Bài tập Cơ năng - Định luật bảo toàn cơ năng

pdf 16 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 02/12/2025 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Cơ năng - Định luật bảo toàn cơ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Cơ năng - Định luật bảo toàn cơ năng
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
I. KIẾN THỨC: 
 1. Động năng: Wđ = 12 mv
2
 2. Thế năng: Wt = mgz 
 3.Cơ năng: W = Wđ +Wt = 12 mv
2
 + mgz 
* Phương pháp giải bài toán về định luật bảo toàn cơ năng 
 - Chọn gốc thế năng thích hợp sao cho tính thế năng dễ dàng ( thường chọn tại mặt 
đất và tại chân mặt phẳng nghiêng). 
 - Tính cơ năng lúc đầu ( 21 1 11W 2 mv mgh= + ), lúc sau (
2
2 2 2
1W
2
mv mgh= + ) 
 - Áp dụng: W1 = W2 
 - Giải phương trình trên để tìm nghiệm của bài toán. 
Chú ý: chỉ áp dụng định luật bảo toàn cơ năng khi hệ không có ma sát ( lực cản) nếu 
có thêm các lực đó thì Ac = ∆ W = W2 – W1. ( công của lực cản bằng độ biến thiên cơ 
năng). 
B.BÀI TẬP VẬN DỤNG 
Bài 1: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20m/s từ độ cao h so với 
mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 
10m/s2. Hãy tính: 
a. Độ cao h. 
b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất. 
c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng. 
Giải 
a. Chọn gốc thế năng tại mặt đất ( tạiB). 
 + Cơ năng tại O ( tại vị trí ném vật): W (O) = 21 .
2 o
mv mgh+ 
 Cơ năng tại B ( tại mặt đất). 
 W(B) = 21
2
mv 
 Theo định luật bảo toàn cơ năng. 
 W(O) = W(B). 
 ⇔ 2
1
2 o
mv mgh+ = 2
1
2
mv ⇒h = 
2 2 900 400
25
2 20
o
v v
m
g
−
−
= = 
b.Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất. 
 Gọi A là độ cao cực đại mà vật đạt tới. 
 + Cơ năng tại A 
 W( )A mgH= 
 H 
h 
z 
O 
A 
B 
CƠ NĂNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG – số 1 25 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 Cơ năng tại B 
 W(B) = 21
2
mv 
 Theo định luật bảo toàn cơ năng 
 W(A) = W(B) 
 ⇔ 2
1
2
mv = mgH ⇒H=
2 900
45
2 20
v
m
g
= = . 
c. Gọi C là điểm mà Wđ(C) = 3Wt (C) 
 - Cơ năng tại C: 
 W(C) = Wđ(C) + Wt (C) =Wđ(C) +Wđ(C)/3 = 4/3Wđ(C) = 223 cmv 
 Theo định luật bảo toàn cơ năng 
 W(C) = W(B) ⇔ 22
3 c
mv = 2
1
2
mv
3 30
3 15 3 /
4 2C
v v m s⇒ = = = 
Bài 2: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g 
= 10m/s2. 
a/ Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất. 
b/ Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt. 
c/ Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt. 
d/ Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất. 
Giải 
- Chọn gốc thế năng tạ mặt đất. 
+ Cơ năng tại O 
W (O) = 21 .
2 o
mv mgh+ 
+ Cơ năng tại A 
 W( )A mgH= 
Theo định luật bảo toàn cơ năng 
 W (O) = W(A) 
Suy ra: 
2 2
15
2
o
v gh
H m
g
+
= = 
b/ Tìm h1 để ( Wđ1 = 3Wt3) 
Gọi C là điểm có Wđ1 = 3Wt3 
+ Cơ năng tại C 
 W(C) = 4Wt1 = 4mgh1 
Theo định luật BT cơ năng 
 W(C) = W(A) 
Suy ra: 1
15
3,75
4 4
H
h m= = = 
c/ Tìm v2 để Wđ2 = Wt2 
Gọi D là điểm có Wđ2 = Wt2 
 H 
h 
z 
O 
A 
B 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
+ Cơ năng tại D 
 W(D) = 2Wđ2 = mv22 
Theo định luật BT cơ năng 
 W(D) = W(A⇒ ) 2 . 15.10 12,2 /v g H m s= = = 
d/ Cơ năng tại B : W(B) = 21
2
mv 
Theo định luật BT cơ năng 
 W(B) = W(A)⇒ 2 . 24,4 /v g H m s= = 
Bài 3: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ 
độ cao 1,6m so với mặt đất. 
a) Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn 
bi tại lúc ném vật 
b) Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được. 
c) Tìm vị trí hòn bi có thế năng bằng động năng? 
d) Nếu có lực cản 5N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu? 
Giải 
a) Chọn gốc thế năng tại mặt đất. 
 - Động năng tại lúc ném vật: 21 . . 0,16
2d
W m v J= = 
 - Thế năng tại lúc ném : . . 0,31tW m g h J= = 
- Cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật: 0, 47d tW W W J= + = 
 b) Gọi điểm B là điểm mà hòn bi đạt được. 
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: BA WW = max 2,42 .h m⇒ = 
c) 2 1,175tW W h m= → = 
d) ( )' ' ' ' 1,63ccan c
c
F h WA W W F h h mgh W h m
F mg
+
= − ↔ − − = − ⇒ = =
+
Bài 4: Từ mặt đất, một vật có khối lượng m = 200g được ném lên theo phương thẳng 
đứng với vận tốc 30m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10ms-2. 
1. Tìm cơ năng của vật. 
2. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được. 
3. Tại vị trí nào vật có động năng bằng thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị 
trí đó. 
4. Tại vị trí nào vật có động năng bằng ba lần thế năng? Xác định vận tốc của vật 
tại vị trí đó. 
Giải 
Chọn gốc thế năng tại A là vị trí ném vật (ở mặt đất): WtA = 0 
1. Tìm W = ? 
Ta có W = WA = WđA = 2
1
 mv 2A = 2
1
.0,2.900 = 90 (J) 
2. hmax =? 
Gọi B là vị trí cao nhất mà vật đạt được: vB = 0 
Cơ năng của vật tại B: WB = WtB = mghmax 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Theo định luật bảo toàn cơ năng: WB = WA => mghmax= 2
1
 mv 2A 
=> hmax = g2
v2A
 = 45m 
3. WđC = WtC => hC, vc => 
Gọi C là vị trí mà vật có động năng bằng thế năng: WđC = WtC 
=> WC = WđC + WtC = 2WđC = 2WtC 
Theo định luật bảo toàn cơ năng: WC = WB 
+ 2WtC = mghmax 2mghC = mghmax=> hC = 2
1 hmax= 22,5m 
+ 2WđC = mghmax2. 2
1
 mv 2C = mghmax=> vC = maxgh = 15 2 ms-1 
4. WđD = 3WtD => hD = ? vD = ? 
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
Câu hỏi 1: Một ô tô bắt đầu chạy lên dốc với vận tốc 18m/s thì chết máy. Dốc nghiêng 
200 đối với phương ngang và hệ số ma sát trượt giữa các bánh xe với mặt đường là 0,3. 
Sau khi chạy lên dốc, xe chạy giật lùi trở xuống đến cuối dốc với vận tốc bằng: 
A. 18m/s B. 15m/s C. 5,6m/s D. 3,2m/s 
Câu hỏi 2: Khi cung cấp cho vật khối lượng m1 vận tốc ban đầu v1 = 4m/s thì nó sẽ 
trượt được đoạn đường dài 2m trên mặt phẳng ngang rồi dừng lại do có ma sát. Nếu 
cung cấp cho vật khối lượng m2 = 2m1 vận tốc ban đầu v2 = 6m/s để m2 cũng trượt trên 
mặt phẳng ngang đó thì khi dừng lại m2 đã trượt được đoạn đường bằng: 
A. 3m B. 3,5m C. 4m D. 4,5m 
Câu hỏi 3: Một vật đang chuyển động với vận tốc ban đầu v0 = 8m/s thì lên dốc cao 
0,8m rồi 
tiếp tục chạy trên mặt phẳng ngang như hình vẽ, mặt phẳng ngang có hệ số ma sát là 
0,6. 
