Bài tập trắc nghiệm Chương 1 môn Đại số Lớp 10 năm 2017

docx 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 30/09/2025 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Chương 1 môn Đại số Lớp 10 năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm Chương 1 môn Đại số Lớp 10 năm 2017
8-7-2017
Câu 1: Mệnh đề phủ định của: ”” là:
 A. B. 
 C. D. 
Câu 2: Mệnh đề đảo của mệnh đề: “” là: 
 A. 	B. 
 C. 	D. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 3: Mệnh đề nào sau đấy đúng?
 A. 	 	B. 	C. 	D. 
Câu 4: Cho mệnh đề: “bình phương mọi số luôn không nhỏ hơn 10”
 Viết mệnh đề trên dưới dạng kí hiệu và ?
 A. 	B. 	 C. 	 	D. 
Câu 5: Tìm mệnh đề đúng?
Tam giác ABC cân tại AAB=AC
Hình bình hành có 2 cạnh song song với nhau 
Hình chữ nhật có tổng hai góc đối nhau bằng 
Mọi số tự nhiên đều lớn hơn 1
Câu 6: Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “” là?
 A. 	B. 
 C. 	 	 D. 
Câu 7: Cho mệnh đề: “Nếu hôm nay được nghỉ, lớp tôi sẽ đi liên hoan”
 Chọn mệnh đề tương đương với mệnh đề trên trong các mệnh đề sau?
Nếu hôm nay không được nghỉ, lớp tôi sẽ không đi liên hoan.
Nếu hôm nay lớp tôi không đi liên hoan thì lớp tôi không được nghỉ.
Nếu hôm nay lớp tôi đi liên hoan thì hôm nay lớp tôi được nghỉ.
Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 8: Tìm mệnh đề sai?
Nếu x là số tự nhiên thì x là số hữu tỷ
Nếu x không là số tự nhiên thì x là số thực
Nếu x là số tự nhiên thì x không là số thực
Nếu x không là số hữu tỷ mà x là số thực thì x là số vô tỷ
Câu 9: Giá trị nguyên âm nhỏ nhất để mệnh đề sau sai: 
 A. -3 C. -1	B. -2 D. Không tồn tại giá trị 
Câu 10: Liệt kê tất cả các phần tử của tập 
 B. D.
Câu 11: Cho A = “"xÎR : x2+1 < 0” thì phủ định của mệnh đề A là mệnh đề:
A. “ "xÎR : x2+1 £ 0” B. “$ xÎR: x2+1¹ 0” C. “$ xÎR: x2+1 < 0” D.“ $ xÎR: x2+1 0”
Câu 12: Xác định mệnh đề đúng:
A. $xÎR: x2 £ 0 B. $xÎR : x2 + x + 3 = 0 C. "x ÎR: x2 > x D. "xÎ Z : x > - x
Câu 13: Xác định mệnh đề đúng:
A. "x ÎR, $yÎR: x.y>0	B. "xÎ N : x ≥ - x
C. $xÎN, "yÎ N: x chia hết cho y	D. $xÎN : x2 +4 x + 3 = 0
Câu 14: Số phần tử của tập hợp: là?
14	B. 13
C.1	D.15
Câu 15: Cho tập A={1,2,3,4,5} B={2,4,6,8} C={1,3,5,7,9}
Xác định các tập hợp 
Câu 16: Cho 
 Tập A\B là?
 A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 17: Số tập con của là?
 A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 18: Cho 2 tập hợp A =, B =, chọn mệnh đề đúng?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 19: Mệnh đề nào sau là mệnh đề sai?
A. thì 	 B. C. 	 D. 
Mệnh đề logic (gọi tắt là mệnh đề) là một phát biểu khẳng định một sự kiện nào đó, sao cho khẳng định đó nhận một trong hai giá trị "đúng" hoặc "sai".
Như vậy:
Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Mệnh đề dạng "b  a" được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề "a  b".
Dễ thấy rằng, mệnh đề đảo của một mệnh đề không nhất thiết là đúng. Chẳng hạn:
"Nếu tam giác ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân" là một mệnh đề đúng
nhưng mệnh đề đảo của nó:
"Nếu tam giác ABC cân thì ABC là một tam giác đều" lại là một mệnh đề sai
Khi cả hai mệnh đề "a  b" và "b  a" cùng đúng ta nói a và b là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu là:
a  b
CHÚ Ý:
Hai mệnh đề a, b tương đương với nhau hoàn toàn không có nghĩa là nội dung của chúng như nhau, mà nó chỉ nói lên rằng chúng có cùng giá trị chân lí (cùng đúng hoặc cùng sai).
Ví dụ:
"Tháng 12 có 31 ngày khi và chỉ khi trái đất quay quanh mặt trời" là mệnh đề đúng.
"12 giờ trưa hôm nay Tuấn có mặt ở Hà Nội nếu và chỉ nếu vào giờ đó anh đang ở thành phố Hồ Chí Minh" là mệnh đề sai.
"Hình vuông có một góc tù khi và chỉ khi 100 là số nguyên tố" là mệnh đề đúng.
3.Phủ định của một mệnh đề
nếu một mệnh đề được kí hiệu là A, thì mệnh đề phủ định của nó được kí hiệu là 

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_chuong_1_mon_dai_so_lop_10_nam_2017.docx