Bài tập 2 chương amin - Aminoaxit - protein

pdf 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3244Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập 2 chương amin - Aminoaxit - protein", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập 2 chương amin - Aminoaxit - protein
NNN+NTHV (2015) CLB gia sư hóa học tại Huế 
Chemistry.0102@gmail.com (Thầy Nghĩa: 0961552525) - 1 - 
 BÀI TẬP CHƯƠNG AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN. (Số 2) 
Câu 1: Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là 
 A. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. B. xuất hiện dung dịch màu tím. 
 C. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam. 
Câu 2: Hỗn hợp X gồm amoniac và amin Y no, đơn chức, mạch hở có tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn V lit X bằng 
oxi (không có xúc tác) thu được CO2 , H2O và 0,1 mol N2 trong đó khối lượng CO2 và H2O chênh lệch nhau 0,2 gam. 
Số CTCT thoả mãn Y là: 
 A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 
Câu 3: Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dd HCl loảng dư. Sau phản 
ứng cô cạn dd thu được 4,425 gam muối. CTPT của 2 amin là: 
 A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 
 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 
Câu 4: Để phản ứng hết với m gam glyxin (H2NCH2COOH) cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M. 
Giá trị của m là 
 A. 7,50. B. 15,00. C. 11,25. D. 3,75 
Câu 5: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam 
Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là 
 A. 111,74. B. 81,54. C. 66,44. D. 90,6. 
Câu 6: Hợp chất X có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với 
kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần 
lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73% còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ 
dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là: 
 A. CH2=CHCOONH4 B. H2N-COOCH2-CH3 C. H2N-CH2-COOCH3 D. H2NC2H4COOH 
Câu 7: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch 
NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. 
Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
 A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6 
Câu 8: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 9: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– 
trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3 .Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glixin và 
42,72 gam alanin. m có giá trị là 
 A. 104,28 gam B. 109,5 gam C. 116,28 gam D. 110,28 gam 
Câu 10: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm 
mất màu nước brom là 
 A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. 
Câu 11: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt 
cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là 
 A. etylmetylamin B. butylamin. C. etylamin D. propylamin 
Câu 12: Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2? 
 A. C2H5OH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. CH3COOH. 
Câu 13: Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là 
 A. anilin. B. etylamin. C. metylamin. D. đimetylamin. 
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các 
amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung 
dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là 
 A. 7,82 gam. B. 8,15 gam. C. 16,30 gam. D. 7,09 gam 
Câu 15: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, 
ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7: 
 A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 
NNN+NTHV (2015) CLB gia sư hóa học tại Huế 
Chemistry.0102@gmail.com (Thầy Nghĩa: 0961552525) - 2 - 
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin 
(Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val 
nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là 
 A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. D. Gly-Ala-Val-Val-Phe. 
Câu 17: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn 
chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là 
 A. 85. B. 68. C. 46. D. 45. 
Câu 18: Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối so với không khí bằng 2. Tác dụng với dung dịch 
FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là 
 A. 16,0 gam B. 10,7 gam C. 24,0 gam D. 8,0 gam 
 Câu 19: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd HCl sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd 
Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan. Số CTCT ứng với CTPT của X là: 
 A. 5 B.4 C. 2 D. 3 
Câu 20: Để trung hoà 25 gam dd của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dd HCl 1M. CTPT của 
X là: 
 A. C3H5N B. C2H7N C. CH5N D. C3H7N 
Câu 21: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo 
thứ tự pH tăng dần là: 
 A. (2), (1), (3). B. (2), (3), (1). C. (3), (1), (2). D. (1), (2), (3). 
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng: X  C6H6  Y  anilin. X, Y tương ứng là 
 A. CH4, C6H5NO2. B. C2H2, C6H5NO2. C. C6H12, C6H5CH3. D. C2H2, C6H5CH3. 
Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng? 
 A. Amin có tính bazơ vì trên nguyên tử N có đôi e tự do nên có khả năng nhận proton. 
 B. Trong phân tử anilin có ảnh hưởng qua lại giữa nhóm amino và gốc phenyl. 
 C. Anilin có tính bazơ nên làm mất màu nước brom. 
 D. Anilin không làm đổi màu quỳ tím. 
Câu 24: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? 
 A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C6H5NH2. D. CH3NHCH3. 
Câu 25: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu 
được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu 
được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là 
 A. 112,2. B. 171,0. C. 165,6. D. 123,8. 
Câu 26: Cho 9,3g 1 amin no đơn chức, bậc 1 tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7g kết tủa. CTPT của 
amin là: 
 A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 
Câu 27: Một hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H4 và CH3NH2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng 1 lượng oxi vừa đủ. Cho toàn 
bộ sản phẩm qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 nhận thấy khối lượng bình 1 tăng 16,2 gam; 
ở bình 2 xuất hiện 40 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun kĩ dung dịch ở bình 2 thấy xuất hiện thêm 7,5 gam kết tủa 
nữa. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã tham gia phản ứng là: 
 A. 44,8 lít. B. 15,68 lít. C. 22,40 lít. D. 11,20 lít. 
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Tyr. 
Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn thi thu được sản phẩn có chứa Gly-Val, Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù 
hợp của X là. 
 A. 4 B. 1 C. 2 D. 6 
Câu 29: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? 
 A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. 
 C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. 
Câu 30: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản 
ứng kết thúc thu được sản phẩm là: 
 A. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. 
 B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. 
 C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. 
 D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. 
NNN+NTHV (2015) CLB gia sư hóa học tại Huế 
Chemistry.0102@gmail.com (Thầy Nghĩa: 0961552525) - 3 - 
ĐÁP ÁN CHƯƠNG AMIN – AMINOAXIT - PROTEIN (SỐ 2) 
Câu 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
0 C A B A B C B A A 
1 A A D A A D C D B B 
2 C A B D B A C D C 
3 C 
4 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBT_AMIN_AMINOAXIT_2_chemistry0102gmailcom.pdf