BÀI TẬP TRONG NGÀY TUẦN 19 Họ và tên : .........................................................................................Lớp 3 Đề 1: Câu 1 : Đặt tính rồi tính 532 + 128 728 – 245 171 x 4 784 : 7 Câu 2: Tìm X biết: a. 900 : X = 6 b. (X+3) : 9 = 73 Câu 3:Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 96m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu vườn đó. Câu 4: Có 15 con gà mái và 5 con gà trống. Hỏi số gà trống kém số gà mái mấy lần? Đề 2 Câu 1 : Đặt tính rồi tính 105 x 6 754 – 265 972: 6 839: 7 Câu 2 : Tìm X biết: a. 426 - X = 354 b. (X+32) : 4 = 73 Câu 3 a) Tính giá trị biểu thức: 205+ 342 : 3 =.. b) Hãy đặt dấu ngoặc đơn để biểu thức sau có giá trị bằng 116: 5 x 26 - 56: 8 - 4 Câu 4:Một cửa hàng có 114 m vải hoa. Cửa hàng đã bán được 1/6 số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa? Đề 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 573+269 638-147 162 x 7 603: 9 Bài 2:Tìm y biết: (y+15) x 6 =204 744: (y-28) = 6 Bài 3: Điền dấu thích hợp vào dấu chấm: >, <, = 1kg 999g 1m 9dm .190cm Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình bên có: .góc vuông. .. góc không vuông. Bài 5 Bác Nam nuôi được 135 con gà. Bác đã bán đi 1/3 số gà đó. Hỏi bác còn lại bao nhiêu con gà? Bài 6: Tìm hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số mà tổng ba chữ số ấy bằng 17 với số nhỏ nhất có ba chữ số mà tổng ba chữ số ấy bằng 9. Đề 4 Câu 1: Điền thêm 3 số hạng vào chỗ chấm : 12 ; 18 ; 24 ;........ ;........ ;..........; 9 ; 18 ; 27 ;........ ;.........;..........; Câu 2: Tính giá trị biểu thức : a) 408 + 96 : 6 =. b) (43 + 57) x 3 =. Câu 3: a.Đội xe thứ nhất có 16 chiếc xe, đội xe thứ hai có số xe gấp ba lần số xe của đội thứ nhất. Hỏi cả hai đội có bao nhiêu chiếc xe ? b.Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm. Tinhs chu vi hình chữ nhật đó Câu 4: Bạn An có 48 nhãn vở. Bạn Hải có số nhãn vở bằng 1/3 số nhãn vở của bạn An. Bạn An cho bạn Hải một số nhãn vở. Hỏi bạn An cho bạn Hải bao nhiêu nhãn vở biết rằng số nhãn vở của hai bạn bằng nhau? Đề 5 Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m 4cm =.cm 3m 8dm=cm 8 kg = .g 9 hm = m Bài 2:Tính giá trị của biểu thức: 89 + 10 x 2 100 + 36 : 6 Bài 3: Điền dấu ; = vào bài tính sau: 1kg . . . 850g + 150g ; 450g . . . 500g - 60g Bài 4: Minh có một quyển truyện dày 132 trang. Minh đã đọc 1/4 số trang của quyển truyện đó. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa để hết quyển truyện? Bài 5 Hình bên có mấy hình tam giác, hình tứ giác? Có ..hình tam giác Cóhình tứ giác Bài 6: Nhà An có một trại chăn nuôi, nuôi lợn và gà. An đếm được 88 chân gà. Biết số lợn trong trại chăn nuôi kém số gà 4 lần. Hỏi trong trại chăn nuôi có bao nhiêu con lợn? Tiếng Việt: Đọc bài văn sau: Thánh Gióng Đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Kẻ Đổng (nay là làng Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội), có người đàn bà đã lớn tuổi, không chồng. Một hôm ra vườn, bà giẫm phải vết chân lạ, từ đấy có mang, sinh ra một cậu bé mặt mũi khôi ngô, đặt tên là Gióng. Lạ thay, Gióng đã lên ba mà chẳng biết nói, biết cười, đặt đâu nằm đấy. Bấy giờ có giặc Ân sang xâm lược nước ta. Thế giặc rất mạnh. Nhà vua phái sứ giả đi khắp chợ cùng quê tìm người tài cứu nước. Một hôm, sứ giả đến làng Gióng. Nghe tiếng loa của sứ giả, Gióng bỗng cất tiếng nói: “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con”. Sứ giả vào, Gióng bảo: “Ông về tâu với vua đúc cho ta một con ngựa sắt, một cây roi sắt và một áo giáp sắt, ta sẽ phá tan quân giặc.” Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội về tâu với vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn. Từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc đã đứt chỉ. Cả làng góp gạo nuôi Gióng. Sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến, Gióng vươn vai biến thành một tráng sĩ cao lớn, oai phong. Tráng sĩ mặc giáp sắt, cầm roi sắt, nhảy lên mình ngựa, phi thẳng ra trận. Gióng vung roi, giặc chết đầy đường. Roi sắt gãy, Gióng nhổ những bụi tre bên đường làm vũ khí. Giặc giẫm đạp lên nhau mà chạy. Phá xong giặc, Gióng phi ngựa lên đỉnh núi Sóc Sơn, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời xanh. Theo Nguyễn Đổng Chi Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Lên ba, Gióng vẫn chẳng biết nói biết cười, đặt đâu nằm đấy. Nghe tiếng loa, Gióng lớn như thổi, cất tiếng nói, đòi mẹ cho ra trận. Gióng bảo sứ giả tâu vua đúc cho Gióng ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để Gióng đi đánh giặc. Sau khi gặp sứ giả, Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ oai phong. Sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, cả làng góp gạo nuôi Gióng. Gióng cưỡi ngựa sắt ra trận đánh giặc. Roi sắt gãy, Gióng nhổ bụi tre bên đường làm vũ khí. Phá giặc xong, Gióng phi ngựa lên núi Tản Viên, bay về trời. Điền vào chỗ chấm: l hoặc n Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng Đò biếng ười ằm mặc ước sông trôi; Quán tranh đứng im ìm trong vắng ặng Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời Anh Thơ iêc hoặc iêt: Vòm trời hé nở tiếng chim Mùa xuân chồi b lim dim mắt chờ Cây mai gầy thế không ngờ Sớm nay vắt k mình cho nụ vàng. Trương Nam Hương Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? Đời Hùng Vương thé sáu, giặc Ân xâm lược nước ta. Khi nghe tiếng loa, Gióng bỗng cất tiếng nói: “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con”. Phá xong giặc, Gióng phi ngựa lên đỉnh núi Sóc Sơn, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời xanh. Trả lời câu hỏi sau: Từ khi nào Gióng lớn như thổi? Khi nào Gióng vươn vai trở thành một tráng sĩ oai phong? Đọc đoạn thơ sau, điền thông tin cần thiết vào bảng ở dưới: Ông trời nổi lửa đằng đông Bà khăn vấn chiếc khăn hông đẹp thay Bố em xách điếu đi cày Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau Chi tre chải tóc bên ao Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương Bác nổi đồng hát bùng boong Bà chổi loạt quẹt lom khom trong nhà. Trần Đăng Khoa Tên vật, đồ vật, cây cối Được gọi bằng Hoạt động của vật, đồ vật, cây cối được tả bằng những từ ngữ Trời Ông Nổi lửa Sân Tre Mây Nồi đồng Chổi Toán: Viết số thành tổng: 6254 = 6000 + 200 + 50 + 4 7861 = 9391 = 5555 = 8008 = 2002 = 2010 = 9400 = Viết tổng thành số: 8000 + 600 + 70 + 2 = 8672 5000 + 900 + 40 + 8 = 6000 + 800 + 90 + 5 = 2000 + 500 + 80 + 7 = 7000 + 20 + 4 = 2000 + 10 + 5 = 8000 + 9 = 3,Viết theo mẫu: Đọc số Viết số Sáu nghìn tám trăm chín mươi hai Hai nghìn bảy trăm bốn mươi lăm Một nghìn chín trăm sáu mươi tư Bảy nghìn một trăm năm mươi mốt 9999 4868 Viết số: Hai nghìn: Ba nghìn: Năm nghìn: Bốn nghìn: Sáu nghìn: Tám nghìn: Bảy nghìn: Chín nghìn: Một nghìn: Số? 7891; 7892; ; ; ; 7896; 5923; 5925; ; 5929; ; ; 5935 2000; 3000; ; ; ; 9995; 9994; ; ; 9991; ; Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số liền sau của 3579 là: Số liền sau của 9999 là: Số liền sau của 4049 là: Số liền trước của 5649 là: Số liền trước của 8000 là: 8 0 0 9 Đổi chỗ các tấm bìa sau để nhận được: Số tròn chục là: Số tròn trăm là:
Tài liệu đính kèm: