Bài giảng Tiết 35: Kểm tra học kì II

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 914Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiết 35: Kểm tra học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 35: Kểm tra học kì II
Ngày soạn: 10/05/2015
Ngày giảng: 15/05/2015
Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ II
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
MỤC TIÊU :
Kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 33 theo PPCT 
Đối với học sinh: Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ tiết 19 đến tiết 33 về các nội dung như: ròng rọc; sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí; một số ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất; nhiệt kế, thang đo nhiệt độ Xen-xi-út và Fa-ren-hai; sự nóng chảy và sự đông đặc; sự bay hơi và sự ngưng tụ; sự sôi.
Đối với giáo viên: Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh. Nắm được kết quả học tập của học sinh để có sự điều chỉnh trong thời gian tiếp theo.
2. Kü n¨ng: VËn dông ®­îc mét c¸ch tæng hîp nh÷ng kiÕn thøc ®· häc để hoàn thành bài kiểm tra.
3. Th¸i ®é :Sự cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực: giúp HS phát triển các năng lực: năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực quan sát; năng lực giao tiếp
II. ChuÈn bÞ
1.GV chuẩn bị: Đề kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (60 % TNKQ, 40 % TL)
2.HS chuẩn bị: Ôn tập bài về nhà dưới sự thu gọn lí thuyết của giáo viên.
III. Ma trận đề kiểm tra: 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KÌ II - VẬT LÍ 6
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
-Ròng rọc
-Tác dụng của ròng rọc động: C9
-Tác dụng của ròng rọc cố định: C1
Số câu
Số điểm
1c
 0,5đ
1c
 0,25đ
2c
 0,75đ
- Sự nở vì nhiệt
-Sắp xếp sự nở vì nhiệt:C3
-Kết luận về sự nở vì nhiệt: C11a
-Sự nở vì nhiệt của vật rắn: C10
- Sự nở vì nhiệt của bê tông cốt thép: C5
- Giải thích hiện tượng nở vì nhiệt:
C11b
Số câu
Số điểm
1c
 0,25đ
1c
 1đ
1c
 0,5đ
1c
 0,25đ
1c
 1đ
5c 
 3,0đ
- Nhiệt kế- Nhiệt độ
-Công dụng của nhiệt kế: C2
- GHĐ của nhiệt kế y tế: C8
-Nhiệt kế rượu: C4
- Công dụng của nhiệt kế thủy ngân: C7
Số câu
Số điểm
1c
 1đ
1c
 0,25đ
1c
 0,25đ
1c
 0,25đ
4c
 1,75đ
Sự chuyển thể của các chất
- Tốc độ bay hơi: C6
-Sự ngưng tụ: C2
-Sư NC và sự
Đ Đ: C13a
Việc chuyển thể:C13b
-Vẽ đường biểu diễn :C14
1c
 0,25đ
1c
 0,25đ
1c
 1,0đ
1c
 1,5đ
1c
 1,5đ
5c
 4,5đ
Tổng số
4c
 2,5đ
5c
 1,75đ
7c
 5đ
17c
 10,0đ
50%
50%
I.TRẮC NGHIỆM: (6đ)
Chọn ý đúng trong các câu sau và ghi vào giấy thi.
Câu 1: Dùng ròng rọc cố định để kéo vật có khối lượng 10kg lên cao thì phải cần lực kéo có độ lớn tối thiểu bằng:
 	A. 1N. 
B. 10N. 
C. 100N. 
 D. 1000N. 
 Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A.Sương đọng trên lá cây. 
B. Sự tạo thành sương mù. 
C. Sự tạo thành hơi nước. 
D. Sự tạo thành mây. 
 Câu 3: Trong các cách sắp xếp của các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng?
 	A. Rắn, lỏng, khí. 
B. Khí, lỏng, rắn. 
C. Lỏng, rắn, khí. 
D. Khí, rắn, lỏng.
 Câu 4: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi. Vì
 	A. rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 1000C 
B. rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000C.
 	C. rượu đông đặc ở nhiệt độ cao hơn 1000C. 
D. rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 00C. 
 Câu 5: Khi nhiệt độ thay đổi thì các trụ bêtông cốt thép không bị nứt. Vì:
A. bêtông cốt thép không bị nở vì nhiệt. 
B. bêtông nở vì nhiệt nhiều hơn thép. 
C. bêtông nở vì nhiệt ít hơn thép. 
D. bê ông và thép nở vì nhiệt như nhau. 
 Câu 6: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh, khi
 	A. nước trong cốc càng nhiều. 
B. nước trong cốc càng ít. 
 	C. nước trong cốc càng nóng. 
D. nước trong cốc càng lạnh. 
 Câu 7: Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau đây:
 	A. Nhiệt độ của nước đá. 
B. Nhiệt độ của cơ thể người. 
 	C. Nhiệt độ của khí quyển. 
D. Nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.
 Câu 8: Giới hạn đo lớn nhất trên nhiệt kế y tế là:
 	A. 370C.	 
B. 420C. 
C. 450C.	
D. 1000C. 
 Câu 9: Dùng ròng rọc động để kéo vật lên:
A. được lợi về lực. 
B. được lợi về hướng. 
C. nhanh hơn. 
D. dễ dàng hơn. 
E. không được lợi gì cả.
Câu 10: Đại lượng nào sau đây thay đổi khi nung nóng vật rắn?
A. Thể tích. 
B. Khối lượng. 
C. Khối lượng riêng. 
D. Trọng lượng. 
E. Cả khối lượng và trọng lượng
 Câu 11: Nhiệt độ bình thường của cơ thể người là:
370C. B. 98,60F. C. 310K. D. Cả 3 nhiệt độ trên.
 Câu 12: Ở nhiệt độ trong lớp học, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng?
A. Thủy ngân. 
B. Rượu. 
C. Nhôm. 
D. Nước.
B. TỰ LUẬN: (4đ)
 Câu 11: (1đ)
 a) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí.
 b) Tại sao quả bóng bàn bị móp, cho vào nước nóng lại phồng lên như cũ?
 Câu 12: (1đ) 
 Nêu công dụng của mỗi loại nhiệt kế em đã học.
 Câu 13: (1đ)
 a) Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc?
 b) Trong việc đúc tượng đồng có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
 Câu 14: (1đ) Bỏ cục đá lấy từ tủ lạnh vào cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá và ghi được kết quả sau: 
Thời gian ( phút)
0
2
4
6
8
10
12
Nhiệt độ (0C )
-4
-2
0
0
0
2
4
 a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian.
 b) Quá trình nóng chảy của nước đá diễn ra bao lâu?
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN:
 	A.Trắc nghiệm (6đ) Mỗi ý chọn đúng 0,5đ /1 câu
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐA
C
C
B
B
D
C
D
B
A, D
A, C
D
C
B. Tự luận (4đ)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
11
a)- Các chất lỏng, khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau , nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau , nở vì nhiệt giống nhau.
b)- Do không khí bên trong quả bóng nóng lên, nở ra đẩy quả bóng phồng lên như cũ 
0,5đ
0,5đ
12
Nêu đúng công dụng của 3 loại nhiệt kế
Nêu đúng công dụng của 2 loại nhiệt kế
- Nêu đúng công dụng của 1 loại nhiệt kế
1đ
0,75đ
0,5đ
13
a)- Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
 - Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
b)- Nung nóng đồng trong lò đúc, đồng nóng chảy: chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
 - Đổ đồng lỏng vào khuôn đúc, đồng đông đặc: chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
 0,25
0,25đ
0,25đ
0,25đ
14
- Vẽ đúng trục nằm ngang và chia thành các đoạn bằng nhau
- Vẽ đúng trục thẳng đứng và chia thành các đoạn bằng nhau
- Xác định được các điểm giao nhau.
- Vẽ đúng đường biểu diễn.
- Quá trình nóng chảy của nước đá diễn ra 4 phút
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 Ngày 12 tháng 05 năm 2014
 BGH kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • doc1_tiet_HKII_VL6.doc