Tuần 1. Ngày soạn: 13/8/2014 Tiết 1 ễN TẬP LỚP 8 I. Mục tiêu Kiến thức - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9 Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH Thái độ - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị - GV: Hệ thống chương trình lớp 8 - HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8 III. Định hướng phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học ổn đinh tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8 GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Chia lớp thành 4 nhóm. Thông báo luật chơi: Ô chữ gồm 8 hàng ngang là các khái niệm hóa học. Đoán được từ hàng ngang được 10 điểm. Mỗi từ hàng ngang có 1 đến 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được từ chìa khóa được 20 điểm * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Đây là khái niệm: Chất có những tính chất vật lý và hóa học nhất định Chữ trong từ chìa khóa: C,H * Hàng ngang 2 : Có 7 chữ cái: : Đây là khái niệm : Là những chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên. Chữ trong từ chìa khóa: H,H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: : Đây là khái niệm . Là hạt đại diện cho chất. Gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và có đầy đủ tính chất hóa học của chất Chữ trong từ chìa khóa: P * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O * Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Chữ trong từ chìa khóa: N,G * Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác Ô chữ C H Â T T I N H K H I Ê T H Ơ P C H Â T P H Â N T Ư N G U Y Ê N T Ư N G U Y Ê N T Ô H O A T R I H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y C Ô N G T H Ư C H O A H O C ô chìa khóa: phản ứng hóa học Hoạt động 2: Ôn luyện viết PTHH, các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp HS làm việc cá nhân GV: Gọi một HS lên bảng làm , Hoàn thành PTHH sau viết các PT trên thuộc loại phản ứng nào? Zn + HCl + H2 Fe2O3 + H2 Fe + H2O Na2O + H2O Al(OH)3 t Al2O3 + H2O Tên hợp chất Ghép Loại hợp chất 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit bazơ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2O ( P/ư thế) Fe2O3 + 3H2 2Fe +3 H2O( P/ư oxi hóa) Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp) 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O( P/ư phân hủy) Hoạt động 3 : Bài tập GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề: ? Đề bài yêu cầu tính gì? HS làm việc cá nhân Gọi một học sinh làm bài Gv Chấm bài của một số học sinh Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) Tính khối lượng axit cần dung Tính nồng độ % của dd sau phản ứng Giải: nFe = 8,4/ 56 = 0,15 mol PTHH Fe + 2HCl FeCl2 + H2 nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol nHCl = 2.nH2 = 0,15 .2 = 0,03 mol a. VH2 (ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36,l b. m HCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 g 10,95 .100 mdd = = 100 g 10,95 c. dd sau phản ứng có FeCl2 m FeCl2 = 0,15 .127 = 19,05g mH2 = 0,15 .2 = 0,3g mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 -0,3 = 108,1g 19,05 C% FeCl2 = .100% = 17,6% 108,1 4.Củng cố - luyện tập + ? Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học . + ? Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học trường hợp có chất dư chất phản ứng hết . - Xem lại định nghĩa , 1số oxit đã học 5. Dặn dò ôn bài- chuẩn bị bài số 1 của chương 1 hóa 9 V. Rút kinh nghiệm Tuần 1 Ngày soạn:13/8/2014 Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT Vễ CƠ Tiết 2 TÍNH CHẤT HểA HỌC CỦA OXIT SƠ LƯỢC PHÂN LOẠI OXIT I. Mục tiêu 1.Kiến thức - HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra dược những tính chất hóa học tương ứngvới mỗi tính chất. - Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính chất hóa học của chúng. 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH 3.Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị - Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm; Hóa chất: CuO , HCl , H2O , , HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8 III. Định hướng phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Bài mới: Hoạt động 1:Tính chất hóa học của oxit ? Em hãy nhớ lại TN khi cho CaO tác dụng với nước ( Hiện tượng và kết luận) ? Hãy viết PTHH GV: Cho một ít CuO t/d với H2O em hãy quan sát và nhận xét hiện tượng? GV: Chỉ một số oxit Na2O ; BaO t/d được với H2O ( oxit tương ứng với bazơ tan) ? Hãy viết PTHH một số oxit t/d với nước GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm Cho một ít CuO vào ống nghiệm ? Hãy quan sát trạng thái màu sắc của CuO Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ ? Quan sát hiện tượng ? ? Nêu nhận xét ? Viết PTHH? GV một số oxit khác như CaO , Fe2O3 cũng xảy ra phản ứng tương tự . GV: Mô tả lại thí nghiệm CaO ; BaO ; tác dụng với CO2 tạo thành muối ? Hãy viết PTHH GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit tạo thành muối. Đó là oxit bazơ tương ứng bazơ tan. P2O5 tác dụng với nước SP tạo thành là gì? dd làm đổi mầu quỳ tím ntn? ? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH? GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3 tác dụng với nước cũng thu được axit tương ứng. GV: kết luận GV: gọi mở để hs tái hiện kiến thức đã học pư giữa CO2 và dd Ca(OH)2,, viết PTHH? GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3, P2O5 cũng có phản ứng tương tự GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết luận gì? ? Hãy viết các PTHH minh họa? Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? Tác dụng với nước: CaO + H2O Ca(OH) CuO + H2O X Kêt luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd kiềm Tác dụng với axit: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (đen) (xanh) Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước Tác dụng với oxit axit : CaO + CO2 CaCO3 BaO + SO2 BaSO3 Một số oxit bazơ ( tương ứng với bazơ tan ) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Oxit axit có những tính chất nào Tác dụng với nước: P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit ( Trừ SiO2) Tác dụng với bazơ: CO2+ Ca(OH)2 CaCO3+H2O Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + BaO BaSO3 Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại axit GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK ? Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân loại axit? Lấy VD về một số oxit axit , một số oxit bazơ GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O * CO, NO là oxit không tạo muối ( oxit trung tính) không có tính chất của oxit axit cũng không có tính chất của oxit bazơ - Oxit axit - Oxit bazơ - Oxit lưỡng tính -Oxit trung tính 3.Củng cố - luyện tập GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và oxit bazơ 4. HDVN 1 .Làm BT số 3 tại lớp Về nhà làm BT số 1,2,4,5,6. Duyệt tuần 1 V. Rút kinh nghiêm Ngày18 tháng 9 năm 2014 . Tổ trưởng Lê Thị Thu Hương Tuần 2: Ngày soạn: 15/8/2014 Ngày dạy.. Tiết 3.4: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Học sinh biết được những tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng - Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người - Biết được phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Vận dụng những kiến thức về CaO để làm BT tính toán theo PTHH Thái độ - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị - Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O - Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ; đèn cồn - Tranh ảnh , sơ đồ nung vôi công nghiệp và thủ công III. Định hướng phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Hãy nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết PTHH? Hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH? 3. Bài mới Tiết 3 A - Canxi oxit (CaO) ? Hãy cho biết CTHH của canxioxit ? Canxi oxit thuộc loại hợp chất nào? Hoạt động 1: Canxi oxit có những tính chất nào? ? Hãy nêu tính chất vật lý của Canxi oxit? ? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit bazơ? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho CaO Tác dụng với nước ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét? ? Hãy viết các PTHH? GV: CaO có tính hút ẩm ? vậy dùng CaO làm gì?( được dùng để làm khô nhiều chất) GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm CaO tác dụng với HCl ? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH? ? Nhờ tính chất này CaO được làm gì trong cuộc sống? HS: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử đất chua trong trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hóa chất GV: Để CaO lâu ngày trong không khí CaO hấp thu CO2 tạo thành CaCO3 ? Hãy viết PTHH GV: Nếu để lâu trong không khí CaO sẽ giảm chất lượng. Kết luận: Canxioxit là oxit bazơ I,Canxi oxit có những tính chất nào? 1.Tính chất vật lý là chất rắn màu trắng , nóng chảy ở 25850C Mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ. 2.TC hóa học. a/Tác dụng với nước: CaO+ H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2 ít tan , phần tan tạo thành dd bazơ. Phản ứng tỏa nhiệt b/Tác dụng với axit: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O c,.Tác dụng với oxit axit CaO+ CO2 CaCO3 Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng dụng gì: ? Dựa vào tính chất hóa học của Canxi oxit hãy nêu ứng dụng của CaO? II.Canxi oxit có những ứng dụng gì? Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học - Dùng khử chua đất trồng, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thái công nghiệp, sát trùng Hoạt động 3: Sản xuất Caxioxit như thế nào? ? Nêu nguyên liệu của sản xuất vôi HS: Quan sát H1.4 ; H1.5 ? Nêu qui trình sản xuất CaO bằng lò CN ? Nêu những ưu, nhược điểm của lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp. GV: Thông báo các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi Than cháy sinh ra CO2 Nhiệt phân hủy CaCO3 ? Hãy viết các PTHH ? ở địa phương em sản xuất vôi bằng phương pháp nào? Sản xuất Canxioxit như thế nào? Nguyên liệu : CaCO3 và chất đốt 2.Các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi: C + O2 t CO2 CaCO3 CaO+ CO2 4. Củng cố - luyện tập: 1.Hoàn thành các phương trình hóa học sau: CaO + .. CaSO4 + H2O ..+ CO2 CaCO3 CaO + H2O . 2.Hướng dẫn làm bài tập BT1: a – Cho tác dụng với nước Thử bằng CO2 b. Khí làm đục Ca(OH)2 là CO2 BT2: Chất phản ứng mạnh với nước là CaO Chất không tan trong nước là CaCO3 b. Nhận biết lần lượt cho tác dụng với nước 5 .HDVN :'Học bài cũ và đọc bài mới V.Rút kinh nghiệm Tuần 2 Tiết 4 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( tiếp) B - lưu huỳnh điôxit(SO2) I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Học sinh biết được những tính chất của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng - Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người - Biết được phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Vận dụng những kiến thức về SO2 để làm BT tính toán theo PTHH 3.Thái độ - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị - Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O - Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ; đèn cồn III. Định hướng phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 1.Nêu tính chất hóa học của CaO viết PTHH minh họa 3. Bài mới B- Lưu huỳnh điôxit(SO2) Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì ? Hãy nêu tính chất vật lý của SO2 ? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit axit? GV: Yêu cầu 1 hs đọc phần . SGK ? Hãy viết các PTHH? GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí , là nguyên nhân gây ra mưa axit. GV: ? sp tạo thành là gì Hs qs hình 1.6 sgk; biểu diễn PTHH Vì sao dd Ca(OH)2 bị vẩn đục GV: SO2 tác dụng với oxit bazơ như những oxit bazơ tạo thành muối sufit ? Hãy viết PTHH I.Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì * TC vật lý: Lưu huỳnh đioxit là chất không màu, mùi hắc, độc , nặng hơn không khí - Lưu huỳnh đioxit có tính chất của một oxit axit. * TC hóa học: 1. Tác dụng với nước: SO2 +H2O H2SO3 b. Tác dụng với bazơ: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O c.Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + Na2O Na2SO3 Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ? Nêu những ứng dụng của lưu huỳnh đioxit? II.Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì Dùng sản suất H2SO4 Làm chất tẩy trắng, bột gỗ trong công nghiệp,dùng diệt nấm mốc Hoạt động3: Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào? ? Theo em trong PTN điều chế SO2 như thế nào? ? Hãy viết PTHH? GV: Giới thiệu đun nóng H2SO4 với Cu ( Sẽ học ở bài sau) ? viết PTHH III.Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào? Trong PTN Cho muối sunfit tác dụng với axit Na2SO3 +HCl NaCl + H2O + CO2 Trong công nghiệp: Đốt S trong không khí: S + O2 SO2 -Đốt quặng firit 4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 4. Củng cố - luyện tập 1. Làm bài tập số 2 2. Đánh dấu x vào ô trống nếu có PTHH xảy ra. Viết PTHH CaO NaOH H2O HCl CO2 H2SO4 SO2 khi n SO2 = 2n Ca(OH)2 thì tạo thành muối axit 5, Dặn dò Duyệt tuần 2 Ngày 25 tháng 9 năm 2014 Tổ trưởng Lê Thị Thu Hương làm các bài tập 2,3,4,5,6 trang 11 Đọc và chuẩn bị bài axit V.Rút kinh nghiệm Tuần 3 Ngày soạn: 25/8/2014 Ngày dạy. Tiết 5 TÍNH CHẤT HểA HỌC CỦA AXIT I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit dẫn ra được những PTHH minh họa cho mỗi tính chất. 2.Kỹ năng HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học 3.Thái độ - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị - Hóa chất: dd HCl , dd H2SO4 ;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; hóa chất để điều chế Cu(OH)2 - Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt. III. Định hướng phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 1.Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa: P P2O5 H3PO4 Ca3(PO4)2 2. Làm bài tập số 5 (SGk)-tr 11 3. Bài mới Hoạt động 1 I. Tính chất hóa học GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì ? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd HCl ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH? GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm Cho vào đáy ống nghiệm một ít Cu(OH)2 . Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4 ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác ? GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Cho một ít CuO vào đáy ống nghiệm.Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4 ? Quan sát hiện tượng và nhận xét? ? Viết PTHH? Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu DD axit làm đổi màu qùy tím thành màu đỏ (nhận biết dd axit) Axit tác dụng với kim loại: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 DD axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2. Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng được nhiều kim loại nhưng nói chung không giải phóng H2 A xit tác dụng với bazơ: H2SO4+ Cu(OH)2 CuSO4+ 2H2O Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước .( Gọi là phản ứng trung hòa) Axit tác dụng với oxit bazơ: H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước Ngoài ra axit còn tác dụng với muối (sẽ học ở bài sau) Hoạt động 2: II Axit mạnh và axit yếu GV : thông báo về sự phân loại axit Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3. Axit yếu: H2S, H2CO3 4. Củng cố - luyện tập . Làm bài tập 1,2 (sgk-tr 14) 5.HDVN: Làm BT 3,4 Đọc phần em có biết –chuẩn bị bài 4 (một số axit quan trọng) V.Rút kinh nghiệm .. Ngày soạn 25/8/2014 Tiết 6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG B.AXIT SUNFURIC: H2SO4 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết được H2SO4 loãng có tính chất hoá học của axit chung và dẫn ra được những phương trình hoá học minh hoạ tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng - Sử dụng an toàn các axit trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - HS biết các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiện va phản ứng xẩy ra trong mỗi giai đoạn. Vận dụng giải các bài tập hoá học. II. Chuẩn bị + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 6 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 3ống hút + Hoá chất: Quỳ tím,ddH2SO4 đặc, Fe, Cu, đường, ddH2SO4 loãng, đèn cồn III. Định hướng phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của axit ? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 2 : Gọi 1 HS chữa bài tập 6 ( SGK Tr : 17 ) Bài mới Axit clohiđric ( hướng dẫn HS tự đọc ) A xớt sunfuric Hoạt động 1 I. Tính chất vật lí GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc : = > Gọi HS nhận xét. GV: Hướng dẫn các pha chế H2SO4 đặc ? Nhận xét. GV: Lưu ý đề phòng, sự nguy hiển H2SO4 đặc II.Tính chất hoá học của axit sufuric GV: H2SO4 loãng có đủ t/c hoá học của axit mạnh ( tương tự axit clohiđric ). GV: Yêu cầu HS tự nêu và viết các tính chất hoá học của axit, đồng thời viết các ptpư minh hoạ với H2SO4. GV : Hướng dẫn HS thí nghiệm. - Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 ít Cu. - Rót từ từ ống 1 : 1ml H2SO4 loãng. - Rót từ từ ống 2 : 1ml H2SO4 đặc - Đun nhẹ cả 2 ống ? Quan sát, nhận xét. GV : Khí không mầu, mùi hắc là SO2 GV : Tiến hành TH cho H2SO4 đặc vào ống đựng đường. HS : Nhận xét. HS : Tiến hành làm thí nghiệm . + Nhận xét: H2SO4 dễ tan trong H2O và toả rất nhiều nhiệt. 1. Axit H2SO4 loãng có t/c hoá học của axit a) Làm quỳ tím chuyển sang đỏ. b) Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe, Zn..) Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 c) Tác dụng với bazơ Zn(OH)2 + H2SO4 ZnSO4 + 2 H2O d) Tác dụng với oxit bazơ. Fe2O3 + 3 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O e) Tác dụng với muối ( học bài muối ). 2. Axit H2SO4 đặc. a) Tác dụng với kim loại . + Hiện tượng : ống 1 không có hiện tượng ống 2 có khí không nầu, mùi hắc, Cu bị tan dần một phần cho chất lỏng có mầu xanh lam. Cu + 2H2SO4đ/n CuSO4+ SO2 + H2O b) Tính háo nước . + Hiện tượng: Mầu trắng đường -> nâu -> đen + Nhận xét : Chất rắn đen là C ( cacbon ) C12H22O11 12 C + 11H2O Hoạt động 2 4.Củng cố ? Nhắc lại nội dung chính của bài. ? Axit H2SO4 dặc có tính chất hoá học riêng nào. ? nêu phương pháp nhận biết sự có mặt của gốc sunfat. 5. HDVN: 2, 3, ( SGK Tr : 19 ) V.Rút kinh nghiệm . . . Duyệt tuần 3 Ngày 01 tháng 9 năm 2014 Tổ trưởng Lê Thị Thu Hương Tuần 4: Ngày soạn 30/8/2014 Tiết 7 axit sunfuric (tt) 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của axit ? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 2 : Gọi 1 HS chữa bài tập 2 ( SGK Tr : 17 ) Bài mới III. ứng dụng GV: Yêu cầu HS quan sát hình12 và nêu các ứng dụng quan trọng của H2SO4. HS : Thảo luận nhóm đưa ra các ứng dụng của H2SO4. Hoạt động 3 IV. Sản xuất Axit H2SO4 GV : Thuyết trình về nhiên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn của quá trình. HS : Nghe và ghi. a) Nhiên liệu : S hoặc quặng FeS2 b) Các công đoạn. V2O5 - Sản xuất SO2: S + O2 SO2 - Sản xuất SO3 : 2SO2 + O2 SO3 Sản xuất H2SO4: SO3 + H2O H2SO4 Hoạt động4 V. Nhận biết H2SO4 và muối sunfat GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1. - Cho 1 ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2 - Nhỏ vào mỗi ống 1 giọt dd BaCl2 ? Quan sát, nhận xét. HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. + Hiện tượng : mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện k
Tài liệu đính kèm: