Bài tập Chương 5, 6, 7 môn Hóa học 12 - Vương Quốc Việt

pdf 66 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Chương 5, 6, 7 môn Hóa học 12 - Vương Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Chương 5, 6, 7 môn Hóa học 12 - Vương Quốc Việt
Vương Quốc Việt Kim loại 
Bài tập Hóa học 12 1 
CHƢƠNG 5: ĐẠI CƢƠNG VỀ KIM LOẠI 
1. Vị trí của kim loại trong BTH và cấu hình của kim loại 
* Các dạng bài tập theo CKTKN về vị trí, đặc điểm cấu hình e 
 - Dạng 1: Từ cấu hình e xác định vị trí của nguyên tố 
1. Cấu hình e của nguyên tử X là [Ar]3d64s2. Nguyên tố X thuộc 
 A. Nhóm VIII B, chu kì 4. B. Nhóm IIA, chu kì 4. 
 C. Nhóm VI B, chu kì 4. D. Nhóm VIII A, chu kì 4. 
2. Hãy xác định vị trí (chu kì, nhóm) của các nguyên tố X (Z=11); Y(Z=20); M(Z=13); N(Z=24) trong 
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
- Dạng 2: Từ vị trí viết cấu hình e 
3. Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình e của nguyên tử X là 
 A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
. C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
3
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3p
3
. 
- Dạng 3: Cấu hình e của nguyên tử, ion KL 
4. Cation R+ có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là 
 A. F. B. Na. C. K. D. Cl. 
5. Cấu hình e sau đây ứng với lần lượt nguyên tử của các nguyên tố là 
 (a) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
 (b) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
 (c) 1s
2
2s
1
 (d) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
 A. Ca, Na, Li, Al. B. Na, Ca, Li, Al. C. Na, Li, Al, Ca. D. Li, Na, Al, Ca. 
6. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố KL đều có số e ở lớp ngoài cùng là 
 A. 1, 2 hoặc 3. B. 5, 6 hoặc 7. C. 4, 5 hoặc 6. D. 6, 7 hoặc 8. 
7. Hãy sắp xếp các nguyên tố Mg, Si, Al, Na theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần. 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
- Dạng 4: Đặc điểm cấu tạo mạng tinh thể KL 
8. Mạng tinh thể KL gồm có 
 A. nguyên tử, ion KL và các e độc thân. B. nguyên tử, ion KL và các e tự do. 
 C. nguyên tử KL và các e độc thân. D. ion KL và các e độc thân. 
9. Các KL có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là 
 A. Li, Na, K. B. Be, Mg, Ca. C. Cu, Ag, Al. D. Na, Cu, Al. 
 - Dạng 5: Xác định KL dựa vào số proton, e, nơtron 
10. Tổng số hạt proton, nơtron, e của nguyên tử của một nguyên tố X là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn 
số hạt không mang điện là 10. Xác định nguyên tố X. 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................... 
Vương Quốc Việt Kim loại 
Bài tập Hóa học 12 2 
2. Tính chất của KL, dãy điện hóa của KL 
* Các dạng bài tập theo chuẩn về TCVL chung 
 - Dạng 1: Biết và giải thích TCVL 
11. Những TCVL chung của KL (dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, ánh kim) gây ra bởi 
 A. khối lượng nguyên tử KL. B. cấu trúc mạng tinh thể KL. 
 C. tính khử của KL. D. Các e tự do trong KL. 
12. KL có những TCVL chung nào sau đây? 
 A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. 
 B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim. 
 C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim. 
 D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. 
 - Dạng 2: So sánh tính chất vật lí 
13. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong số tất cả các KL? 
 A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm. 
14. KL có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong số tất cả các KL là 
 A. vonfam. B. sắt. C. đồng. D. kẽm. 
15. KL có độ cứng lớn nhất trong số tất cả các KL là 
 A. W. B. Cr. C. Fe. D. Cu. 
16. KL dẻo nhất trong số các KL là 
 A. Ag. B. Au. C. Al. D. Cu. 
* Các dạng bài tập theo chuẩn về tính chất hóa học chung 
- Dạng 1: Hoàn thành PTHH 
17. Hoàn thành các PTHH sau: 
 a) Fe + Cl2 → .......... 
 b) Fe + HCl → .......... + .......... 
 c) Fe + HNO3 loãng, dư → .......... + .......... + .......... 
 d) Cu + HNO3 loãng → .......... + .......... + .......... 
- Dạng 2: Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi 
18. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau: 
(1)..................................................................................................................................................................... 
(2)..................................................................................................................................................................... 
(3)..................................................................................................................................................................... 
(4)..................................................................................................................................................................... 
(5)..................................................................................................................................................................... 
(6)..................................................................................................................................................................... 
(7)..................................................................................................................................................................... 
(8)..................................................................................................................................................................... 
- Dạng 3: Nhận biết, phân biệt, tách tinh chế 
19. Hoá chất dùng để nhận biết ba hợp kim: 1) Cu-Ag; 2) Cu-Al; 3) Cu-Mg là 
 A. HCl và KCl. B. HCl và Al(NO3)3. C. HCl và NaNO3. D. HCl và NaOH. 
20. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu một PP hóa học đơn giản để có thể loại 
được tạp chất. Giải thích việc làm và viết phương trình hóa học dạng phân tử và ion rút gọn. 
..................................................................................................................................................................... 
Vương Quốc Việt Kim loại 
Bài tập Hóa học 12 3 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
 - Dạng 4: Tính chất hóa học đặc trƣng của KL 
21. Tính chất hóa học đặc trưng của KL là 
 A. Tính khử. B. Tính oxi hóa. C. Tính bazơ. D. Tính axit. 
* Các dạng bài tập theo chuẩn về dãy điện hóa của các KL 
- Dạng 1: So sánh, sắp xếp các cặp oxi hóa - khử 
22. Dãy các cặp oxi hóa, khử xếp theo chiều tăng dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là: 
 A. Fe
2+
/Fe; Cu
2+
/Cu; Fe
3+
/Fe
2+
; Ag
+
/Ag. B. Fe
3+
/Fe
2+
; Fe
2+
/Fe; Ag
+
/Ag; Cu
2+
/Cu. 
 C. Ag
+
/Ag; Fe
3+
/Fe
2+
; Cu
2+
/Cu; Fe
2+
/Fe. D. Cu
2+
/Cu; Fe
2+
/Fe; Fe
3+
/Fe
2+
; Ag
+
/Ag. 
23. Dãy gồm các ion KL xếp theo chiều tính oxh giảm dần từ trái sang phải là: 
 A. Zn
2+
; Ni
2+
; Cu
2+
. B. Cu
2+
; Ni
2+
; Zn
2+
. C. Zn
2+
; Cu
2+
; Ni
2+
. D.Cu
2+
;Zn
2+
; Ni
2+
. 
24. Dãy gồm các KL được xếp theo chiều tính khử tăng dần là 
 A. Fe, Al, Mg. B. Fe, Mg, Al. C. Mg, Fe, Al. D. Al, Mg, Fe. 
 - Dạng 2: Xét chiều của phản ứng 
25. Kim loại nào sau đây có thể tan trong dd HCl? 
 A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Hg. 
26. Kim loại có thể đẩy Cu ra khỏi dd muối CuSO4 là 
 A. Cu. B. Ag. C. Hg. D. Fe. 
27. Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3; ZnCl2; Cu(NO3)2; Pb(NO3)2; KCl; 
HCl; HNO3 dư; H2SO4 đặc, nóng, dư. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là 
 A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
*Các dạng bài tập theo chuẩn để rèn kĩ năng giải toán 
 - Dạng 1: Kim loại tác dụng với dd muối 
28. Ngâm một lá kẽm trong 100ml dd AgNO3 0,1M, khi phản ứng kết thúc khối lượng (g) lá kẽm tăng 
thêm là 
 A. 0,650. B. 1,510. C. 0,755. D. 1,300. 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
29. Ngâm một đinh sắt trong 200ml dd CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ, 
làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Nồng độ mol/lít ban đầu của dd CuSO4 là 
 A. 1,0. B. 0,5. C. 2,0. D. 1,5. 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
30. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dd chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu 
được hỗn hợp rắn gồm ba KL là 
 A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe. Cu. D. Al, Fe, Ag. 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
31. Cho m1 gam Al vào 100ml dd gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra 
hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dd HCl thì thu 
được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là 
 A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,16. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,43. 
..................................................................................................................................................................... 
Vương Quốc Việt Kim loại 
Bài tập Hóa học 12 4 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
32. Cho m gam Mg vào dd chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam 
chất rắn. Giá trị của m là 
 A. 5,04. B. 4,32. C. 2,88. D. 2,16. 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
33. Cho 5,6 gam bột Fe vào 200ml dd CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được m (g) chất rắn 
X. Tính m. 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
34. Cho m (g) bột Fe phản ứng vừa đủ với 200ml dd CuSO4 1M. Tính m. 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
35. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300ml dd AgNO3 1M. 
Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m. 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
- Dạng 2: Kim loại tác dụng với dd axit 
36. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít 
khí hiđro (ở đktc), dd X và m gam KL không tan. Giá trị của m là 
 A. 4,4. B. 5,6. C. 3,4. D. 6,4. 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
37. Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dd HNO3 loãng, thu được dd X và 3,136 lít 
(ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng 
của Y là 5,18 gam. Cho dd NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm 
khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là 
 A. 12,80. B. 15,25. C. 10,52. D. 19,53. 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................................... 
38. Cho 3,6 g

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_chuong_5_6_7_mon_hoa_hoc_12_vuong_quoc_viet.pdf