Bài tập chương 2: Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1772Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập chương 2: Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập chương 2: Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Câu 1: Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là: 
	A. chu kì 3, phân nhóm VIB	B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA
	C. chu kì 3, phân nhóm VIA	D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB
Câu 2: (ĐH B 2013) Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 2713Al) lần lượt là
A. 13 và 14	B. 13 và 15	C. 12 và 14	D. 13 và 13
Câu 3: Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns1, ns2 np1, ns2 np5. Phát biểu nào sau đây sai ?
	A. A, M, X lần lượt là ở các ô thứ 11, 13 và 17 của bảng tuần hoàn.
	B. A, M, X đều thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
	C. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA và VIIA của bảng tuần hoàn.
	D. Trong ba nguyên tố, chỉ có X tạo được hợp chất với hiđro.
Câu 4: Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong BTH là:
	A. ô thứ 15, chu kì 3, phân nhóm VA	B.ô thứ 16, chu kì 2, phân nhóm VA	
	C. ô thứ 17, chu kì 3, phân nhóm VIIA	D. ô thứ 21, chu kì 4, phân nhóm IIIB
Câu 5: Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
	A. Chu kì 3, nhóm IIA 	B. Chu kì 2, nhóm VIA
	C. Chu kì 2, nhóm VIIA 	D. Chu kì 3, nhóm IA 
Câu 6: Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong BTH là:
	A. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA
 	B. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 17, chu kì 3, nhóm VIIA
	C. X có STT 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA
	D. X có STT 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có STT 16, chu kì 3, nhóm VIA
Câu 7: Ngtố X có hoá trị 1 trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứnga của X là :
	A. F2O7, HF	B. Cl2O7, HClO4	C. Br2O7, HBrO4	D. Cl2O7, HCl
Câu 8: Hợp chất khí với hidro của ngtố có công thức RH4, oxit cao nhất có 72,73% oxi theo khối lượng, R là :
	A. C	B. Si	C. Ge	D. Sn
Câu 9: Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
	A. B < Be < Li < Na	B. Na < Li < Be < B	C. Li < Be < B < Na	D. Be <Li< Na < B
Câu 10: Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
	A. Na < Mg < Al < Si	B. Si < Al < Mg < Na	C. Si < Mg < Al < Na	D. Al<Na<Si< Mg
Câu 11: Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là :
	A. C, Mg, Si, Na	B. Si, C, Na, Mg	C. Si, C, Mg, Na	D. C,Si, Mg, Na
Câu 12: Tính kim loại giảm dần trong dãy :
	A. Al, B, Mg, C	B. Mg, Al, B, C	C. B, Mg, Al, C	D. Mg, B, Al, C
Câu 13: Tính phi kim tăng dần trong dãy :
	A. P, S, O, F	B. O, S, P, F	C. O, F, P, S	D. F, O, S, P
Câu 14: Tính bazơ tăng dần trong dãy : 
	A. Al(OH)3 ; Ba(OH)2; Mg(OH)2 	B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3
	C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3	D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2
Câu 15: Tính axit tăng dần trong dãy :
	A. H3PO4; H2SO4; H3AsO4	B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4
	C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4	D. H3AsO4; H3PO4 ;H2SO4
Câu 16: Tính bazơ tăng dần trong dãy :
	A. K2O; Al2O3; MgO; CaO	B. Al2O3; MgO; CaO; K2O	
	C. MgO; CaO; Al2O3; K2O	D. CaO; Al2O3; K2O; MgO
Câu 17: Các ion có bán kính giảm dần là :
	A. Na+ ; Mg2+ ; F- ; O2-	B. F- ; O2- ; Mg2+ ; Na+	
	C. Mg2+ ; Na+ ; O2- ; F-	D. O2- ; F- ; Na+ ; Mg2+
Câu 18: Dãy ion có bán kính nguyên tử tăng dần là :
	A. Cl- ; K+ ; Ca2+ ; S2-	B. S2- ;Cl- ; Ca2+ ; K+	
	C. Ca2+ ; K+ ; Cl- ; S2-	D. K+ ; Ca2+ ; S2- ;Cl-
Câu 19: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30. A, B là nguyên tố nào sau đây?
