Bài kiểm tra (45 phút) (tổng kết phần kim loại) hóa 8

docx 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra (45 phút) (tổng kết phần kim loại) hóa 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra (45 phút) (tổng kết phần kim loại) hóa 8
	BÀI KIỂM TRA (45 PHÚT)
(Tổng kết phần kim loại)
Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 6,4gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng với dung dịch HCl (sản phẩm khử duy nhất là NO), cần ít nhất khối lượng NaNO3 là
A. 2,8gam.	B. 17gam.	C. 5,7gam.	D. 8,5gam.
Câu 2: Cho 17,04 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 720 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch A. Khối lượng muối NaCl có trong dung dich A là
	A. 14,04g. 	B. 15,21g. 	C. 4,68g. 	D. 8,775g
Câu 3:Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl(có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2) vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra được m gam chất rắn. Giá trị của m là: 
A. 28,7g	B. 57,4g	C. 10,8 g	D. 68,2g
Câu 4: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X(đo đktc) gồm khí CO, CO2, H2. Khử hết 1/2 hỗn hợp X bằng CuO dư nung nóng thu được chất rắn Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng thu được 22,4lít (đo đktc) khí NO( sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm thể tích khí CO trong X là: 
 	A. 28,57 %	B. 18,42 %	C. 57,15 %	D. 14,28 %
Câu 5: Hoà tan hết a(g) oxit MO (M có hoá trị 2 không đổi) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Hãy cho biết, khi cho khí CO dư đi qua ống sứ đựng 12 gam oxit MO thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 12.	B. 9,6 gam	C. 5,4 gam	D. 7,2 gam
Câu 6: Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
B. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
D. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA
Câu 7: Một dung dịch A chứa: K+, Mg2+, Al3+ và SO42-. Cho 75 ml dung dịch A tác dụng lượng dư BaCl2 tạo thành 55,92g kết tủa. Biết các cation trong A có tỉ lệ mol 1 : 2 : 1. Cô cạn 75ml dung dịch A được khối lượng muối khan là:
A. 28,44 gam	B. 25,00 gam	C. 23,04 gam	D. 29,88 gam
Câu 8: Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một thời gian được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được V lít khí (đktc ). Giá trị của V là
A. 11,76	B. 8,96	C. 3,36	D. 11,65
Câu 9: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B. Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là
A. 12,21	B. 10,155	C. 12,855	D. 27,2
Câu 10: Hỗn hợp hai kim loại Mg và K với tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 3 tác dụng với dung dịch HNO3 dư tạo sản phẩm duy nhất do sự khử N+5 là N2O thì phương trình ion thu gọn có tổng hệ số nguyên tối giản của các chất tạo thành là :
A. 68	B. 67	C. 62	D. 76
C©u 11 : 
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong 300 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HNO3 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất là
A.
0,5 lít.
B.
0,9 lít.
C.
0,4 lít.
D.
0,8 lít.
C©u 12 : 
Có các phát biểu sau:
	(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước
	(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
	(3) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hoá yếu.
	(4) K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước
	(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
 (6) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
Những phát biểu đúng là
A.
(3), (4), (5), (6)
B.
(1), (2), (5)
C.
(2), (3), (5), (6)
D.
(1), (3), (4)
C©u 13 : 
Cho 5,64 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% sau phản ứng thu được 6,272 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng thu được là
A.
142,28 gam
B.
142,0 gam
C.
33,08 gam
D.
32,52 gam
C©u 14 : 
Cho các chất và ion: Cl-, Fe2+, Ag, SO2, NO2, KMnO4, HCl, HSO4-, Cl2, NH3, Al2O3, Mn2+ số chất và ion vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
A.
7
B.
5
C.
6
D.
4
C©u 15 : 
Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là:
A.
NaOH và Na[Al(OH)4].
B.
NaAl(OH)4.
C.
Ba[Al(OH)4]2 và Ba(OH)2.
D.
NaOH và Ba(OH)2.
Câu 16: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol	B. 1,50 mol	C. 1,80 mol	D. 1,00 mol
Câu 17: Cho đồ phản ứng sau X + H2SO4 (đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là 
A. 4.	B. 6.	C. 5.	D. 7.
Câu 18: Có 4 dung dịch loãng của các muối: BaCl2, ZnCl2, FeCl2, FeCl3. Khi sục khí H2S dư vào các dung dịch muối trên thì số trường hợp có phản ứng tạo kết tủa là
A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4
Câu 19:Ion X2+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Xác định vị trí của X trong bảng HTTH?
	A. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA.	B. Chu kỳ 3, nhóm IIA.
	C. Chu kỳ 4, nhóm IA.	D. Chu kỳ 2, nhóm IIA.
Câu 20: Dãy chất nào dưới đây đều phản ứng được với dung dịch NaOH?
	A. Na2CO3, CuSO4, HCl.	B. MgCl2, SO2, NaHCO3.
	C. Al2O3, H2SO4, KOH.	D. CO2, NaCl, Cl2.
Câu 21: Dãy kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thuỷ luyện?
	A. Cu, Fe, Na.	B. Fe, Pb, Mg.	C. Cu, Ag, Zn.	D. Ca, Fe, Sn.
Câu 22: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
	A. Cho tác dụng với NaOH.	B. Đun nóng.
	 C. Cho tác dụng với HCl.	 D. Cho tác dụng với Na2CO3
Câu 23:Cho Fe tác dụng với các dung dịch nào sau đây thì đều thu được một muối của sắt?
	A. HCl và Cl2.	B. HCl và FeCl3.
	 C. CuCl2 và HCl.	 D. B và C
Câu 24:Cho 0,1 mol Na và 0,1 mol Al vào nước dư thì sinh ra bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
	A. 4,48 lít.	B. 1,12 lít.	C. 6,72 lít.	D. 22,4 lít.
Câu 25:Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe bằng dung dịch HCl loãng thu được 0,5 gam khí H2. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối có khối lượng bằng bao nhiêu?
	A. 26,05 gam.	B. 25,6 gam.	C. 29,6 gam.	D. 26,9 gam

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_ve_kim_loai.docx