Lấy g = 10m/s2, hỏi nó chuyển động được bao xa trên mặt phẳng ngang thì dừng, coi 
chiều 
dài dốc không đáng kể so với quãng đường nó chuyển động được ở mặt phẳng ngang: 
A. 2m B. 4m C. 6m D. 8m 
Câu hỏi 4: Một vật m gắn vào đầu một lò xo nhẹ để chuyển động trên mặt phẳng 
ngang có ma sát, đầu kia của lò xo gắn vào điểm cố định. Kéo m ra khỏi vị trí cân bằng 
để lò xo dãn 20cm rồi thả nhẹ thấy m chuyển động qua vị trí cân bằng lần thứ nhất và 
nén lò xo lại một đoạn 12cm. Nếu kéo lò xo dãn 10cm rồi thả nhẹ thì khi qua vị trí cân 
bằng lần thứ nhất lò xo nén lại một đoạn bằng: 
A. 2cm B. 4cm C. 6cm D. 8cm 
Câu hỏi 5: Một viên bi A khối lượng m chuyển động không ma sát trên mặt phẳng 
ngang 
đến va chạm đàn hồi với vật nặng B cùng khối lượng m treo bởi sợi dây thẳng đứng 
nhẹ 
0,8m
 v0 
A B v0 h 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
không dãn (con lắc đơn) như hình vẽ, sau va chạm B lên tới độ cao cực đại h. Nếu B 
được 
bôi một lớp keo để sau va chạm hai vật dính làm một thì chúng lên đến độ cao cực đại: 
A. h B. h/2 C. h/4 D. h/8 
Câu hỏi 6: Hai quả cầu thép A và B có khối lượng lần lượt là 2kg và 3kg được treo 
vào hai đầu của hai sợi dây cùng chiều dài 0,8m vào cùng điểm treo. Lúc đầu nâng A 
đến vị trí để dây treo nằm ngang rồi thả rơi không vận tốc ban đầu đến va chạm vào B 
đang đứng yên ở vị trí cân bằng, B được bôi một lớp keo để sau va chạm A dính chặt 
vào B. Lấy g = 10m/s2, vận tốc của hai quả cầu sau va chạm là: 
A. 1,4m/s B. 1,5m/s C. 1,6m/s D. 1,8m/s 
Câu hỏi 7: Hai quả cầu thép A và B có khối lượng lần lượt là 2kg và 3kg được treo 
vào hai đầu của hai sợi dây cùng chiều dài 0,8m vào cùng điểm treo. Lúc đầu nâng A 
đến vị trí để dây treo nằm ngang rồi thả rơi không vận tốc ban đầu đến va chạm vào B 
đang đứng yên ở vị trí cân bằng, B được bôi một lớp keo để sau va chạm A dính chặt 
vào B. Lấy g = 10m/s2, sau va chạm: 
A. Hai quả cầu lên đến độ cao cực đại 0,4m 
B. động năng của hệ hai quả cầu giảm 9,6J so với trước va chạm 
C. động năng của hệ hai quả cầu tăng 9,6J so với trước va chạm 
D. A và B đều đúng. 
Câu hỏi 8: Một vật nhỏ được truyền vận tốc ban đầu v0 theo phương ngang chuyển 
động 
trên mặt phẳng ngang từ D tới C thì lên mặt phẳng nghiêng đến A thì dừng lại. Hệ số 
ma 
sát trên cả đoạn đường là µ và ở C không có hiện tượng va chạm, cho BD = l; AB = h. 
Vận tốc đầu v0 có biểu thức: 
A. B. C. D. 
Câu hỏi 9: Một vật nhỏ thả không vận tốc ban đầu tại A chuyển động xuống D thì 
dừng lại. 
Hệ số ma sát trên cả đoạn đường là µ và ở C không có hiện tượng va chạm, cho BC = 
l; 
AB = h. CD tính theo l, µ và h có biểu thức: 
A. l – B. - l C. µ(h + l) D. µ(h - l) 
Câu hỏi 10: Vật nhỏ m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân của mặt 
phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, do ma sát cơ năng của vật ở chân giảm so 
với ở đỉnh một lượng bao nhiêu? Biết hệ số ma sát là µ, gia tốc trọng trường là g, độ 
cao của đỉnh so với chân là h: 
A. B. C. D. 
Câu hỏi 11: Vật nhỏ m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân của mặt 
phẳng 
v0 α h 
A 
C D B 
α h 
A 
C D B 
m 
h 
α 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
nghiêng góc α so với phương ngang, đến chân mặt phẳng nghiêng nó va chạm với vật 
chắn 
tại đó và nẩy trượt lên và lại trượt xuống như vậy nhiều lần, do ma sát cuối cùng dừng 
lại ở 
chân mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát là µ, gia tốc trọng trường là g, độ cao của 
đỉnh so 
với chân là h, nhiệt năng tổng cộng tỏa ra trong quá trình chuyển động của vật có biểu 
thức: 
A. mgh/2 B. mgh C. 2mgh D. µmgh/tanα 
Câu hỏi 12: Hai quả cầu khối lượng m1 và m2 đang chuyển động đều với các vận tốc 
; cùng phương thì va chạm với nhau. Nếu va chạm là xuyên tâm đàn hồi thì vận 
tốc sau va chạm của quả cầu m1 có biểu thức: 
A. B. C. D. 
Câu hỏi 13: Hai quả cầu khối lượng m1 và m2 đang chuyển động đều với các vận tốc 
; cùng phương thì va chạm với nhau. Nếu va chạm mềm xuyên tâm thì vận tốc sau 
va chạm của 2 quả cầu có biểu thức: 
A. B. C. D. 
Câu hỏi 14: Quả cầu khối lượng m1 đang chuyển động đều với vận tốc thì va chạm 
mềm xuyên tâm với m2 đang nằm yên. Động năng của hệ 2 quả cầu sau va chạm có 
biểu thức: 
A. B. C. D. 
Câu hỏi 15: Quả cầu khối lượng m1 đang chuyển động đều với vận tốc thì va chạm 
mềm xuyên tâm với m2 đang nằm yên. Nhiệt tỏa ra trong va chạm có biểu thức: 
A. B. C. D. bằng không 
Câu hỏi 16: Một viên đạn khối lượng m bắn đi theo phương ngang với vận tốc v0 va 
chạm mềm với khối gỗ khối lượng M treo đầu sợi dây nhẹ cân bằng thẳng đứng. Sau 
va chạm độ biến thiên động năng của hệ (đạn + khối gỗ) có biểu thức: 
A. v02 B. v02 C. v02 D. v02 
Câu hỏi 17: Một viên đạn khối lượng m = 10g bắn đi theo phương ngang với vận tốc 
v0 va chạm mềm với khối gỗ khối lượng M = 1kg treo đầu sợi dây nhẹ cân bằng thẳng 
đứng. Sau va chạm khối gỗ chứa đạn nâng lên độ cao cực đại h = 0,8m so với vị trí cân 
bằng ban đầu, lấy g = 9,8m/s2. Vận tốc v0 có giá trị: 
A. 200m/s B. 300m/s C. 400m/s D. 500m/s 
m 
M 
v0 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Câu hỏi 18: Một viên đạn khối lượng m = 10g bắn đi theo phương ngang với vận tốc 
v0 va chạm mềm với khối gỗ khối lượng M = 1kg treo đầu sợi dây nhẹ cân bằng thẳng 
đứng. Sau va chạm khối gỗ chứa đạn nâng lên độ cao cực đại h = 0,8m so với vị trí cân 
bằng ban đầu, lấy g = 9,8m/s2. Tỉ lệ phần trăm động năng ban đầu đã chuyển thành 
nhiệt là:A. 99% B. 96% C. 95% D. 92% 
Câu hỏi 19: Bắn một viên đạn khối lượng m = 10g với vận tốc v vào một mẩu gỗ khối 
lượng M = 390g đặt trên mặt bàn ngang nhẵn. Đạn mắc vào gỗ và cùng chuyển động 
với vận tốc V = 10m/s. Vận tốc của đạn lúc bắn v là: 
A. 200m/s B. 300m/s C. 400m/s D. 500m/s 
Câu hỏi 20: Bắn một viên đạn khối lượng m = 10g với vận tốc v vào một mẩu gỗ khối 
lượng M = 390g đặt trên mặt bàn ngang nhẵn. Đạn mắc vào gỗ và cùng chuyển động 
với vận tốc V = 10m/s. Độ biến thiên động năng của đạn đã chuyển thành nhiệt là: 
A. 780J B. 650J C. 580J D. 900J 
Câu hỏi 21: Một búa máy khối lượng M = 400kg thả rơi tự do từ độ cao 5m so với 
mặt đất xuống đất đóng vào cọc có khối lượng m = 100kg trên mặt đất làm cọc lún 
sâu vào trong đất 5cm. Coi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm, chiều cao của 
cọc không đáng kể, lấy g = 9,8m/s2, lực cản của đất coi như không đổi có giá trị: 
A. 318500N B. 628450N C. 154360N D. 250450N 
Câu hỏi 22: Một hòn bi khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm 
mềm vào hòn bi thứ 2 khối lượng 2m đang nằm yên. Vận tốc hai viên bi sau va chạm 
là: 
A. v/3 B. v/2 C. 2v/3 D. 3v/5 
Câu hỏi 23: Một hòn bi khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm 
mềm vào hòn bi thứ 2 khối lượng 2m đang nằm yên. Phần năng lượng đã chuyển sang 
nội năng trong quá trình va chạm là: 
A. mv2/2 B. mv2/3 C. mv2/6 D. 2mv2/3 
Câu hỏi 24: Một hòn bi khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm 
mềm vào hòn bi thứ 2 khối lượng 2m đang nằm yên. Tỉ số giữa động năng của hai vật 
trước và sau va chạm là: 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 
Câu hỏi 25: Vật m chuyển động đến va chạm mềm xuyên tâm với vật M đang nằm 
yên, 80% năng lượng chuyển thành nhiệt. Tỉ số hai khối lượng M/m là: 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu hỏi 26: Hai vật m và 2m có động lượng lần lượt là p và p/2 chuyển động đến va 
chạm vào nhau. Sau va chạm, hai vật có động lượng lần lượt là p/2 và p. Phần năng 
lượng đã chuyển sang nhiệt là: 
M 
5m 
m 
5cm 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
A. 3p2/16m B. 9p2/16m C. 3p2/8m D. 15p2/16m 
Câu hỏi 27: Viên đạn khối lượng m = 100g đang bay với vận tốc v0 = 10m/s theo 
phương ngang đến cắm vào bao cát khối lượng M = 400g treo ở đầu sợi dây dài 
l = 1m đang đứng yên ở vị trí cân bằng, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. 
Sau khi cắm vào bao cát hệ chuyển động với vận tốc: 
A. 2m/s B. 0,2m/s C. 5m/s D. 0,5m/s 
Câu hỏi 28: Viên đạn khối lượng m = 100g đang bay với vận tốc v0 = 10m/s theo 
phương ngang đến cắm vào bao cát khối lượng M = 400g treo ở đầu sợi dây dài l = 1m 
đang đứng yên ở vị trí cân bằng, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Sau khi 
cắm vào bao cát hệ chuyển động lên đến vị trí dây treo lệch với phương thẳng đứng 
một góc xấp xỉ: 
A. 300 B. 370 C. 450 D. 480 
Câu hỏi 29: Viên đạn khối lượng m = 100g đang bay với vận tốc v0 = 10m/s theo 
phương ngang đến cắm vào bao cát khối lượng M = 400g treo ở đầu sợi dây dài l = 1m 
đang đứng yên ở vị trí cân bằng, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Sau khi 
cắm vào bao cát bao nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu đã chuyển thành nhiệt: 
A. 90% B. 80% C. 75% D. 50% 
Câu hỏi 30: Một vật khối lượng m thả không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng 
nghiêng cao h so với chân mặt phẳng nghiêng. Do có ma sát nên vận tốc ở chân dốc 
chỉ bằng 2/3 vận tốc ở chân dốc khi không có ma sát. Nhiệt tỏa ra do ma sát là: 
A. 2mgh/3 B. 4mgh/9 
C. 5mgh/9 D. không xác định được vì chưa biết góc nghiêng α 
ĐÁP ÁN ĐỀ - SỐ 25 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Đáp 
án 
C D B A C C B D B C 
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
Đáp 
án 
B A C A C D C A C A 
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 
Đáp 
án 
A A B B C A A B B C 
m 
M 
v0 
CƠ NĂNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG – số 2 26 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
I. KIẾN THỨC: 
Câu 1: Xét một hệ gồm hai vật va chạm vào nhau theo phương thẳng đứng thì đại 
lượng vật lí nào sau đây được bảo toàn ? 
A. Động năng. B. Cơ năng. C. Động lượng. D. Không có. 
Câu 2: Một búa máy có khối lượng M = 400kg thả rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất 
đóng vào một cọc có khối lượng m2 = 100kg trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong 
đất 5m. Coi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 9,8m/s2 . Tính lực cản 
coi như không đổi của đất. 
A. 628450 N. B. 250450 N. C. 318500 N. D. 
154360 N. 
Câu 3: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ 
độ cao 1,6m so với mặt đất. Cho g = 9,8m/s2. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất các 
giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật. 
A. 0,16J; 0,31J; 0,47J. B. 0,32J; 0,62J; 0,47J. C. 0,24J; 0,18J; 0,54J. D. 
0,18J; 0,48J; 0,80J. 
Câu 4: Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. 
Cho g = 10m/s2 . Sau khi rơi được 12m động năng của vật bằng : 
A. 16 J. B. 24 J. C. 32 J. D. 48 J 
Câu 5: Tính lực cản của đất khi thả rơi một hòn đá có khối lượng 500g từ độ cao 50m. 
Cho biết hòn đá lún vào đất một đoạn 10cm. Lấy g = 10m/s2 bỏ qua sức cản của không 
khí. 
A. 25 000N. B. 2 500N. C. 2 000N. D. 22 500N. 
Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng 
một góc 450 rồi thả tự do. Cho g = 9,8m/s2 . Tính vận tốc con lắc khi nó đi qua vị trí 
cân bằng. 
A. 3,14m/s. B. 1,58m/s. C. 2,76m/s. D. 2,4m/s. 
Câu 7: Cơ năng là một đại lượng: 
A. luôn luôn dương hoặc bằng không. B. luôn luôn dương. 
C. luôn luôn khác không. D. có thể dương, âm hoặc bằng không. 
Câu 8: Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì 
dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình MN? 
A. thế năng giảm B. cơ năng cực đại tại N C. cơ năng không đổi. D. 
động năng tăng 
Câu 9: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s. 
Bỏ qua sức cản của không khí . Cho g = 10m/s2. Ở độ cao nào thế năng bằng động 
năng ?. Bằng 4 lần động năng ?. 
A. 2,5m ; 4m. B. 2m ; 4m. C. 10m ; 2m. D. 5m ; 3m. 
Câu 10: Một người nặng 650N thả mình rơi tự do từ cầu nhảy ở độ cao 10m xuống 
nước . Cho g = 10m/s2. Tính các vận tốc của người đó ở độ cao 5m và khi chạm nước. 
A. 8 m/s; 12,2 m/s. B. 5 m/s; 10m/s. C. 8 m/s; 11,6 m/s. D. 10 
m/s; 14,14 m/s 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Câu 11: Một lực 2500 N tác dụng theo phương ngang được đặt lên một chiếc xe có 
khối lượng 500kg đang đứng yên trên một mặt phẳng ngang. Biết tổng lực cản chuyển 
động luôn là 1000N. Công của chiếc xe sau khi chuyển động được 2s là : 
A. 900 J. B. 90 J. C. 9 J. D. 9 kJ. 
Câu 12: Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật với vận 
tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của vật 
bằng bao nhiêu ? 
A. 4 J. B. 8 J. C. 5 J. D. 1 J. 
Câu 13: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s. 
Bỏ qua sức cản của không khí . Cho g = 10m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách 
mặt đất một khoảng bằng : 
A. 15m. B. 5m. C. 20m. D. 10m. 
Câu 14: Cơ năng là đại lượng: 
 A. Vô hướng, luôn dương. 
 B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. 
 C. Véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc. 
 D. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không. 
Câu 15: Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang? 
 A. Thế năng. B. Động năng. C. Cơ năng. D. Động lượng. 
Câu 16: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì: 
 A. Động năng tăng, thế năng tăng. 
 B. Động năng tăng, thế năng giảm. 
 C. Động năng giảm, thế năng giảm. 
 D. Động năng giảm, thế năng tăng. 
Câu 17: Một vật được ném từ dưới lên. Trong quá trình chuyển động của vật thì: 
 A. Động năng giảm, thế năng tăng. 
 B. Động năng giảm, thế năng giảm. 
 C. Động năng tăng, thế năng giảm. 
 D. Động năng tăng, thế năng tăng. 
Câu 18: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 cm xuống đất, lấy g = 
10 m/s2. Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là: 
 A. 500 J. B. 5 J. C. 50 J D. 0,5 J. 
Đề 2: BTVN 
Câu hỏi 1: Một vận động viên trượt ván bắt đầu trượt không ma sát lên một mặt cong 
với tốc độ v, thì trọng tâm của vận động viên này đạt độ cao cực đại là 2,8m đối với 
mặt đất(vị trí bắt đầu trượt lên). Hỏi muốn trọng tâm lên đến độ cao 3,4m thì lúc bắt 
đầu trượt lên mặt cong, tốc độ là: 
A. 1,1v B. 1,2v C. 1,3v D. 1,4v 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Câu hỏi 2: Vật nặng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu bằng 6m/s. 
Lấy g = 10m/s2. Khi lên đến độ cao bằng 2/3 độ cao cực đại

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_co_nang_dinh_luat_bao_toan_co_nang.pdf