	A. Li và Na	B. Na và K	C. Mg và Ca	D. Be và Mg
Câu 20: C vaø D laø hai nguyeân toá ñöùng keá tieáp nhau ôû moät chu kyø trong heä thoáng tuaàn hoaøn. Toång soá khoái cuûa chuùng laø 51. Soá nôtron cuûa D lôùn hôn C laø 2 haït. Trong nguyeân töû C, soá electron baèng vôùi soá nôtron. C và D là: 
	A. Na và Mg	B. Na và K	C. Mg và Ca	D. Đáp án khác
Câu 21: Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau td với dd HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại là:
	A. Ca, Sr	B. Be, Mg	C. Mg, Ca	D. Sr, Ba
Câu 22: Cho 34,25 gam một kim loại M( hóa trị II) tác dụng với dd HCl dư thu được 6,16 lít H2 (ở 27,3oC, 1atm). M là: 	
	A. Be 	B. Ca 	C. Mg 	D. Ba
Câu 23: Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dd X và 336 ml khí H2(đktc). Cho HCl dư vào dd X và cô cạn thu được 2,075 g muối khan. Hai kim loại kiềm là:
	A. Li, Na	B. Na, K	C. K, Rb	D. Rb, Cs
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là:
	A. Ca, Sr	B. Be, Mg	C. Mg, Ca	D. Sr, Ba
Câu 25: Cho 10,80 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Chất khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dd Ba(OH)2 dư thì thu được 23,64 g kết tủa. Công thức 2 muối là:
	A. BeCO3 và MgCO3 	B. MgCO3 và CaCO3 	C. CaCO3 và SrCO3	D. SrCO3 và BaCO3
Câu 26: (ĐH A 2007) Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
	A. Na+, Cl-, Ar. 	B. Li+, F-, Ne. 	C. Na+, F-, Ne. 	D. K+, Cl-, Ar.
Câu 27: (ĐH A 2007) Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
	A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
	B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
	C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
	D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Câu 28: (ĐH B 2007) Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
	A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.	B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
	C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.	D. tính kim loại tăng dần, bán kính ngtử giảm dần.
Câu 29: (CĐ 2007) Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 6329Cuvà 6529Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 6329Cu là
	A. 27%. 	B. 50%. 	C. 54%. 	D. 73%.
Câu 30: (CĐ 2007) Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R.	B. R < M < X < Y.	C. Y < M < X < R.	D. M < X < R < Y.
Câu 31: (CĐ 2008) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là 
	A. Fe và Cl. 	B. Na và Cl. 	C. Al và Cl. 	D. Al và P.
Câu 32: (ĐH A 2008) Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
	A. F, O, Li, Na.	B. F, Na, O, Li.	C. F, Li, O, Na.	D. Li, Na, O, F.
Câu 33: (ĐH B 2008) Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. 	D. N, P, O, F.
Câu 34: (ĐH B 2008) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S.	B. As.	C. N.	D. P.
Câu 35: (CĐ 2009) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 
A. 18. 	B. 23. 	C. 17. 	D. 15.
Câu 36: (ĐH A 2009) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của ngtố X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%.	B. 27,27%.	C. 60,00%.	D. 40,00%.
Câu 37: (ĐH A 2009) Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA.	B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.	D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 38: (ĐH B 2009) Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
	A. N, Si, Mg, K.	B. K, Mg, Si, N.	C. K, Mg, N, Si.	D. Mg, K, Si, N.
Câu 39: (CĐ 2010) Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là
A. NaHCO3. 	B. Ca(HCO3)2. 	C. Ba(HCO3)2. 	D. Mg(HCO3)2.
Câu 40: (ĐH A 2010) Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.	B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.	D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Câu 41: (ĐH A 2010) Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 2613X, 5526Y, 2612Z? 
	A. X và Z có cùng số khối. 	B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. 
	C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. 	D. X và Y có cùng số nơtron.
Câu 42: (ĐH B 2010)Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là 
	A. [Ar]3d54s1. 	B. [Ar]3d64s2. 	C. [Ar]3d64s1. 	D. [Ar]3d34s2.
Câu 43: (CĐ 2011) Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba.	B. Be.	C. Mg.	D. Ca.
Câu 44: (ĐH A 2011) Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
	A. 0,185 nm.	B. 0,196 nm.	C. 0,155 nm.	D. 0,168 nm.
Câu 45: (CĐ 2012) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA.	B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA.	D. chu kỳ 2, nhóm VA.
Câu 46: (ĐH A 2012) Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
	A. 10.	B. 11.	C. 22.	D. 23.
Câu 47: (ĐH A 2012) X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 48: (ĐH B 2012) Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn.	B. Cu.	C. Mg.	D. Fe.
Câu 49: (CĐ 2013) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7.	B. 6.	C. 8.	D. 5.
Câu 50: (ĐH A 2013) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2.	B. 1s22s22p63s1.	C. 1s22s22p63s2.	D. 1s22s22p43s1.
Câu 51: Hoµ tan 4g hçn hîp gåm Fe vµ mét kim lo¹i R thuéc nhãm IIA vµo dung dÞch HCl d th× thu ®îc 2,24l khÝ H2 (§KTC). NÕu chØ dïng 2,4g kim lo¹i R cho vµo dung dÞch HCl th× dïng kh«ng hÕt 500ml dung dÞch HCl lµ 1M. R lµ kim lo¹i nµo trong sè c¸c kim lo¹i cho díi ®©y? 
A. Ca	 B. Cr 	 C. Mg	 D. Ba
Câu 52: Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5 . Hợp chất của nó với hidro có R% = 91,18. Nguyên tố R là: 	A. Photpho.	 B. Nitơ. C. Asen.	 D. Antimon.
Câu 53: Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IA kế tiếp nhau trong BTH vào nước dư sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc và dung dịch A
a. Xác đinh 2 kim loại b. Tính V dung dịch H2SO4 0,2M cần dùng để trung hòa A 
Câu 54: Hòa tan hết 4,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại X ,Y kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí CO2 ở đktc.
Xác định kim loại X, Y và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch.
Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 55: Cho 35,2 g hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 gam dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lit khí (đkc) và dung dịch A.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong X. b. Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng.
c. Cho dung dịch NaOH tới dư vào A thu được bao nhiêu gam kết tủa
Câu 56: Cho 12,0 g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch H2SO4 24,5% thu được 14,56 lít khí H2 ở đktc và dung dịch X
a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp 
b. Lượng axit còn dư được trung hoà đủ bằng 250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 ban đầu.
c. Tính nồng độ % các chất trong X.
d. Cho dung dịch NaOH tới dư vào A thu được bao nhiêu gam kết tủa
Câu 57: Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nằm trong 1 nhóm chính của 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân là 24. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, tổng số khối của chúng bằng 51.Số nơtron của B nhiều hơn A là 2, trong A số nơtron bằng số proton.
a. Xác định các nguyên tố trên và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
b. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại.
c. Viết công thức (nếu có) của các hợp chất được tạo thành từ các nguyên tố trên.
Câu 58: X và Y là 2 nguyên tố thuộc 1 nhóm A của 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt electron, nơtron và proton trong một nguyên tử Y là 54, trong đó số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt không mang điện.
a. Xác định số khối của Y và vị trí của Y trong bảng tuần hoàn.
b. Cho biết X có thể là nguyên tố gì. Xác định đúng tên của X nếu xảy ra phản ứng sau: 
Y2 + 2 NaX → X2 + 2NaY. Giải thích kết quả đã chọn.
Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 22,6 gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào 600g dung dịch HCl 3,65% kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và V lít CO2(đktc). Hấp thụ hết V lít khí này vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 15g kết tủa, lọc kết tủa đun nóng kết tủa laị thu được 5g kết tủa nữa.
a. Xác định tên 2 kim loại trong X.
b. C% chất trong Y.
Câu 60: Cho 38 g hỗn hợp 2 muối hiđrocacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA thuộc 2 chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn tác dụng đủ với a gam dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí Y ở đktc. Cho X tác dụng vừa đủ với b gam dung dịch AgNO3 20% thu được 71,75 gam kết tủa.
a. Xác định công thức 2 muối.
b. Tính a,b,V
c. Hâp thụ hết V lít khí Y vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tuả thu được.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_chuong_bang_he_thong_tuan_hoan_day_du_nhat.doc