BÀI TẬP CHỌN LỌC VỀ SÓNG DỪNG Vẽ hình ảnh sóng dừng: Ptrình sóng dừng tại M cách đầu nút một đoạn x là: Vận dụng: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Hỏi có bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách A 1cm? A. 10 điểmB. 9C. 6 điểm D. 5 điểm A M · · · B Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, AB = 14 cm, gọi C là một điểm trong khoảng AB có biên độ bằng một nửa biên độ của B. Khoảng cách AC làA.14/3 B.7 C.3.5 D.1.75 Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:A. 3,2 m/s. B. 5,6 m/s. C. 4,8 m/s. D. 2,4 m/s. Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết Phương trình dao động tại đầu A là uA= acos100pt. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b (b¹0) cách đều nhau và cách nhau khoảng 1m. Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:A. a; v = 200m/s. B. a; v =150m/s. C. a; v = 300m/s. D. a; v =100m/s. Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số f=5Hz. Gọi thứ tự các điểm thuộc dây lần lượt là O,M,N,P sao cho O là điểm nút, P là điểm bụng sóng gần O nhất (M,N thuộc đoạn OP) . Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để giá trị li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm M,N lần lượt là 1/20 và 1/15s. Biết khoảng cách giữa 2 điểm M,N là 0.2cm Bước sóng trên sợi dây là: A. 5.6cm B. 4.8 cm C. 1.2cm D. 2.4cm Trên 1 dây có sóng dừng,bề rộng của bụng sóng là 4a thì khoảng cách gần nhất dao động với biên độ bằng a là bao nhiêu (lamda) ? A. 6 B. 2 C. 3 D. 4 Trên một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Xét 3 điểm A, B, C với B là trung điểm của đoạn AC. Biết điểm bụng A cách điểm nút C gần nhất 10 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất là giữa hai lần liên tiếp để điểm A có li độ bằng biên độ dao động của điểm B là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 0,5 m/s. B. 0,4 m/s. C. 0,6 m/s. D. 1,0 m/s. Tạo sóng dưng trên một sợi dây có đầu B cố định,nguồn sóng dao động có pt: x = 2cos(ωt+φ)cm.bước sóng trên dây là 30cm.gọi M là 1 điểm trên sợi dây dao động với biên độ 2cm.hãy xác định khoảng cách BM nhỏ nhất:A 3,75cm B:15cm C:,2,5cm D:12,5cm Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó bằng: A. 75m/s B. 300m/s C. 225m/s D. 5m/s Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần rung tạo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 125 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 8 m/s. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây? 8 lần. B. 7 lần. C. 15 lần. D. 14 lần. sóng dưng trên sơi dây OB=120cm ,2 đầu cố định.ta thấy trên dây có 4 bó và biên độ dao động của bụng là 1cm.tính biên độ dao động tại điểm M cách O là 65 cm.A:0cm B:0,5cm C:1cm D:0,3cm Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2=84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.A 11,2m/s B 22,4m/s C 26,9m/s D 18,7m/s Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1s tốc độ truyền sóng trên dây là 3m/s Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên sợi dây dao động cùng pha và có biên độ dao động bằng một nửa biên độ của bụng sóng là: A. 20cm B. 30cm C. 10cm D. 8 cm Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 120cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên AB làA. 4. B. 8. C. 6. D. 10. Sóng dừng trên một sợi dây có bước sóng 15 cm có biên độ ở bụng là 4 cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2 cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ lớn hơn 2 cm. Tìm MN. A. 10 cm. B. 5 cm. C. 7,5 cm. D. 8 cm. Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5 cm cách nhau 20 cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ nhỏ hơn 2,5 cm. Tìm bước sóng A. 120 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 108 cm. Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng, biên độ tại bụng sóng là 2A (cm). M là một điểm trên dây có phương trình uM = Acos(10πt + π/3) cm điểm N có phương trình uM = Acos(10πt – 2π/3) cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s. Khoảng cách MN nhỏ nhất bằng A. 0,02 m. B. 0,03 m. C. 0,06 m. D. 0,04 m.  M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4mm, dao động tại N ngược pha với dao động tại M. MN = NP/2=1 cm. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04 s sợi dây có dạng một đoạn thẳng. Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng (lấy π = 3,14). A. 375 mm/s. B. 363mm/s. C. 314mm/s. D. 628mm/s M, N, P là ba điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ A, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP = 50 cm. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04 s sợi dây có dạng một đoạn thẳng và biên độ tại bụng là 10 cm. Tính A và tốc độ truyền sóng A. 4 cm và 18,75 m/s. B. 4 cm và 60 m/s.C. 5 cm và 6,4 cm/s. D. 5 cm và 18,75 m/s. M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 3 cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại P. Biết MN = 2NP = 15 cm. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04 s sợi dây có duỗi thẳng và biên độ tại bụng sóng là 10 cm. Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng A. 15π cm/s. B. 35 m/s. C. 125π cm/s. D. 100 m/s. Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15 cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằngA. 30 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 45 cm. Sóng dừng trên dây đàn hồi có bước sóng λ có biên độ tại bụng là A. Biết những điểm của sợi dây có biên độ dao động A0 = 2 cm ( với A0 < A) nằm cách đều nhau một khoảng 20 cm. Tìm bước sóng và biên độ dao đông?A. 80 cm và 3,5√3 cm. B. 60 cm và 2√2 cm.C. 60 cm và 3,5√3 cm. D. 80 cm và 2√2 cm. Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với bước sóng 60 cm. Tại điểm M trên dây dao động cực đại, tại điểm N trên dây cách M một khoảng 10 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động tại M và N là A. –. B. 0,5. C. 2. D. 2. Sóng dừng trên một sợi dây có bước sóng λ. N là nút sóng, hai điểm M1 và M2 ở hai bên N và có vị trí cân bằng cách N những khoảng NM1=, NM2=. Khi tỉ số li độ ( khác 0) của M1 so với M2 là A. – 1. B. 1. C. . D. − Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi dài với bước sóng 60 cm. Ba điểm theo đúng thứ tụ E, M và N trên dây (EM = 3MN = 30 cm). Nếu tại M dao động cực đại thì tỉ số giữa biên độ dao động tại E và N là A. – B. 0,5. C. 1/ D.2/ Trên một sợi dây OB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Gọi M, N và P là ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 4 cm, 6 cm và 38 cm. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t1 (đường 1) và t2 = t1 + (đường 2). Tại thời điểm t1, liđộ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là 60 cm/s. Tại thời điểm t2, vận tốc của phần tử dây ở P là A. 20(cm / s) . B. 60(cm / s). C. -20 cm/s D.- 60 cm/s Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểm dao động với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1>A2>0. Biểu thức nào sau đây đúng? A. d1 = 0,5d2 B. d1 = 0,25d2 C. d1 = 4d2 D. d1 = 2d2 Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10Hz và bước sóng 6cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8cm, M thuộc một bụng sóng dao động với biên độ 6 mm. Lấyp 2 = 10. Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ6p (cm / s) thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là:A. .6 m / s 2 B. 6 m / s 2 C. 6 m / s 2 D...3 m / s 2 . Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng và mộ nút sóng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ truyền sóng trên daay1,2m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cmvà 16cm. Tại thời điểm t phần tử P có li độ cm và đang hướng về vị tí cânbằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian Dt thì phần tử Q có li độ 3cm,giá trị của Dt là: A.0,05s. B.0,02s C.2/15s D.0,15s Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6cm. Trên dây có những phần tử dao động với tần số 5Hz và biên độ lớn nhất là 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 1,05cm và 7cm. Tại thời điểm t1 phần tử C có li độ 1,5cm và đang hướngvề vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2 = t1 +79/40(s ) thì phần tử D có li độ là:A. -0, 75(cm) B.1,5(cm) C. -1,5(cm) D.0, 75(cm) Trên một sợi dây AB dài 1,2 m đang có sóng dừng với 3 bụng sóng, biên độ bụng sóng .Tốc độ truyền sóng trên dây v 80 cm/s. Biết hai đầu A, B là các nút sóng. Ở thời điểm phần tử tại điểm M trên dây cách A 30 cm có li độ 2 cm thì phần tử tại điểm N trên dây cách B 50 cm có tốc độ là A.4 cm/s B.4 cm/s C.4 cm/s D.8 cm/s Trên một sợi dây căng ngang dài 1,92 m đang có sóng dừng với 5 điểm luôn đứng yên (kể cả hai đầu dây). Vận tốc truyền sóng trên dây là 9,6 m/s, biên độ dao động của một bụng sóng là 4 cm. Biết rằng các điểm liên tiếp trên dây dao động cùng pha, cùng biên độ thì có hiệu khoảng cách giữa chúng bằng 0,32 m; tốc độ dao động cực đại của cácđiểm này là:A. 60π cm/s B. 40π cm/s C. 80π cm/s D. 20π cm/s Trên một sợi dây hai đàn hồi cố định có sóng dừng với bước sóng là l . Trên dây, B là một điểm bụng, C là điểm cách B là l /12 . Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần kế tiếp mà li độ của phần tử sóng tại B bằng biên độ tại C là 0,15s. Tốc độ truyền sóng trên dây là 40cm/s. Tại điểm D trên dây cách B là 24cm có biên độ là 4,5mm. Tốc độ dao động cực đại của phần tử sóng tại B bằng: A. 20p (mm/s).B. 40p (mm/s). C.10 p (mm/s). D. 20 (mm/s). Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng, trên dây, khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 2mm và giữa haiđiểm dao động với cùng biên độ 3mm đều bằng 10cm. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây có giá trị nào sau đây:A.27cm B.36cm C.33cm D.30cm Cho sợi dây AB hai đầu cố định có chiều dài l. Kích thích dây dao động với tần số fn thì trên dây hình thành sóngdừng với bước sóng ln(n thuộc số tự nhiên khác không). Biết fn+1 - fn = 8 và bằng:1/- 1/=0,2 .Tốc độ truyền sóng trên dây và chiều dài l lần lượt A.20m/s; 5,0m B.40m/s; 50m C.20m/s; 2,5m D.4m/s;2,5m.ï Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có bước sóng 60cmt. Ba điểm theo đúng thứ tự E,M và N trên dây (EM = 3MN =30cm) và M là điểm bụng. Khi vận tốc dao động tại N là cm/s thì vận tốcdao động tại E là A.2 cm/s B.-2cm/s. C.1,5cm/s D. -2 cm/s
Tài liệu đính kèm: