Bài tập tổng hợp hóa học 10

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2104Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tổng hợp hóa học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập tổng hợp hóa học 10
BÀI TẬP TỔNG HỢP (3)
Câu 1: Phần trăm khối lượng X trong XCl2 và XCl3 lần lượt là 42,276% và 32,807%. Phần trăm khối lượng X trong oxit cao nhất gấp k lần phần trăm khối lượng Cl trong oxit cao nhất. Giá trị của k là (Cl=35,5) A. 1,18	B. 1,25	C. 1,34	D. 1,42
Câu 2: X chứa 1 nguyên tử N, đốt 13,02 gam X thu được 0,07 mol N2. Hóa hơi 1,2352 gam Y thu được thể tích khí bằng thể tích của 0,5067 gam O2. 1 lít hơi Z ở 00C nặng 3,3036 gam . So sánh khối lượng mol của X,Y,Z (N=14; O=16) A. X>Y>Z	B. XZ>Y	D. Y>X>Z
Câu 3 : Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử hoặc ion ?
A. Na < Mg < Al3+ < Mg2+ < O2–.	B. Na < Mg < Mg2+ < Al3+ < O2–.
C. Al3+ < Mg2+ < O2– < Mg < Na.	D. Al3+ < Mg2+ < Mg < Na < O2–.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại E và F kế tiếp trong nhóm IIA và dd HCl thu được 1,12 lít ở đktc. Kim loại E và F là:
A. Be và Mg	B. Mg và Ca	C. Ca và Sr	D. Sr và Ba
Câu 5: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R+ là
A. 19.	B. 38	C. 37.	D. 18.
Câu 6: Có các nhận định 
(1). S2- < Cl- < Ar < K+ là dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử. 
(2). Có 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có cấu trúc electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 4s1.
(3). Cacbon có hai đồng vị, Oxi có 3 đồng vị. Số phân tử CO2 được tạo ra từ các đồng vị trên là 12.
(4). Cho các nguyên tố: O, S, Cl, N, Al. Khi ở trạng thái cơ bản: tổng số electron độc thân của chúng là: 11
(5). Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p.
(6). Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hidro có dạng HX. Vậy X tạo được oxit cao X2O7.
Số nhận định không chính xác là?
A. 5	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 7: Trong các kim loại sau: K, Cs, Ba và Ca. Kim loại nào có tính kim loại mạnh nhất?
A. Ba.	B. Cs.	C. Ca.	D. K.
Câu 8: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA	B. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA
C. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA	D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA
Câu 9: Ion X2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. chu kỳ 2, nhóm IIA. B. chu kỳ 3, nhóm VIA. 
C. chu kỳ 3, nhóm IIA. D. chu kỳ 2, nhóm VIA.
Câu 10: Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân A,B . Cân ở trạng thái cân bằng . Cho 5gam CaCO3 vào cốc A và 4,784gam M2CO3 ( M : Kim loại kiềm ) vào cốc B . Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn , cân trở lại vị trí thăng bằng . Xác định Kim loại M?
A. K	B. Cs	C. Li	D. Na
Câu 11 : Nguyên tử của nguyên tố X ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4sx. Tổng số nguyên tố thỏa mãn điều kiện trên là
A. 9	B. 11	C. 10	D. 12
Câu 12:Cho S (Z=16),Cl(Z=17),Ar(Z=18),K(Z=19),Ca(Z=20).dãy sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử là:
A. Ca2+ >K+ >Ar>Cl- >S2- B. S2- >Cl- >K+ >Ca2+ >Ar
C. S2- >Cl- >Ar>K+ >Ca2+ D. Ar>S2- >Cl- >K+ >Ca2+
Câu 13: X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Để kết tủa hết ion X–, Y– trong dung dịch chứa 4,4g muối natri của chúng cần 150ml dung dịch AgNO3 0,4M. X và Y là: 
A. flo, clo	B. clo, brom	C. brom, iot	D. không xác định được
Câu 14: X,Y là 2 nguyên tố cùng 1 nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp (ZX<ZY). Tổng phân tử khối của oxit cao nhất của X và phân tử khối của hợp chất khí với H của X là 125. Tổng phân tử khối của oxit cao nhất của Y và phân tử khối của hợp chất khí với Hcủa Y là 
A. 196	B. 176	C. 168	D. 184 
Câu 15: Tổng số proton các phân tử KX, KY, XY là 126 (K : Kali; X,Y là 2 nguyên tố cùng 1 nhóm A, ZX<ZY). Tổng số proton của R và Y bằng 61/17 lần hiệu số proton của R và X. R thuộc nhóm
A. VIB	B. VIIB	C. VIIIB	D.VIIA
Câu 16: Cho m gam một kim loại kiềm X tác dụng với 400ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chưa 2 chất tan có cùng nổng độ mol và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 26,6 gam chất rắn khan. Cho m gam kim loại X tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối. Giá trị của m1 là 
A. 38	B. 34	C. 40	D. 36
Câu 17: X,Y,R là 3 nguyên tố liên tiếp trong cùng chu kì có tổng số proton bằng 3,125 lần số proton của X. Phân tử khối của oxit cao nhất của X gấp k lần phân tử khối của oxit cao nhất của Y. Giá trị của k là
A. 0,450	B. 0,605	C. 0,716	D. 0,653
Câu 18: Tổng số proton trong phân tử XY2 bằng 3 lần tổng số proton, nơtron, electron của Y hay bằng 8/9 lần số nơtron của X. Số nơtron của X bằng 10,125 lần số nơtron của Y.Tổng số nơtron của phân tử XY2 là 97. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 26	B. 56	C. 29	D. 39	
Câu 19: Hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và M'O (M' là kim loại nhóm IIA) có tỉ lệ số mol M:M'O=3:2. Cho 25,38 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 38,37 gam chất tan và V lít H2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2O dư thu được 1,25V lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m1 là
A. 34,65	B. 23,70	C. 31,05	D. 38,25
Câu 20: R và R' lần lượt là 2 nguyên tố thuộc nhóm VIA và nhóm VIIA. Phần trăm khối lượng cùa R trong oxit cao nhất bằng 1,6033 lần phần trăm khối lượng cùa R' trong oxit cao nhất. Phần trăm khối lượng R trong hợp chất khí với H bằng 1,00278 lần phần trăm khối lượng R' trong hợp chất khí với H. Phần trăm khối lượng R trong RR'6 là
A. 27,055%	B. 14,132%	 C.13,061%	D. 40,933%
Câu 21: Vị trí tương đối của 4 nguyên tố X,Y,R,T trong bảng tuần hoàn như sau
X
Y
R
T
Tổng số proton của 4 nguyên tử tương ứng với 4 nguyên tố trên là 118. Phần trăm khối lượng T trong oxit cao nhất là 
A. 38,80%	B. 58,82%	C. 62.20%	D. 43,66%
Câu 22: Hỗn hợp X gồm Ba và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 4,704 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho 0,6075 mol hỗn hợp X vào nước thu được 10,584 lít H2 (đktc) và dung dịch Z. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
A. 32,37 gam	B. 31,28 gam	C. 34,08 gam	D. 33,16 gam
Câu 23:Hợp chất E tạo từ ion Xn+ và Y-. Cả Xn+, Y- đều có cấu hình e là 1s2 2s2 2p6. 
 So sánh bán kính của X, Y, Xn+ và Y-. 
A. Xn+ < Y < Y- < X.	B. Xn+ < Y < X < Y-
C. Xn+ < Y- < Y < X.	D. Y < Y- < Xn+ < X
Câu 24: Hòa tan hết 1 lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2(đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là :
A. 12,68% 	B. 14,79%	C. 12,48%	D. 14,84%
Câu 25: Cho X và M là 2 nguyên tố đều thuộc nhóm A, anion X– và cation M2+ (M không phải
là Be) đều có chung 1 cấu hình electron với nguyên tử R. Trong số các phát biểu sau:
1, Nếu M ở chu kì 3 thì X là flo.
2, Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron.
3, X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.
4, Số hạt mang điện của M trừ số hạt mang điện của X bằng 6.
5, Nếu R là neon thì M là canxi.
6, Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử M có nhiều e độc thân hơn nguyên tử X.
7, Bán kính của X- < R < M2+.
8, Điện tích hạt nhân của X- < R < M2+.
Số phát biểu đúng là
A. 4 	B. 5 	C. 6 	D. 7
Câu 26: X và Y là hai kim loại thuộc cùng một nhóm A , Biết ZX < ZY và ZX + ZY = 32.
Có các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.
(2) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
(3) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
(4) X có độ âm điện lớn hơn Y.
(5) X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
(6) Các ion tạo ra từ X và Y đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (5), (6). 	B. (2), (3), (4), (5). 	C. (1), (2), (3), (5).	 D. (1), (4), (5), (6).
Câu 27: Nguyên tố X có hoá trị 1 trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứnga của X là :
A. F2O7, HF 	B. Cl2O7, HClO4 	C. Br2O7, HBrO4	 D. Cl2O7, HCl
Câu 28: Hợp chất khí với hidro của ngtố có công thức RH4, oxit cao nhất có 72,73% oxi theo khối lượng,
R là :	A. C 	B. Si 	C. Ge 	D. Sn
Câu 29: Cho X, Y, Z là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y, Z bằng 72. Phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Các ion X+, Y2+, Z3+ có cùng cấu hình electron 1s²2s²2p6.
B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > Z.
C. Bán kính ion theo thứ tự tăng dần là X+ < Y2+ < Z3+.
D. Bán kính ion theo thứ tự giảm dần là X+ > Y2+ > Z3+.
Câu 30: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba. 	B. Be. 	C. Mg. 	D. Ca.
Câu 31: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được
dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là
A. NaHCO3. 	B. Ca(HCO3)2. 	C. Ba(HCO3)2. 	D. Mg(HCO3)2.
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA
vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là:
A. Ca, Sr 	B. Be, Mg 	C. Mg, Ca 	D. Sr, Ba
Câu 33: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại
đó là 	A. Mg và Ca. 	B. Ca và Sr.	 C. Sr và Ba. 	D. Be và Mg.
Câu 34: Cho 10,80 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng dư. Chất khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu
được 23,64 g kết tủa. Công thức 2 muối là:
A. BeCO3 và MgCO3 	B. MgCO3 và CaCO3 	C. CaCO3 và SrCO3 D. SrCO3 và BaCO3
Câu 35: Trong các chất sau, chất nào gồm 3 ion đều có cấu hình electron giống với khí hiếm 10Ne?
A. Na2S.	B. MgCl2.	C. NaF.	D. Na2O.
Câu 36: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) và oxit của nó tác dụng với HCl dư ta thu được 55,5 gam muối khan và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Sr.	B. Ba.	C. Ca.	D. Mg.
Câu 37: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tính kim loại tăng dần: X(Z = 19); Y(Z = 37); Z(Z = 20); T(Z = 12).
A. T, X, Z, Y.	B. T, Z, X, Y.	C. D. Y, X, Z, T.	D. Y, Z, X,T
Câu 38: Trong tự nhiên Ag có hai đồng vị bền là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87. Hàm lượng 107Ag có trong AgNO3 là(biết N =14; O =16)
A. 35,56%.	B. 43,12%.	C. 35,59%.	D. 35,88%.
Câu 39: Hoà tan một oxit kim loại M(có hoá trị III) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25%, sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 29,5181%. Công thức oxit đó là
A. Fe2O3.	B. Cr2O3.	C. Ni2O3.	D. Al2O3.
Câu 40: Hòa tan 16,8g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng 1 kim loại kiềm vào dd HCl dư, thu được 3,36 lit hỗn hợp khí (đkc). Kim loại kiềm đó là
	A. Na 	B. Li 	C. K 	D. Rb
Câu 41: Có các nhận định sau:
(1)-Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hòan các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
(2)-Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F− có điểm chung là có cùng số electron.
(3)-Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn cháy trong không khí.
(4)-Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K, Mg, Si 
(5)-Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3 , Mg(OH)2 giảm dần.
(6)- Tính oxihoa của các axit sắp xếp tăng dần như sau: H3PO4, HClO4 , H2SO4 Số nhận định đúng:
A. 3.	B. 2.	C. 5.	D. 4.
Câu 42: Nguyên tố R thuộc phân nhóm A. Tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí của R với hidro và oxit ứng với hóa trị cao nhất của R là 0,425. R là nguyên tố nào
A. S B. P	C. Cl	D. Si
Câu 43: Ở trạng thái cơ bản sắp xếp các nguyên tử của nguyên tố sau theo chiêu tăng dần số electron độc thân ở lớp ngoài cùng: Cl, S, P, Ar
A. P, S, Cl, Ar	B. Ar, P, S, Cl	C. Ar, Cl, S, P	D. S, P, Cl, Ar
Câu 44: Sắp xếp 4 axit sau theo chiêu tăng dần tính axit : H2SiO3 , HClO4 , H2SO4 , H3PO4 . Hãy chọn phương án đúng.
A. H3PO4, H2SiO3 , HClO4, H2SO4.	B. HClO4, H2SO4, H3PO4 , H2SiO3.
C. H2SiO3 , H3PO4, H2SO4 , HClO4.	D. H2SiO3 , H3PO4, HClO4, H2SO4
Câu 45: Cho 13,65 gam một kim loại kiềm X tan hoàn toàn vào nước, dung dịch thu được có khối lượng lớn hơn khối lượng nước đã dùng là 13,30 gam. X là ( Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb =85, Cs=133)
A. K.	B. Rb.	C. Cs.	D. Na.
Câu 46: Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 14, 15, 16,17. Dãy gồm các phi kim xếp theo chiều giảm tính oxi hoá từ trái sang phải là
A. T, Y, X, Z.	B. T, Z, Y, X.	C. Z, T, Y, X.	D. X, Y, Z,T.
Câu 47: Cho các nguyên tử và ion sau: 
Số vi hạt có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản giống khí hiếm là
A. 6	B. 4	C. 3	D. 5
Câu 48: Cho các nguyên tử 4Be ; 11Na ; 12Mg ; 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hidroxit là :
A. KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2.	B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH.
C. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.	D. NaOH > KOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2.
Câu 49: Các nguyên tố: nitơ, silic, oxi, photpho hãy Sắp xếp tính phi kim theo chiều tăng dần:
A. Si < N < P < O	B. Si < P < N < O	 
C. P < N < Si < O	 	D. O < N < P < Si
Câu 50 : Cho a gam hỗn hợp gồm Ca và FeO tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của a là: A. 2,6 gam	B. 1,6 gam	C. 3,6 gam	D. 1,4 gam
Câu 51 : Hợp chất R tạo thành từ các ion M+ và X2–. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 1 phân tử R là 116 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 hạt; số khối của M lớn hơn số khối của X là 7. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M+ ít hơn ion X22– là 17. Công thức phân tử của R là :	
A. K2O2	B. Na2S2	C. K2S2	D. Na2O2
Câu 52 : Cho các nguyên tố X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự : 
A. X < Y < R.	B. X < R < Y.	C. Y < X < R.	D. R < X < Y.
Câu 53:Phân tử ABx có tổng số proton, nơtron, electron là 190 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 18. Số nơtron của nguyên tử A bằng 1,5 lần số nơtron của nguyên tử B. Số nơtron của A và B lần lượt là 
A. 24 và 16	B. 27 và 18	C. 30 và 20	 D. 36 và 24
Câu 54 : Ở điều kiện thường kim loại M có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích của các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của M là 7,2 g/cm3. Nếu coi nguyên tử M có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125nm.M là 
A. Ca	B. Cu	C.Cr	D. Fe
Câu 55 : Tổng số electron trong phân tử X2Y3 là 76 trong đó số proton của X nhiều hơn Y là 28. Tổng số electron trong các phân tử XY và X3Y4 lần lượt là :
A. 68 và 110	B. 34 và 110	C. 68 và 96	D. 34 và 96
Câu 56: X và Y là 2 nguyên tố thoả mãn các điều kiện sau :
–Số proton của Y nhiều hơn X 5 hạt.	–Tổng số hạt của Y bằng 13/9 lần tổng số hạt của X.
–Số khối của Y nhiều hơn số khối của X là 11.	–Số nơtron của X bằng 0,6 lần số nơtron của Y.
Phân tử hợp chất giữa X và Y có tổng số hạt là A. 196	B. 322	C. 264	D. 140
Câu 57: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 43,8 cm3 H2O, thu được dung dịch B. Nồng độ phần trăm khối lượng chất tan của dung dịch B là: A. 8%	B. 18,26%	C. 16%	D. 15,44% 
Câu 58: Hỗn hợp A gồm một kim loại X hóa trị II và oxit của nó. Cần dùng 200 mL dung dịch HCl 2 M để phản ứng vừa đủ với 9,6 gam hỗn hợp A. X là: A. Mg	B. Ca	C. Zn	D. Ba
Câu 59: M là một nguyên tố hóa học ở chu kỳ 4, nhóm VIB. Cấu hình electron của nguyên tố này là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4	B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2
C. (A), (B)	D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d54s1 
Câu 60: Các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 là:
A. O2-, F-, Ne, Na+, Mg2+, Al3+	B. S2-, Cl-, Ar, K+, Mg2+, Al3+
C. S2+, Cl-, Ar, K+, Ca2+	 D. O2-, F-, Ar, K+, Ca2+
Câu 61: Nguyên tử X có tổng số các hạt cơ bản (proton, electron, nơtron) là 115 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. Ô thứ 35, chu kỳ 4, nhóm VIA	B. Ô thứ 35, chu kỳ 5, nhóm VIIA
C. Chu kỳ 4, nhóm VIIA	D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIA
Câu 62: Ion M2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 93. Số hạt mang điện tích âm ít hơn số
hạt không mang điện là 7 hạt. Cấu hình electron của M2+ là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d8	B. 1s22s22p63s23p63d8 C. 1s22s22p63s23p64s23d10	D. 1s22s22p63s23p63d10
Câu 63: Số thứ tự nguyên tử (số hiệu) Z của O, F, Na, Mg, Al lần lượt là: 8, 9, 11, 12, 13. Thứ tự
bán kính các ion tăng dần như sau:
A. O2-, F-, Na+, Mg2+, Al3+	B. Al3+, Mg2+, Na+, F-, O2-
C. F-, O2-, Na+, Mg2+, Al3+	D. Al3+, Mg2+, Na+, O2-, F-
Câu 64: Một hiđroxit kim loại M hóa trị II được hòa tan vừa đủ bằng dung dịch HCl 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 16,405%. M là: A. Cu	B. Mg	C. Zn	D. Fe
Câu 65: Chọn nguyên tử hoặc ion có bán kính nhỏ hơn trong ba cặp chất sau đây:
1. Ne hoặc Na+	2. Mg2+ hoặc Al3+	3. Ar hoặc K+
A. Na+; Al3+; K+	B. Ne; Mg2+; Ar	C. Ne; Mg2+; K+	D. Na+; Al3+; Ar
Câu 66: Trong các nguyên tử và ion sau: S , Ar, Cl -, K +, SO32 – , HS - ; NH4+. Số nguyên tử và ion đều có 18 electron là: 	A. 6 B.5 C. 4 D. 3
Câu 67: Một kim loai M có số khối là 54, tổng số hạt (p,n,e) trong ion M2+ là 78. nguyên tố M là:
A. Fe	B. Co	C. Mn	D. Cr
Câu 68: Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử X và Y là 25. Y thuộc nhóm VIIA. Ở điều kiện thích hợp đơn chất X tác dụng với Y. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X là kim loại, Y là phi kim.	B. Ở trạng thái cơ bản X có 2 electron độc thân
C. Công thức oxit cao nhất của X là X2O	D. Công thức oxit cao nhất của Y là Y2O7

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_chuong_12_lop_10NC.doc