Bài giảng Tuấn 1- Tiết 1: Bài mở đầu

doc 82 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tuấn 1- Tiết 1: Bài mở đầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tuấn 1- Tiết 1: Bài mở đầu
 HỌC KÌ I
 KẾ HOẠCH CHƯƠNG I 	
 MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Tuần
Tiết
Tên bài
Dụng cụ
Yêu cầu của chương
Dự kiến kiểm tra
1
1
Tiết mở đầu
Tranh ảnh miêu tả gia đình và kinh tế gia đình
1.Kiến thức: 
Biết được nguồn gốc, tính chất, các loại vải .
- Biết được sự ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí.
-Hiểu được sử dụng trang phục hợp với họat động, môi trường xã hội.
- Hiểu được ý nghĩa các kí hiệu quy định về giặt, là tẩy, hấp các sản phẩm may mặc.
- Biết được cách vẽ, cắt và quy trình khâu một số sản phẩm đơn giản.
2. Kĩ năng: 
- Phân biệt được một số loai vải thông dụng.
- Lựa chọn được vải, kiểu may để may trang phục phù hợp hoặc chọn áo, quần may sẵn phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi.
- Cắt khâu được một vài sản phẩm đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp líđể tiết kiệm chi tiêu trong gia đình.
2
Các loại vải thường dùng trong may mặc. tích hợp GDBVMT mục I
Quy trình sản xuất sợi thiên nhiên, sợi hóa học
Mẫu vải sợi thiên nhiên, sợi hóa học
2
3
Các loại vải thường dùng trong may mặc. tích hợp( tt)
Mẫu vải sợi thiên nhiên, sợi hóa học, chén nước, diêm, bật lửa.băng vải nhỏ đính trên áo quần
4
Lựa chọn trang phục. Tích hợp môi trường mục I.
Tranh ảnh về các loại trang phụcmẫu vật áo quần..
3
5
Lựa chọn trang phục (tt)
Tranh ảnh về các loại trang phục mẫu vật áo quần..
6
Lựa chọn trang phục(tt). Tích hợp GDBVMT
Mẫu vật, tranh ảnh liên quan
4
7
Thực hành: Lựa chọn trang phục. Tích hợp GDBVMT
Tranh ảnh, mẫu vật
8
Sử dụng và bảo quản trang phục.Tích hợp GDBVMT mục II.
Tranh ảnh, mẫu vật,bảnh kí hiệu, bảo quản trang phục
5
9
Sử dụng và bảo quản trang phục.(tt).
Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu, bìa, kim chỉ, vải, kim khâu len
15’
10
Thực hành: Ôn lại một số mũi khâu cơ bản.
Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu, bìa, kim chỉ, vải, kim khâu len
6
11
TH: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh.Tích hợp GDBVMT
Mẫu bao tây hoàn chỉnh, tranh vẽ phóng to cách tạo mẫu giấy
12
: TH: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (tt).Tích hợp GDBVMT.
Mẫu bao tây hoàn chỉnh, tranh vẽ phóng to cách tạo mẫu giấy
7
13
TH: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh. Tích hợp GDBVMT.
Tranh vẽ mẩu bao tay phóng to, kim, chỉ, kéo.. mẫu bao tay hoàn chỉnh
14
TH : Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật.Tích hợp GDBVMT.
Tranh vẽ mẩu gối phóng to, kim, chỉ, kéo.. mẫu gối hoàn chỉnh
8
15
TH: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật(tt).Tích hợp GDBVMT.
Tranh vẽ mẩu gối phóng to, kim, chỉ, kéo.. mẫu gối hoàn chỉnh
16
TH: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật(tt).Tích hợp GDBVMT.
Tranh, ảnh, mẫu vật
9
17
Ôn tập chương 1.
Tranh, ảnh, mẫu vật
18
Kiểm tra 1 tiết
45’
*Sách tham khảo: SGK, chuẩn kiến thức, GDBVMT trong môn Công nghệ.
Ngày soạn: 15/8 Ngày giảng:19/8
Tuấn 1
Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết khái quát vai trò của gia đình, kinh tế gia đình.
- Nắm được mục tiêu, nội dung chương trình sgk công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
- Thái độ: Hứng thú học tập môn học.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình ( sản xuất, buôn bán).
- Sơ dồ tóm tắt mục tiêu và nội dung công nghệ THCS.
III. Tiến trình lên lớp
 1. Kiểm tra:
 2. Giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6 – phần kinh tế gia đình sẽ giúp các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
 3. Tiến trình dạy và học:
 Hoạt động của GV và HS.
 Nội dung.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
? Cho biết vai trò của gia đình? 
Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình?
- Làm tốt công việc của mình góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
GV nhấn mạnh: Hiện nay các em là thành viên trong gia đình và sau này sẽ là chủ của gia đình, vì vậy các em cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai.
? Em hiểu thế nào là kinh tế gia đình?
- Tạo ra nguồn thu nhập (tiền lương, thưởng, tiền lãi;hiện vật: rau, sản phẩm)
- Chi tiêu hợp lí nguồn thu nhập tùy theo số tiền thu nhập chi cho ăn, ở, mặc, học
- Làm các công việc nội trợ.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu và nội dung môn học
+ Gọi HS đọc phần II sgk: 10 phút.
GV tóm tắt một số yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ ở mục II và giới thiệu nội dung cơ bản của từng chương, số tiết học.
Chương 1: 18 tiết,1 tiết kt.
Chương 2: 18 tiết,1 tiết kt học kì.
Chương 3: 24 tiết,1 tiết kt.
Chương 4: 10 tiết, 1 tiết kt học kì.
? Sgk có gì đổi mới? 
- Nhiều nội dung không được trình bày đầy đủ HS phải hoạt động tích cực để tìm hiểu, phát hiện.
?Phương pháp học tập? 
- Tự chủ học tập là chính. Tích cực tìm hiểu, thảo luận, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
1.Vai trò của gia đình:
- Gia đình là nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện.
- Trách nhiệm của các thành viên trong gia đình: Làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. 
2.Kinh tế gia đình:
- Không chỉ là tạo ra nguồn thu nhập( tiền, hiện vật) mà là còn là việc sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất, tinh thần hợp lí và hiệu quả. Làm công việc nội trợ trong gia đình cũng là công việc thuộc kinh tế gia đình.
II. Tìm hiểu mục tiêu và nội dung chương trình sgk, phương pháp học tập.
1. Mục tiêu môn học.
- Kiến thức.
- Kĩ năng.
- Thái độ.
2. Nội dung chương trình:
Gồm 4 chương:
May mặc, trang trí nhà ở, nấu ăn, thu chi trong gia đình.
3. Sách giáo khoa.
4. Phương pháp học tập:
- HS phải chủ động hoạt động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức.
- Tích cực thảo luận, lĩnh hội kiến thức để vận dụng vào cuộc sống.
4. Củng cố:
- Vai trò của gia đình ? Kinh tế gia đình là gì ?
- Vai trò của thành viên HS trong gia đình ?
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
Đọc bài 1, chuẩn bị một số mẫu vải thường dùng trong may mặc.
6. Rút kinh nghiệm.
....
Ngày soạn: 16/8 Ngày giảng:24/8
Tuần 1
Tiết 2 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC.
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Giúp HS:
 -Biết được nguồn gốc, quy trình sản xuất, tính chất của các loại vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học
 2. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
 3. Thái độ: Hứng thú tìm hiểu, nhận biết các loại vải qua thực hành.
II. Chuẩn bị: 
- GV : soạn bài ; Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
- Bộ mẫu các loại vải ( để quan sát và nhận biết), vải vụn các loại.
III. Tiến trình lên lớp.
 1. Kiểm tra: không.
 2. Giới thiệu bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc, hoa văn trang trídựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được phân thành ba loại chính: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. Chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải
 3. Tiến trình dạy và học
 Hoạt động của GV và HS.
 Nội dung
*Họat động 1: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên.
+ GV treo tranh hình 1.1. HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
? Hãy nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? Từ đó cho biết nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên?
- Nguồn gốc thực vật: cây bông , cây lanh, cây đay, cây gai..
- Nguồn gốc động vật: con tằm,cừu, dê, lạc đà
+ GV: sợi bông, lanh,tơ tằm,lông cừulà dạng sợi có sẵn trong tự nhiên, qua quá trình sản xuất, sợi dệt có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu.
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.1a (sgk).
? Hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? 
 - HS dựa vào tranh trình bày.
+ GV: quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn, đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải.
? Hãy nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm?
- HS dựa vào tranh trình bày.
? Em có nhận xét gì về thời gian tạo thành nguyên liệu? phương pháp dệt.
- Thời gian lâu vì cần có thời gian từ khi cây con sinh ra cho đến khi thu .
- Có thể dệt thủ công hoặc bằng máy.
+ GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết.
+ GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát rồi nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên?
- Vò: vải dễ nhàu. Đốt: tro bóp dễ tan. Nhúng nước: thấm nước nhanh.
- HS đọc tính chất sgk.
+ GV : ngày nay đã có công nghệ xử lí đặc biệt làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bị nhàu, tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao.
? Như vậy, để có nguyên liệu để sản xuất vải sợi thiên nhiên, người ta phải làm gì.
Hs: phải trồng dâu, nuôi tằm, trồng bông, nuôi cừu..
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sợi hóa học
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2. 
? Cho biết nguồn gốc của vải sợi hóa học?
- Từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa và từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
+ GV: nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi.
? Vải sợi hóa học chia làm mấy loại?
- Hai loại: vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp.
? Nêu quy trình sản xuất từng loại vải sợi hóa học?
- HS dựa vào hình 1.2 trình bày.
- GV bổ sung và giải thích sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hóa học.
+ GV cho HS nghiên cứu hình 1.2 (sgk) và yêu cầu các em tìm nội dung điền vào khoảng trống trong bài tập ở sgk và ghi vào vở.
 - Vải sợi nhân tạo; vải sợi tổng hợp.
- sợi visco; axetat; gỗ, tre, nứa.
- sợi nilon, sợi pôlyeste; dầu mỏ, than đá
+ GV: Sản xuất sợi hóa học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng.; nguyên liệu gỗ, tre, nứa, than đá, dầu mỏrất dồi dào và giá rẻ vì vậy vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc.
* GV làm thử nghiệm đốt sợi vải, vò vải, nhúng vải vào trong nước. HS quan sát kết quả, ghi tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp vào vở:
- Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, cứng lại ở trong nước, khi đốt thì tro bóp dễ tan.
- Vải sợi tổng hợp: thấm nước ít, mau khô, không bị nhàu. Khi đốt tro vón cục, bóp không tan.
Gv : Dể có nguyên liệu dệt vải con người phải làm gì ?
Hs :Phải trồng day, bông, dâu, nuôi tằm, dê, cừu...và bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, tre ,nứa, than đá, dầu mỏ...
I. Nguồn gốc,tính chất các loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Được dệt từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên như sợi bông, sợi tơ tằm.
- Quy trình sản xuất vải sợi bông : 
Cây bông -> Quả bông -> Xơ bông -> Sợi dệt ->Vải sợi bông. 
- Quy trình sản xuất vải tơ tằm:
Con tằmàkén tằmàsợi tơ tằmà sợi dệtàvải tơ tằm.
b. Tính chất:
Vải sợi bông ,vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, nhưng dễ nhàu, độ bền kém. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
2/ Vải sợi hóa học:
a. Nguồn gốc:
- Do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá.
- Có hai loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
b. Tính chất
- Vải sợi nhân tạo: hút ẩm, thoáng mát, ít nhàu,bị cứng lại ở trong nước, tro bóp dễ tan.
-Vải sợi tổng hợp: ít hút ẩm, không thấm mồ hôi, bền, đẹp, mau khô, không bị nhàu, khi đốt tro vón cục không tan.
4. Củng cố: ?Nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học.
 ? Nêu tính chất của 2 loại vải trên.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà.
- Học bài, chuẩn bị phần vải sợi pha, cách phân biệt các loại vải.
- Sưu tầm các loại vải để thử nghiệm.
6. Rút kinh nghiệm.
.
Ngày soạn :20/8 Ngày giảng :26/8
Tuần 2
Tiết 3 Bài 2. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC( TT )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1.Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
 2. Kĩ năng: Biết thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
 3. Thái độ: Tích cực, chủ động trong học tập.
II. Chuẩn bị:
-Một số mẫu vải, một số băng vải nhỏ ghi thành phần vải đính trên áo. 
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra:
? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? 
 * Yêu cầu: HS nêu được ghi nhớ 1 trang 9 sgk.
? Nêu nguòn gốc và tính chất của vải sợi hóa học?
 * Yêu cầu: HS nêu được ghi nhớ 2 trang 9 sgk.
 2.Giới thiệu bài: Vải sợi pha có nguồn gốc như thế nào? Làm thế nào để phân biệt được
 các loại vải ? Bài học hôm nay phần nào giúp các em hiểu rõ hơn.
3. Tiến trình dạy và học :
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
*Hoạt động 1: tìm hiểu về vải sợi pha.
+ GV cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha.
? Cho biết nguồn gốc của vải sợi pha?
- Kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải.
+ HS làm việc theo nhóm, xem các mẫu vải sợi pha.
? Nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên? Vải sợi hóa học?
? Dự đoán tính chất của một số mẫu vải sợi pha dựa vào vd về vải sợi bông pha sợi tổng hợp đã nêu ở sgk? (Vd: vải sợi bông pha sợi tổng hợp coton và polyestes có ưu điểm gì? )
- Hút ẩm tốt, mặc thoáng mát, bền, đẹp, ít nhàu.
*Hoạt động 2: Phân biệt 1 số loại vải.
+ GV treo bảng phụ bảng 1 sgk.
? Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1 sgk.( bảng phụ ).
- HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Vải sợi pha.
a. Nguồn gốc.
 - Được sản xuất bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải.
b. Tính chất:
 Vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
1. Điền tính chất của một số loại vải
Bảng 1:
Loại vải
Tính chất
VẢI SỢI THIÊN NHIÊN
Vải bông. Vải tơ tằm
VẢI SỢI HÓA HỌC
 Vải visco, xatanh
Lụa nilon, polyest
Độ nhàu
Dễ bị nhàu
Ít nhàu, không bị nhàu nhiều như vải bông
Không bị nhàu
Độ vụn của tro
Dễ tan
Dễ tan
Tro vón cục.
+ GV cho HS thử nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có ( vải sợi thiên nhiên, vải sợ hóa học, vải sợi pha ).
+ GV hướng dẫn HS đọc thành phần sợi vải trên các vd ở hình 1.3 sgk và trên các băng vải nhỏ mà các em sưu tầm được
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần.
4.Củng cố:
? Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè? ( Vải bông, tơ tằm mặc mát, thấm mồ hôi; nilon, polyeste bí ít thấm mồ hôi ).
? Vì sao vải sợi pha được dùng phổ biến trong may mặc? ( Vải sơi pha có những ưu điểm của các sợi thành phần )
? Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? ( Thao tác đốt sợi vải, vò vải )
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: 
- Đọc bài đọc thêm “ Có thể em chưa biết”; Học bài.
- Đọc và chuẩn bị bài “Lựa chọn trang phục”; sưu tầm một số mẫu trang phục.
6.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 21/8 Ngày giảng: 31/8
Tuần 2
Tiết 4 Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu. Giúp HS:
 1. Kiến thức : Biết được khái niệm trang phục, chức năng của trang phục.Biết phân loại trang phục.biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu may mẫu áo quần đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lý.
 2. Kĩ năng: Biết phân loại trang phục.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : - GV: Tranh vẽ hoặc chụp các loại trang phục.
 - HS: Đọc trước bài bài mới , sưu tầm tranh ảnh về trang phục: mẫu quần áo.
III. Tiến trình lên lớp.
 1.Kiểm tra .
? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? Vì sao vải sợi pha được sử dụng rộng rãi ? ( 10 đ )
- Yêu cầu : HS nêu được nội dung ghi nhớ 3 trang 9 sgk
 2. Giới thiệu bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng cần may mặc như thế nào để có được trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc và tiết kiệm? bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về điều đó.
 3. Tiến trình dạy và học:
 Hoạt động của GV và HS.
 Nội dung.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trang phục.
? Em hiểu thế nào là trang phục? 
- HS nêu cách hiểu của mình về trang phục.
+ GV cho HS quan sát tranh ảnh và bổ sung: trang phục gồm nhiều thứ, chúng đi kèm với nhau và hỗ trợ cho nhau về mặt mĩ thuật.
Cùng với sự phát triển của xh và sự phát triển của khoa học công nghệ loài người, áo quần ngày càng đa dạng, phong phú về kiểu mốt, mẫu mã, chủng loại.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân loại trang phục.
? Có thể phân loại trang phục theo những cách nào? Cho ví dụ?
- Thời tiết, công dụng, lứa tuổi, giới tính
- HS cho vd cụ thể.
? Quan sát hình 1.4 nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình?
+ Hình 1.4a: trang phục trẻ em, màu sắc tươi, rực rỡ. Vải dệ kim.
+ Hình 1.4b: trang phục thể thao , bộ môn thể dục nghệ thuật, vải co giãn, may bó sát người, màu sắc trẻ trung.
+ Hình 1.4c: trang phục lao động của công nhân cao su, may rộng, màu sẫm, thấm mồ hôi(HS mô tả thêm trang phục ngành y, nấu ăn.)
? Em có nhận xét gì về các loại trang phục nói trên?
à Tùy đặc điểm của từng ngành nghề mà trang phục được may bằng các chất liệu, màu sắc, kiểu may khác nhau. 
? Theo hiểu biết của em thì trang phục có chức năng gì?
- Bảo vệ cơ thể; làm đẹp cho con người.
? Em hãy nêu những vd về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục? (VD người ở vùng Bắc cực mặc như thế nào? Người ở vùng xích đạo mặc như thế nào? )
+ GV: Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình.
+ Câu hỏi thảo luận: Theo em thế nào là mặc đẹp?
- HS thảo luận nhóm dựa theo gợi ý sgk.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV phân tích ý kiến của HS và đi đến kết luận khái quát: Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống đồng thời phải biết ứng xử khéo léo, thông minh.
Gv: Trong điều kiện hiện nay quần áo các em mặc năm trước năm sau ngắn nhưng nó vẫn lành lặn thì các em làm gì với những bộ quần áo đó?
Hs: Giúp HS:Cất giữ trao cho học sinh nghèo.. không được vứt hoặc đốt làm ô nhiễm môi trường
Gv: nhiều bạn có nhiều tiền các em có nên mua sắm tự do, hay mua những thứ không cần thiết hay không?
Hs: mua trang phục phù hợp, không mua nhiều quá sài không hết mà tiết kiệm tiền mua vật dụng cần thiết hoặc giúp đỡ bạn có hoàn cánh khó khăn hơn mình
Gv: Hãy cho biết chức năng của trang phục trong đời sống của con người?
Hs: -Trang phục bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
- Trang phục làm đẹp cho con người, làm đẹp môi trường sống của con người.
I. Trang phục và chức năng của trang phục.
1. Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giầy,tất, khăn quàngtrong đó áo quần là quan trong nhất.
2. Các loại trang phục.
Có nhiều cách phân loại trang phục:
VD: 
-Theo thời tiết; 
-Theo công dụng
-Theo lứa tuổi
-Theo giới tính: 
=> Tùy theo đặc điểm, hoạt động của từng ngành nghề mà trang phục được may bằng các chất liệu, màu sắc, kiểu may khác nhau.
3.Chức năng của trang phục.
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
4.Củng cố: Trang phục là gì? Nêu công dụng của một số loại trang phục mà em biết?
? Chức năng của trang phục? 
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. 
 - Học bài ; Chuẩn bị phần 2, tiết sau học tiếp.
6. Rút kinh nghiệm. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 25/8 Ngày giảng :7/9
Tuần 3
Tiết 5 Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Kiến thức: Biết cách lưạ chọn trang phục.
 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào lựa chọn vải, kiểu may trang phục phù hợp với vóc dáng, môi trường sinh hoạt.
 3. Thái độ: có ý thức sử dụng trang phục hợp lý để tiết kiệm chi tiêu.
II. Chuẩn bị :
Tranh ảnh, mẫu vật về quần áo với các dạng người mặc : cao, thấp, béo, gầy.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp :
 2. Kiểm tra: 
-Trang phục là gì? Các cách phân loại trang phục?.
- Yêu cầu: HS nêu được khái niệm trang phục ; nêu được các cách phân loại trang phục .
? Chức năng của trang phục? Thế nào là mặc đẹp? 
- Yêu cầu: HS nêu được hai chức năng của trang phục và nêu khái quát

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_6.doc