Bài tập chương este-Lipit - Môn hóa 12

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3783Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập chương este-Lipit - Môn hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập chương este-Lipit - Môn hóa 12
BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE-LIPIT
A. Các dạng bài tập
Dạng 1: Xác định este thông qua phản ứng đốt cháy
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2; 2,52g H2O. Xác định CTPT, CTCT, gọi tên E.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra 2 chất hữu cơ. CTCT của X là
	A. HCOOC3H7	B. HCOOCH3	C. CH3COOC2H5	D. C2H5COOCH3
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một este X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Biết rằng X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là
	A. HCOOC3H7	B. HCOOCH3	C. CH3COOC2H5	D. C2H5COOCH3
Bài 4. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976lit khí oxi (đktc), thu được 6,38g CO2. Mặt khác X tác dụng với NaOH, thu được 1 muối và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của 2 este trong hỗn hợp X là
	A. C2H4O2 và C3H6O2	B. C3H4O2 và C4H6O2
	C. C3H6O2 và C4H8O2	D. C2H4O2 và C5H10O2
Bài 5. Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí oxi (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. CT của este X và giá trị m tương ứng là
	A. CH3COOCH3 và 6,7	B. HCOOC2H5 và 9,6
	C. HCOOCH3 và 6,7	D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Bài 6. Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và 2 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức ta thu được 1,8g H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit. Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
	A. 2,24l	B. 3,36l	C. 1,12l	D. 4,48l
Dạng 2: Xác định este thông qua phản ứng thủy phân
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2g muối chứa natri. CTCT của X là
	A. HCOOC2H5	B. HCOOCH3	C. CH3COOC2H5	D. CH3COOCH3
Bài 2. Thủy phân 1 este X có tỉ khối hơi đối với hidro là 44 thì được một muối natri có khối lượng bằng 41/44 khối lượng este. CTCT của este là
	A. HCOOC2H5	B. HCOOC3H7	C. CH3COOC2H5	D. CH3COOCH3
Bài 3. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48l khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Nếu cho 4,4g hợp chất X tác dụng với ddNaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
	A. isopropyl axetat	B. etyl propionat	C. metyl propionat	D. etyl axetat
Bài 4. Cho 0,1 mol este A vào 50g dd NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6g. Cô cạn dung dịch thu được 10,4g chất rắn khan. CTCT của A là
	A. HCOOCH=CH2	B. CH2=CHCOOCH3	C. HCOOCH2CH=CH2	D. C2H5COOCH3
Bài 5. Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2g hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
	A. 400ml	B. 300ml	C. 150ml	D. 200ml
Bài 6. Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat bằng 200ml dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
	A. 8,56g	B. 3,28g	C. 10,4g	D. 8,2g
Bài 7. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20g X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28g chất rắn khan. CTCT của X là
	A. CH2=CHCH2COOCH3	B. CH2=CHCOOC2H5
	C. CH3COOCH=CHCH3	D. C2H5COOCH=CH2
Bài 8. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99g hỗn hợp 2 este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05g muối khan của 1 axit cacboxylic và 0,94g hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CT của 2 este đó là
	A. HCOOCH3 và HCOOC2H5	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
	C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7	D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Bài 9. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol 1 este cần dùng vừa đủ 100g dd NaOH 24% thu được 1 ancol và 43,6g hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
	A. HCOOH và CH3COOH 	B. CH3COOH và C2H5COOH
	C. C2H5COOH và C3H7COOH	D. HCOOH và C2H5COOH
Dạng 3: Hiệu suất phản ứng este hóa - Hằng số cân bằng
Bài 1. Cho 3g axit axetic phản ứng với 2,5g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, t0) thì thu được 3,3g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
	A. 70,2%	B. 77,27%	C. 75%	D. 80%
Bài 2. Cho 6,6g axit axetic phản ứng với 4,4g hỗn hợp gồm ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2:3 về số mol (xúc tác H2SO4 đặc, to) thì thu được a(g) hỗn hợp este. Hiệu suất chung là 60%. Giá trị của a là
	A. 4,944	B. 5,103	C. 4,44	D. 8,8
Bài 3. Người ta cho a mol axit axetic phản ứng với a mol ancol etylic. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì hằng số cân bằng KC=4. Tỷ lệ % axit axetic chuyển hóa thành etyl axetat là
	A. 60%	B. 66%	C. 66,67%	D. 70%
Bài 4. Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện cùng nhiệt độ)
	A. 0,342	B. 2,925	C. 2,412	D. 0,456
Dạng 4: Xác định chỉ số axit, chỉ số xà phòng hóa
 Toán về chất béo
Bài 1. Để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 5,6g chất béo người ta dùng hết 6ml dd NaOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo là
	A. 5	B. 3	C. 6	D. 4
Bài 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
	A. 17,80g	B. 18,24g	C. 16,68g	D. 18,38g
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B có cùng CTPT C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M, thu được 3 muối. Tính khối lượng mỗi muối.
