Bài kiểm tra học kì I năm học: 2014- 2015 môn: địa lí 6 thời gian làm bài: 45 phút

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1153Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra học kì I năm học: 2014- 2015 môn: địa lí 6 thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra học kì I năm học: 2014- 2015 môn: địa lí 6 thời gian làm bài: 45 phút
PHÒNG GD & ĐT HOÀI NHƠN
TRƯỜNG THCS HOÀI CHÂU
Họ và tên: 
Lớp: 
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2014- 2015
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Chữ kí của giám thị 
Điểm bài thi
Chữ kí của giám khảo 
Bằng số
Bằng chữ
I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Hãy khoanh tròn câu đúng nhất ở các câu sau đây: (1đ)
Câu 1. Có tỉ lệ bản đồ 1: 3000000 đọc là:
	a.1cm trên bản đồ tương ứng 300000 cm trên thực địa
	b.1km trên bản đồ tương ứng 300000 km trên thực địa
	c. 1m trên bản đồ tương ứng 300000m trên thực địa
	d. 1m trên bản đồ tương ứng 3000000 cm trên thực địa
Câu 2. Tỉ lệ bản đồ nào lớn nhất trong các tỉ lệ sau:
1:2000000	c. 1:500000
1:6000	d. 1:3000000
 Câu 3: Trái Đất vận động quanh trục sinh ra hiện tượng:
	a. Ngày đêm và tháng năm 	b. Ngày đêm và sự lệch hướng
	c. Mùa và ngày đêm 	d. Ngày đêm liên tục
Câu 4: Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thự tự xa dần Mặt Trời:
	a. 5	b. 3
	c. 6	d. 2
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ (...) ở các câu sau:(1đ)
Kinh độ của 1 điểm là .tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến gốc.
Vĩ độ của 1 điểm là khoảng cách tính bằngtừ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến gốc
Câu 6: Nối các ý ở cột A với cột B
A: Các dạng địa hình
Đáp án
B. Đặc điểm
Núi
Cao nguyên
Bình nguyên
Đồi
1+ .
2 +..
3 +.
4+..
Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn ,sườn thoải,độ cao tương đối thường dưới 200m
Là dạng địa hình có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, độ cao tuyệt đối thường dưới 200m
Là dạng địa hình có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng,có sườn dốc, độ cao tuyệt đối thường trên 500m
Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên bề mặt đất, có độ cao tương đối trên 500m 
Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên bề mặt đất , thường có độ cao trên 500m so với mực nước biển
II/ TỤ LUẬN: (7đ)
Câu 7: (1đ) Bản đồ là gì ? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ?
Câu 8: (1đ) Thế nào là kinh tuyến và vĩ tuyến ?
Câu 9: (1đ) Vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và thể hiện đường xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, cực Bắc , cực Nam
Câu 10: (2đ) Cho biết hiện tượng và tác hại của núi lửa và động đất ?
Câu 11: (2đ) Taị sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng, lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu ? 	 	 
	BÀI LÀM:

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_HK1_LI_6_14_15.doc