Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 10 - Mã đề 327 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Đông Thọ

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 496Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 10 - Mã đề 327 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Đông Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 10 - Mã đề 327 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Đông Thọ
SỞ GD & ĐT TUYÊN QUANG
TRƯỜNG THPT ĐÔNG THỌ
KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Vật lý - Lớp 10 Ban cơ bản 
Đề: 327
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
 §Ò chÝnh thøc
Họ và tên học sinh:...........................................................................lớp: 10A....
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Trả lời
Câu
21
22
23
24
25
Trả lời
Câu 1: Câu nào sai? Véc tơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
A. đặt vào vật chuyển động tròn B. có phương và chiều không đổi.. 
C. có độ lớn không đổi D. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn.
Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi của lò xo:
A. Xuất hiện khi vật bị biến dạng B. tỉ lệ với độ biến dạng
C. luôn luôn là lực kéo 	 
D. luôn ngược hướng với lực làm cho nó bị biến dạng.
Câu 3: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ?
Chuyển động cơ là: 
A.sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.	
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.	 
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .	
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .
Câu 4: Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần? 
A.Gia tốc vật không đổi.	 B. Gia tốc của vật giảm đi hai lần.
C. Gia tốc vật tăng lên bốn lần. 	 D. Gia tốc của vật tăng lên hai lần 
Câu 5: Các dạng cân bằng của vật rắn là:
A. Cân bằng bền, cân bằng không bền.	 
B. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định.
C. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định.	 
D. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
Câu 6: Công thức nào là công thức cộng vận tốc: 
A. .	B. 	 C. 	 D. 
Câu 7: Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
A. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).	
B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dầu).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ). 	
D. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).
Câu 8: Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
A. . 	 B. .	 
C. .	 	 D. 
Câu 9: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất.
B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
Câu 10: Chọn đáp án đúng.Công thức định luật II Niutơn:
A..	 B..	 C. .	 D. .
Câu 11: Trong các câu dưới đây câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. 
B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. 
C. Gia tốc là đại lượng không đổi. 
D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Câu 12: Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là:
A. 	 B.	 C. 	 D. 
Câu 13: Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:
A. Tác dụng vào cùng một vật.
B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.
D. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
Câu 14: Biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm là:
A. .	 B. .	 C.	 D. .
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Chuyển động nhanh dần đều.
C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D. Công thức tính vận tốc v = g.t2
Câu 16: Chọn phương án sai.
A.Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
B. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: . 
C. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:
s =v.t
D. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.
Câu 17: Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:
A. .	 B. .	 C. .	 D. .
Câu 18: Chọn phương án đúng.
Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho
A. tác dụng làm quay của lực.	B. tác dụng kéo của lực.	
C. tác dụng uốn của lực.	D. tác dụng nén của lực.
Câu 19: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là:
 Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện
A. ; B. ;	 C. ;	 D. .
Câu 20: Chuyển động tính tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn :
A. song song với chính nó.	 B. ngược chiều với chính nó.	
C. cùng chiều với chính nó.	 	 D. tịnh tiến với chính nó.
Câu 21: Một ôtô khối lượng m = 1200kg( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc cầu võng xuống coi như cung tròn bán kính R = 50m. Áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm thấp nhất là
A. N = 14400(N).	B. N = 12000(N).	C. N = 9600(N).	D. N = 9200(N).
Câu 22: Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
A. Cách thùng ngô 30cm, chịu lực 500N.	
B. Cách thùng ngô 40cm, chịu lực 500N.
C. Cách thùng ngô 50 cm, chịu lực 500N.	
D. Cách thùng ngô 60 cm, chịu lực 500N.
Câu 23 : Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phẵng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính . Biết góc nghiêng a = 450, g = 10 m/s2 và ma sát không đáng kể. Xác định lực căng của sợi dây và phản lực của mặt phẵng nghiêng lên vật ? 
A. N = 17 N ;T = 5,2 N. 
B. N = 14,1 N ;T = 5,2 N. 
C. N = 14,1 N ;T = 14,1 N. 
D. N = 1,78 N ;T = 14,1 N
Câu 24: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là: 
A. 1s và 20m.	 B. 2s và 40m.	 C. 3s và 60m.	D. 4s và 80m
Câu 25: Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 0,5m.	B.2,0m.	 C. 1,0m.	 D. 4,0m
 ..Hết..

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_hoc_ky_10.doc