A. 8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa.
B. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa.
C. 8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 5,8 gam C6H5ONa.
D. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa.
Câu 2: Trong các phát biểu sau:
1. Dầu thực vật chỉ chứa este không no.
2. Xà phòng (điều chế từ chất béo với NaOH) ở thể rắn còn xà phòng (điều chế từ axit béo với KOH) ở thể lỏng.
3. Dầu thực vật và dầu bôi trơn (dùng cho các động cơ) có cùng chức hóa học.
4. Dùng dầu thực vật tốt cho sức khỏe hơn mỡ động vật.
Chọn phát biểu sai:
A. 1, 3.	B. 2, 4.	C. 1, 4.	D. 2, 3.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của Y là:
A. Etyl fomiat.	B. Etyl propionat.	C. Etyl axetat.	D. Propyl axetat.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. CTPT của X là:
A. C2H4O2.	B. C3H6O2.	C. C4H8O2.	D. C5H8O2.
Câu 5: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri hydroxyt 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
A. 22%.	B. 42,3%.	C. 59,7%.	D. 88%.
Câu 6: Một este X phát xuất từ anol A và axit B đơn chức 0,01 mol X (mX = 8,90 gam) phản ứng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch NaOH 0,1M cho ra ancol B và muối C (mC = 9,18 gam). Xác định CTCT của X.
A. C3H5(OOCC15H31)3.	B. C3H5(OOCC17H35)3.
C. C3H5(OOCC17H33)3.	D. C3H5(OOCC15H29)3.
Câu 7: Cho 2,4 gam este X bay hơi trong một bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất trong bình ở 136,50C là 425,6 mmHg. Để thủy phân 25,4 gam X cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 gam một muối duy nhất. Xác định CTCT của X, biết rằng X phát xuất từ ancol đa chức.
A. C3H5(OOCCH3)3.	B. C3H5(OOCC2H5)3.
C. C2H4(OOCCH3)3.	D. C3H5(OOCCH = CH2)3.
Câu 8: Trong các phát biểu sau liên quan đến chất tẩy rửa:
1. Nước cứng là nước có chứa Ca2+ và Mg2+.
2. Không dùng xà phòng với nước cứng là vì xà phòng tạo muối Ca2+ và Mg2+.
3. Có thể dùng các chất tẩy rửa tổng hợp như C12H25 – C6H4 – SO3Na vì muối Ca2+ và Mg2+ của axit C12H25 – C6H4 – SO3H tan trong H2O.
Chọn phát biểu sai:
A. 1, 2.	B. 3.	C. Chỉ có 1.	D. 2, 3.
Câu 9: Sự hydro hóa các axit béo có mục đích:
1. Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do phản ứng oxi hóa).
2. Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).
3. Chất béo có mùi dễ chịu hơn.
Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất.
A. Chỉ có 1.	B. Chỉ có 2.	C. Chỉ có 3.	D. 1 và 2.
Câu 10: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A. 2. 	B. 3. 	C. 4.	D. 5.
Câu 11: Chất X có CTPT C4H8O2, chất nào không phải là X?
A. HCOOC3H7. 	B. C2H5COOCH3. 
C. CH3COOC2H5. 	D. HCOOC3H5. 
Câu 12: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z, trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 = 23. Tên của X là:
A. Etyl axetat.	B. Metyl axetat. 	C. Metyl propionat. 	 D. Propyl fomiat. 
Câu 13: Gọi tên hợp chất có CTPT như sau: H3COOC – CH2 – COOCH(CH3)2 
A. propyl metyl malonat. 	B. Metyl isopropyl malonat.
C. Metyl isopropyl oxalat. 	D. Metyl isopropyl butađioat.
Câu 14: Cho các yếu tố sau đây về phản ứng este hoá: 
	1. Hoàn toàn.	2. Có giới hạn.	3. Toả nhiệt mạnh 	4. Nhanh. 	5. Chậm. 
A. 1, 3. 	B. 2, 4.	C. 2, 5. 	D. 3, 5.
Câu 15: Để phản ứng este hoá có hiệu suất cao hơn (cho ra nhiều este hơn), ta nên: 
	1. Tăng nhiệt độ. 	2. Dùng H+ xúc tác. 	
3. Dùng nhiều axit (hay rượu) hơn.	4. Dùng OH– xúc tác.
	Trong 4 biện pháp trên, nên chọn biện pháp nào?
A. 1, 2.	B. 3, 4. 	C. 2, 3. 	D. 3.
Câu 16: Để phản ứng thuỷ phân có hiệu suất cao và nhanh hơn (cả 2 điều kiện) nên dùng biện pháp nào sao đây?
	1. Dùng H+ xúc tác. 	2. Dùng OH– .	3. Tăng nhiệt độ. 	4. Dùng nhiều nước.
A. 1, 3. 	B. 2, 3, 4. 	C. 4. 	D. 1, 4.
Câu 17: Cho CTPT C4H8O2 của một este. Ứng với CTPT này có bao nhiêu đồng phân khi bị xà phòng hoá cho ra 1 anđehit và bao nhiêu đồng phân cho ra muối của 1 axit không no? Cho kết quả theo thứ tự trên:
A. 4, 3. 	B. 3, 2. 	C. 2, 2. 	D. 2, 3.
Câu 18: Một este có 10 nguyên tử C, khi bị xà phòng hoá cho ra 2 muối và 1 anđehit. Chọn CTCT của este này trong 3 công thức sau: 
1. CH2 = CH – OOC – COOC6H5.
2. CH2=CH–CH2–COOC6H5.
	3. CH ≡ C – CH2 – COOC6H5.
A. Chỉ có 1. 	B. Chỉ có 2. 	C. 1, 2, 3. 	D. 2 và 3.
Câu 19: Một este X có công thức là R – COOR’ (với R’ có 6 nguyên tử C) có tỉ khối hơi đối với O2 nhỏ hơn 4,5. Khi xà phòng hoá X bằng dung dịch NaOH ta thu được 2 muối có tỉ lệ khối lượng là 1,4146. Xác định CTCT của X: 
A. HCOOC6H5. 	B. CH3COOC6H5. 	C. C2H5COOC6H5.	D. C3H7COOC6H5.
Câu 20: Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Khi bị xà phòng hoá cho ra 2 muối và 1 ancol. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để xà phòng hoá 2 este này là 0,3 lít. Xác định CTCT và số mol mỗi este trong hỗn hợp X biết rằng khối lượng mX = 23,6 gam và trong 2 axit no cho ra A, B không có axit nào cho phản ứng tráng gương:
A. 0,1 mol CH3COOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5. 
B. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol CH3COOC2H5. 
C. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol C2H5COOCH3. 
D. 0,2 mol HCOOCH3 và 0,2 mol CH3COOCH3.
Câu 21: Gọi tên este có CTCT như sau: CH3CH2CH2COOCH = CH2. 
A. Vinylbutanoat. 	B. Etylbutanoat. 	C. Vinylpentanoat. 	D. Anlylbutanoat. 
Câu 22: Trong các phát biểu sau về phản ứng thuỷ phân các este:
	1. Dùng OH– thay vì H+ vì OH– làm vận tóc phản ứng tăng mạnh hơn.
	2. Dùng OH– để biến axit thành muối, muối này không phản ứng được với ancol nhờ đó phản ứng thuỷ phân trở thành hoàn toàn.
	3.Tăng tỉ lệ nước, este, hiệu suất phản ứng tăng lên.
	4. Nhiệt độ không ảnh hưởng lên tốc độ phản ứng. 
A. 3, 4. 	B. 1, 3, 4. 	C. 1, 4. 	D. 2, 3. 
Câu 23: Trong phản ứng thuỷ phân sau: 
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH.
	Để tăng hiệu suất phản ứng ( tăng tỉ lệ % este bị thuỷ phân), ta nên: 
	1. Thêm H2SO4.	2. Thêm HCl.	3. Thêm NaOH. 	4. Thêm H2O. 
	A. 1, 2.	B. 3, 4. 	3. Chỉ có 3. 	D. Chỉ có 4.
Câu 24: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy loại trieste đồng phân cấu tạo của nhau
	A. 3	B. 4	C. 6	D. 5	
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
	B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
	C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
	D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol
Câu 26: Số đồng phân este của C4H8O2 tác dụng được với AgNO3/NH3 là
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa:
	Triolein . Tên của Z là
	A. Axit linoleic	B. Axit oleic	C. Axit panmitic	D. Axit stearic	
Câu 28: Cho phương trình phản ứng thủy phân sau:
	ClCH2CH2OCOCH3 + KOH A (muối hữu cơ) + B + C (muối vô cơ)
	Vậy A, B lần lượt là
	A. CH3COOK và C2H4(OH)2	B. CH3COOK và ClCH2CH2OH
	C. HCOOK và C2H4(OH)2 	D. C2H5COOK và ClCH2CH2OH
Câu 29: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
	A. CH3OCOCH2COOC2H5	B. C2H5OCO-COOCH3
	C. CH3OCO-COOC3H7	D. CH3OCO-CH2CH2-COOC2H5
Câu 30: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX< MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là
	A. Metyl propionat	B. Metyl axetat	C. Etyl axetat	D. Vinyl axetat
Câu 31: Khi dầu mỡ để lâu thì có mùi hôi khó chịu. Nguyên nhân là do chất béo phân hủy thành
	A. Andehit	B. Ancol	C. Axit	D. Xeton
Câu 32: Cho các nhận đinh sau:
	1/ Lipit bao gồm các chất béo, sáp, sterit, phptpholipit chúng đều là các este phức tạp.
	2/ Chất béo là trieste của glixerol với các axit đicacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.
	3/ Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
	4/ Dầu ăn là các trieste chủ yếu chứa các gốc axit béo không no.
	5/ Mỡ ăn là các trieste chủ yếu chứa các gốc axit béo không no.
	Các nhận định đúng là:
	A. 1, 2, 3	B. 1, 3, 5	C. 2, 3, 5	D. 1, 3, 4
Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng sau:
	Vậy Z là
	A. CH3 – CH2 – CH2COOH	B. (CH3)2CHCOOH
	C. CH2=CH(CH3)COOH	D. CH3 – CH=CH - COOH
Câu 34: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
	A. CH2=CH – COONa, HCOONa và CHC – COONa.
	B. CH3 – COONa, HCOONa và CH3 - CHCH – COONa.
	C. HCOONa, CHC – COONa và CH3 – CH2 – COONa.
	D. CH2=CH – COONa, CH3 – CH2 – COONa và HCOONa.
Câu 35: Este X có đặc điểm sau:
	- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
	- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
	Phát biểu không đúng là
	A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
	B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
	C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
	D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
Câu 36: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
	A. HCOOCH=CH2	B. CH3COOCH=CH2	C. HCOOCH3	D. CH3COOCH=CH-CH3
Câu 37: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng sô mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 80%) thì số gam este thu được là
	A. 34,20	B. 27,36	C. 22,80	D. 18,24
Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 1 muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sai đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
	A. HCOOH và HCOOC2H5	B. CH3COOH và CH3COOC2H5
	C. C2H5COOH và C2H5COOCH3	D. HCOOH và HCOOC3H7
Câu 39: Để trung hòa 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH 10% cần dùng là
	A. 0,4 gam	B. 0,5 gam	C. 0,6 gam	D. 0,7 gam
Câu 40: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam chất béo Y có chỉ số xà phòng hóa là 200 thu được 0,184 gam glixerol. Vậy chỉ số axit của Y là
	A. 55,5	B. 80,8	C. 66,7	D. 10,15
Câu 41: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm etyl axetat, metyl propionat và n-propyl fomat cần dùng V (lít) dung dịch NaOH 0,2M. Vậy V có giá trị là
	A. 0,25	B. 0,2	C. 0,3	D. 0,35
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp 2 este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 19,712 lít CO2 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. CTCT của 2 este là
	A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5	B. HCOOCH3 và HCOOC2H5
	C. HCOOC2H5 và HCOOC3H7	D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
	A. C15H31COOH và C17H35COOH	B. C17H31COOH và C17H33COOH
	C. C17H33COOH và C15H31COOH	D. C17H33COOH và C17H35COOH
Câu 44: Tìm phương án sai
	A. Xà phòng giảm hoặc mất tác dụng tẩy rửa khi dùng nước cứng vì tạo các muối kết tủa với các ion Ca2+, Mg2+.
	B. Bột giặt tổng hợp vẫn có thể sử dụng với nước cứng vì muối sunfonat có độ tan lớn nên không bị kết tủa với ion Ca2+, Mg2+.
	C. Các loại dầu thực vật có chứa nhiều gốc axit béo không no, dễ tiêu hóa hơn chất béo của động vật (mỡ heo, mỡ động vật).
	D. Chất béo không tan trong các dung môi hữu cơ và trong nước.
Câu 45: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
	A. CH3COOCH=CHCH3	B. CH2=CHCH2COOCH3
	C. CH2=CHCOOC2H5	D. C2H5COOCH=CH2

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_ve_este.doc