PHÉP QUAY 1. Định nghĩa: Trong mặt phẳng, cho điểm O cố định và góc lượng giác . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho OM = OM’ và được gọi là phép quay tâm O góc quay Chú ý : Chiều dương của phép quay là chiều dưong của đường tròn lượng giác ( quay ngược chiều quay của kim đồng hồ) và chiều âm là chiều ngược lại. : là phép đồng nhất. : là phép đối xứng tâm O 2. Tính chất : Phép quay là một phép dời hình ( bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ) Phép quay biến : Đường thẳng thành đường thẳng, Đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng với nó, Tam giác thàng tam giác bằng với nó, Đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính., 3. Biểu thức toạ độ : Gọi điểm . Đặt : và góc lượng giác Ta có : M’ M O Trong mặt phẳng toạ độ cho điểm và góc lượng giác Vì : M I M’ Toạ độ điểm : M I M’ Phép quay tâm O góc quay Góc quay Toạ độ điểm Ghí chú 900 – 900 600 – 600 450 – 450 300 – 300 1200 – 1200 00 Phép đồng nhất 1800 Phép đối xứng tâm O – 1800 Phép đối xứng tâm O 4. Bài tập: Bài 1. Trong mặt phẳng toạ độ cho điểm
Tài liệu đính kèm: