Bài tập môn hóa học 12 - Bài tập thủy phân peptit

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1397Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn hóa học 12 - Bài tập thủy phân peptit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập môn hóa học 12 - Bài tập thủy phân peptit
Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn là chất hữu cơ no.	B. protit luôn chứa chức hiđroxyl.
C. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.	D. protit luôn chứa nitơ. 
Đề thi TSĐHCĐ khối B 2007
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. 
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. 
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2008
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 3. B. 1.	 C. 2.	 D. 4. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2009
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl. Đề TSĐHCĐ khối A 2009
Câu 5. Peptit X có CTCT là : 
H2NCH2CONH-CH(CH3)CONH-CH(COOH)CH2CH2CH2CH2NH2. 
Tên gọi của X là :
A. Glyxin Alanin Lysin B. Glyxyl Alanyl Lysin 
C. Glyxyl Alanyl Glutamin D. Alanyl Glyxyl Lysin
Câu 6: Trong số các chất: glyxylalanin, etylaminoaxetat, etylamin, phenylamoniclorua, amoniaxetat, số chất tác dụng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 2.
Bài 7: Cho 3 chất X,Y,Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :
a. Hồ tinh bột, HCOOH, mantozơ. b. Protein, CH3CHO, saccarozơ.	
c. Anbumin, C2H5COOH, glyxin. d. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ.
Câu 8: Đun nóng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin; 17,8 gam alanin; 11,7 gam valin với xúc tác thích hợp, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp X chỉ gồm các tripeptit. Giá trị của m là A. 41,2 gam	 B. 43 gam	 C. 44,8 gam	 D. 52 gam
Câu 9: Phát biểu không đúng là: 
A. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. 
B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. 
C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. 
D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2011
Câu 10: Phát biểu đúng là: 
A. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. 
B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit. 
C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. 
D. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. 
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010
Câu 11: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. 
B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. 
C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. 
D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. Đề thi TSCĐ 2011
Câu 13: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 45. B. 120. C. 30. D. 60. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2010
Câu 14: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4 Đề thi TSĐHCĐ khối A 2013
Câu 15: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O à 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
	A. glyxin	B. lysin	C. axit glutamic	D. alanin
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2013
Câu 16: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,82.	 B. 17,73. C. 23,64. D. 29,55. Đề thi TSĐHCĐ khối B 2013
Câu 17: Thủy phân một lượng tetrapeptit X chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của m là 
A. 29,006. B. 38,675. C. 34,375. D. 29,925.
Câu 18: Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gli–Ala–Gli; 10,85 gam Ala–Gli–Ala; 16,24 gam Ala–Gli–Gli; 26,28 gam Ala–Gli; 8,9 gam Alanin còn lại là Gli–Gli và Glixin. Tỉ lệ số mol Gli–Gli:Gli là 5:4. Tổng khối lượng Gli–Gli và Glixin trong hỗn hợp sản phẩm là 
	A. 43,2 gam	B. 32,4 gam C. 19,44 gam D. 28,8 gam
Câu 19: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các -amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ?
A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Gly-Ala-Phe-Val.
Câu 20: Thuỷ phân hợp chất :
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH(CH3)2)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2-COOH sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docBT_peptit.doc