CH2=CH- CH2-COO-CH3. Câu 15): Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COO-CH=CH-CH3 B. CH2=CH-CH2-COO-CH3 C. CH2=CHCOO-C2H5 D. C2H5-COO-CH=CH2. Câu 16): Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CHCH2COOCH3 B. CH3COOCH=CHCH3 C. C2H5COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOC2H5. Câu17: X là một este no đơn chức, có tỉ khối so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dd NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOOCH2CH2CH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2. Câu 18: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7 Câu 19: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu xuất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là: A. 6,0 g B. 4,4 g C. 8,8 g D. 5,2 g. Câu 20: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 31,25% B. 62,50% C. 40,00% D. 50,00%.
Tài liệu đính kèm: