BÀI TẬP KIỂM TRA HSG 8 - 2017 Cõu 1: Cõn bằng cỏc phương trỡnh húa học sau: a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3 b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2 d) FexOy + H2 → Fe + H2O Cõu 2: Ở cựng điều kiện nhiệt độ, ỏp suất: a mol khớ hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khớ cabonic cú khối lượng y gam chiếm thể tớch bằng nhau. Tớnh x, y ? Tớnh số phõn tử và số nguyờn tử trong mỗi lượng chất trờn. Cõu 3: a, Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X cú hoỏ trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thỳc thu được 8,96 lớt khớ (ở đktc) . Xỏc định kim loại X ? b, Đốt chỏy hoàn toàn một hợp chất X, cần dựng hết 10,08 lớt O2 (ĐKTC). Sau khi kết thỳc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khớ CO2 và 7,2 gam nước. X chứa nguyờn tố nào?Tỡm CTPT của X? Tớnh khối lượng của X? Cõu 4: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dựng v lớt khớ H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước. Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra ? Tớnh giỏ trị của m và v ? Cõu 5: Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khớ CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lớt khớ CO2 (ở đktc). Xỏc định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tờn. Tỡm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ? Cõu 6: Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 (loóng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lớt khớ (ở đktc). Tớnh khối lượng chất tan cú trong dung dịch A ? Cõu 7: 1. Cho cỏc chất : Cu, SO3, Fe2O3, CaO, P2O5 a. Chất nào tỏc dụng được với nước. b. Chất nào tỏc dụng được với dung dịch HCl Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra? 2. Cho cỏc chất khớ sau: CO2, H2, O2, N2, bằng thớ nghiệm nào cú thể nhận biết mỗi khớ; Viết cỏc phương trỡnh húa học xảy ra (nếu cú). Cõu 8: 1. Hóy tớnh trong một gam nước: a. Cú bao nhiờu phõn tử nước? b. Cú bao nhiờu nguyờn tử hiđro? Bao nhiờu gam hiđro? c. Cú bao nhiờu nguyờn tử oxi? Bao nhiờu gam oxi? 2. Viết cỏc phương trỡnh phản ứng biểu diễn dóy biến húa sau, cho biết mỗi chữ cỏi (A), (B), (C), (D) là một chất riờng biệt: KMnO4 đ (A) đ (B) đ (C) đ (D) đ CO2 Cõu 9: 1. Cú hai ống nghiệm chứa cựng một lượng dung dịch HCl, người ta làm thớ nghiệm như sau: - Cho vào ống nghiệm (1) a gam kim loại kẽm thu được V1 lớt khớ hiđro. - Cho vào ống nghiệm (2) a gam kim loại magie thu được V2 lớt khớ hiđro. (Biết lượng HCl ở hai ống nghiệm đủ để phản ứng hết kim loại, cỏc thể tớch khớ đo ở điều kiện tiờu chuẩn). Ta cú a. V1 = V2 b. V1 > V2 c. V1 < V2 Theo em chọn kết quả nào hóy giải thớch. 2. Khụng tớnh tỉ lệ phần trăm, hóy lập luận, sắp xếp cỏc chất sau theo hàm lượng kali giảm dần: KMnO4, KClO3, KNO3, KHCO3, KOH, KI. Cõu 10: Khử hoàn toàn 46,4 gam một oxit sắt (chưa rừ húa trị của sắt) bằng khớ CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 12,8 gam so với ban đầu. 1. Xỏc định cụng thức húa học oxit sắt dẫ dựng. 2. Viết phương trỡnh húa học của phản ứng xảy ra. Tớnh thể tớch khớ CO (đktc) đủ dựng khử hết lượng oxit sắt (biết lượng CO phải dựng dư 10% so với lớ thuyết). Cõu 11: Đốt chỏy hoàn toàn 6,72 lớt hỗn hợp khớ gồm CH4, H2. Hỗn hợp khớ cacbonic và hơi nước tạo thành sau phản ứng cú khối lượng 11,6 (g). a. Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra. b. Tớnh thành phần % theo khối lượng và theo thể tớch của mỗi khớ trong hỗn hợp ban đầu. c. Tớnh thể tớch khụng khớ cần dựng? Biết rằng trong khụng khớ, khớ oxi chiếm 20% về thể tớch. (Cỏc thể tớch khớ đo ở điều kiện tiờu chuẩn) (Học sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn cỏc nguyờn tố húa học) ĐÁP ÁN hsg 8 2016 Cõu 1: (2đ) Cõn bằng cỏc phương trỡnh húa học sau: 0,5x4=2đ a) 9Fe2O3 + 2Al → 6Fe3O4 + Al2O3 b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2 d) FexOy + yH2 → xFe + yH2O Cõu 2: (4đ) Vỡ 2 khớ ở cựng điều kiện và cú thể tớch bằng nhau nờn: x = a = 4:2 = 2 (mol) → mCO2 = 2.44 = 88 (gam) 2đ Số phõn tử 2 khớ bằng nhau và bằng: 2 mol = 2N = 2.623(phõn tử) =1,2.1024 (phõn tử) 1đ Số nguyờn tử H cú trong khớ H2 là: 1,2.1024.2 = 2,4.1024 0,5đ Số nguyờn tử cú trong khớ CO2 là: 1,2.1024.3 = 3,6.1024 0,5đ Cõu 3: (3,5đ) a. (2đ)Ta cú nkhớ = 8,96:22,4 = 0,4 (mol) 0,5đ PTHH: R(r) + 2HCl(dd) → RCl2(dd) + H2(k) 0,5đ → 0,4 → 0,8 0,4 1đ Suy ra: MR = 9,6:0,4 = 24 Vậy R là Mg (magie) 1đ b, (1.5đ) Xỏc đinh được X Cõu 4: (3,5đ) nH2O = 14,4:18 = 0,8 (mol) Cỏc PTHH: CuO(r) + H2(k) → Cu(r) + H2O(l) 0,5đ Fe2O3(r) + 3H2(k) → 2Fe(r) + 3H2O(l) 0,5đ Fe3O4(r) + 4H2(k) → 3Fe(r) + 4H2O(l) 0,5đ Từ cỏc PTHH suy ra: nH2 = nH2O = 0,8 (mol) 0,5đ → mH2 = 0,8.2 =1,6 (g) 0,5đ Theo DLBTKL ta cú: m = 47,2 + 1,6 – 14,4 = 34,4 (g) 0,5đ (Hoặc: mO trong oxit = mO trong nước = 0,8.16 = 12,8 (g) 0,5đ → m = 47,2 -12,8 = 34,4 0,5đ) VH2 = 0,8.22,4 = 17,92 (lớt) 0,5đ Cõu 5: (4đ) Ta cú: nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3(mol) PTHH: M2O3(r) + 3CO(k) → 2M(r) + 3CO2(k) 0,5đ Từ PTHH ta thấy nO trong oxit bằng nCO2. 0,5đ Do đú trong hỗn hợp rắn cú: nO = 0,3 (mol) → mO = 0,3.16 = 4,8 0,5đ Suy ra: m = 21,6 – 4,8 = 16,8 (gam) 0,5đ Ta cú: nM2O3 = nO : 3 = 0,3:3 = 0,1 (mol) 0,5đ mM2O3 = 21,6 – mM (ban đầu) < 21,6 0,5đ Suy ra: MM2O3 < 21,6:0,1 = 216 MM < (216 – 16.3):2 = 84 0,5đ M là kim loại cú hoỏ trị III và cú nguyờn tử khối bộ hơn 84. M cú thể là: Fe, (Al, Ga, Ni, Co, Mn, Cr, V, Ti, Sc) 0,5đ (Nếu HS Lấy dự kiện cho ở cõu b để giải cõu 1 giảm 1 điểm) Cõu 6: (3đ) Ta cú: nZn = 6,5:65 = 0,1 (mol) PTHH: Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4(dd) + H2(k) 0,5đ 0,1 → 0,1 → 0,1 → 0,1 0,5đ Dung dịch thu được chỉ cú ZnSO4 tan. mZnSO4 = 0,1.161 =16,1 (g) 0,5đ Ta thấy: mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 (gam). → mddH2SO4 = 9,8:9,8% = 100 (gam) 0,5đ mH2 = 0,1.2 = 0,2 (gam). Nờn khối lượng dung dịch thu được là: 100 + 6,5 – 0,2 = 106,3 (gam) 0,5đ Vậy nồng độ phần trăm ZnSO4 trong dung dịch sản phẩm là: 16,1:106,3.100% ≈ 15,15% 0,5đ
Tài liệu đính kèm: