Bài giảng Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết (45 phút)

docx 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1017Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết (45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết (45 phút)
Ngày soạn:10-10 
Tiết 18 	 KIỂM TRA 1 TIẾT(45 phút)	 	 Môn SINH HỌC 8
I/ Chuẩn kiến thức – kỹ năng : 
Mục đích: Giúp hs củng cố, bổ sung, chỉnh hoá kiến thức đã học từ bài 1àbài 17 gồm 
-Kiến thức Chương I : cơ thể người. Chương II: vận động. Chương III: Tuần hoàn
+Nhận biết Chức năng các bộ phận của tế bào. Đặc điểm sống của tế bào, chức năng của các loại nơ ron, nhận biết các loại mô. Các cơ quan nằm trong cơ thể người. Vai trò của cột sống.
-Nguyên nhân của sự mỏi cơ . Thành phần của máu. Chức năng của máu, các loại mạch máu, tế bào máu
+Hiểu: Giải thích sự to ra và dài ra của xương. nguyên nhân của sự mỏi cơ, khả năng bảo vệ cơ thể của bạch cầu.
+Vận dụng thấp: Xác định các loại mô liên kết. Sự dẫn truyền xung thần kinh
Vận dụng cao: Phương pháp sơ cứu người bị gãy xương cẳng tay. Giải thích được sự truyền máu
-Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, có ý thức trong học tập đặc biệt là tự học, tự nghiên cứu. Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.
IIChuẩn bị:GV dặn HS về ôn lại các kiến thức đã học từ bài 1àbài 17 .Gv ra đề in sẵn 
III/ Ma trận:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I SINH HỌC 8 
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1: Khái quát về cơ thể người.
Chức năng các bộ phận của tế bào.
Đặc điểm sống của tế bào, chức năng của các loại nơ ron, nhận biếtt các loại mô
Các cơ quan nằm trong cơ thể người.
Tế bào đơn vị cấu trúc của cơ thể
Sự dẫn truyền xung thần kinh
Số câu: 8
Số điểm: 2,75đ ® 27,5%
5 Câu 
1.25đ® 12.5%
1 câu
1 đ ®10%
1 câu –
1 câu
 0.25đ
Chương 2: Vận động
 Sự to và dài ra của xương
Vai trò của lồng ngực
Sự mỏi cơ
Thành phần và tính chất của xương
Phương pháp sơ cứu người bị gãy xương cẳng tay
Số câu: 6
3,25 đ ® 32,5%
1 câu
0,25 đ
2, 5%
2 câu - 0.5đ
5% 
1 câu
1.25đ ® 
12.5%
1 câu 0,25đ
2,5%
Chương 3: Tuần hoàn
Chức năng của các loại mạch máu
Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. Thành phần của máu. Chức năng của máu, các loại mạch máu, tế bào máu
Giải thích được sự truyền máu
Số câu: 6
đ ® 40%
1 câu 0.25 đ
2.5%
1Câu 
1.25đ ® 12.5%
1 Câu 
2.5đ , 25%
1 câu
1 đ, 10%
Số câu: 17
Số điểm:
10 ® 100%
Số câu: 7
1.75đ ® 
17.5%
Số câu:3
4.75đ ® 47.5%
Số câu: 3
 0,75đ 
® 7,5%
Số câu:1
1.25đ ® 12.5%
1Câu
0,25đ 
2,5%
1 câu 0,25đ
2,5%
1 câu
1đ
10%
THỐNG KÊ BÀI KIỂM TRA
MÔN :sinh
LỚP:8Sỉ số:..
Lớp/sĩ số
Loại bài
ĐIỂM THÀNH PHẦN
>=5
%
0 - 1,9
%
2 - 4,9
%
5 - 6,4
%
6,5 - 7,9
%
8 - 10
%
 81
 45 p
 82
 83
THCS TRẦN QUỐC TUẤN
Họ tên: 
Lớp: 8.. Mã số
KIỂM TRA 45 phút GIỮA KỲ I
Môn: SINH HỌC 8 – Đề 1
Thời gian: 45 phút
Điểm:
Lời phê của thầy, cô giáo
I/ Phần trắc nghiệm: 4 điểm ( mỗi ý đúng được 0.25 điểm)
Khoanh tròn ( O) vào đầu câu có ý trả lời đúng nhất (ứng với A,B,C hoặc D ); nếu bỏ đáp án đã chọn thì gạch cho vào chữ cái đã khoanh tròn (U) ; nếu chọn lại đáp án đã bỏ thì tô đen vào vòng tròn (˜) 
1/ Tính chất sống của tế bào được thể hiện ở:
A. Trao đổi chất B. Lớn lên và sinh sản C. Cảm ứng D. Cả A, B và C
2/ Bào quan tham gia hô hấp giải phóng năng lượng là:
 A. Lưới nội chất B. Ribôxôm C. Ti thể D. Nhân con
3/ Da thuộc loại mô:
A. Mô biểu bì B. Mô cơ C. Mô liên kết D. Mô thần kinh
4/ Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì:
A. Mọi cơ quan, cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Tế bào thực hiện sự trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.
C. Tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan.
D. Tế bào có nhân điều khiển mọi hoạt động sống của cơ thể.
5/Khi có người đang bị điện giật , muốn cứu họ ta không nên:
A.Lấy cây khô gạt dây điện ra. B Kéo cầu dao ngắt nguồn điện.
C. Dùng tay kéo nạn nhân bị điện giật ra khỏi nguồn điện D. Cả ba cách trên.
6/ Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là:
A. Chất tế bào. B. Ti thể. C. Bộ máy Gôngi . D. Màng tế bào. 
7/ Chức năng dẫn truyền cảm giác là của:
 A. Nơron hướng tâm B. Nơron li tâm C. Nơron trung gian D. Một loại nơron khác
8/ Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào ở :
A. Màng xương	 B. Khoang xương. C. Tủy xương.	 D. Sụn tăng trưởng 
9/ Nguyên nhân của sự mỏi cơ là:
A. Do cơ thải ra nhiều khí cacbonic. B. Do cơ thể không được cung cấp đủ oxy.
C. Do thải ra ít khí cacbonic. D. Cả A, B và C
10/ Vai trò bảo vệ và chứa đựng tủy sống là của:
A. Lồng ngực B. Xương sườn C. Cột sống D. Sọ não 
11/ Phương pháp sơ cứu người bị gãy xương cẳng tay là:
A. Buộc định vị ngay chỗ gãy xương.
B. Đặt nẹp vào hai bên chỗ xương gãy,lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch, buộc định vị ở 2 
 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ gãy
C. Lót gạc phía trong ở 2 đầu chỗ xương gãy rồi buộc định vị.
D. Cả A, B và C.
12/ Động mạch dẫn máu từ:
 A. Từ tim đến các cơ quan 	C. Từ tâm thất trái đến các cơ quan 
 B. Từ các cơ quan về tim 	D. Từ tâm thất phải lên phổi 
II. TỰ LUẬN: (7đ)
1.Những.cơ quan nào nằm trong khoang ngực? (0,5 đ)
 Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? (0,5 đ)
2. Xương có những tính chất căn bản nào? Nhờ đâu xương có được những tính chất đó? (1.25 đ)
3. Bạch cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể bằng những cách nào? (1.25 đ)
4. Người có nhóm máu A có truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao? (1 đ)
5. Máu gồm những thành phần nào? Nếu chức năng của những thành phần đó?(2.5 đ)
Bài làm
THCS TRẦN QUỐC TUẤN
Họ tên: 
Lớp: 8.. M số
BàI KIỂM TRA 1 TIẾT HK I
Môn: SINH HỌC 8 – Đề 2
Thời gian: 45 pht
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
I/ Phần trắc nghiệm: 4 điểm ( mỗi ý đúng được 0.25 điểm)
Khoanh tròn ( O) vào đầu câu có ý trả lời đúng nhất (ứng với A,B,C hoặc D ); nếu bỏ đáp án đã chọn thì gạch cho vào chữ cái đã khoanh tròn (U) ; nếu chọn lại đáp án đã bỏ thì tô đen vào vòng tròn (˜) 
1. Bào quan tham gia tổng hợp Protein là:
 A. Ti thể B. Ribôxôm C. Lưới nội chất D. Nhân con
2. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì:
A. Tế bào thực hiện sự trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.
B. Tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan.
C. Mọi cơ quan, cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Tế bào có nhân điều khiển mọi hoạt động sống của cơ thể.
3.Xương thuộc loại mô:
A. Mô biểu bì B. Mô cơ C. Mô liên kết D. Mô thần kinh
4: Xương to về bề ngang nhờ sự phân chia của các tế bào ở :
A. Màng xương	 B. Sụn tăng trưởng . C. Tủy xương.	 D. Khoang xương
5. Dẫn truyền xung thần kinh là:
A. Khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.
B. Khả năng tiếp nhận các kích thích của môi trường.
C. Khả năng trả lời các kích thích của môi trường.
D. Khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.
6. Phương pháp sơ cứu người bị gãy xương cẳng tay là:
A. Buộc định vị ngay chỗ gãy xương.
B. Đặt nẹp vào hai bên chỗ xương gãy,lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch, buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ gãy. 
C. Lót gạc phía trong ở 2 đầu chỗ xương gãy rồi buộc định vị.
 D. Cả A, B v C 
7. Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện quá trình tham gia hô hấp là:
A. Màng tế bào. B. Chất tế bào C. Bộ máy Gongi . D.Ti thể. 
8. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là:
A. Do cơ thể không được cung cấp đủ oxy. B. Do cơ thải ra nhiều khí cacbonic
C. Do thải ra ít khí cacbonic. D. Cả A, B và C
9. Lá lách nằm ở :
A. Ở bụng trên B. Ổ bụng dưới. C. Khoang ngực bên trái D. Khoang ngực bên phải.
10/Khi có người đang bị điện giật , muốn cứu họ ta không nên:
A.Lấy cây khô gạt dây điện ra. B Dùng tay kéo nạn nhân bị điện giật ra khỏi nguồn điện 
C. Kéo cầu dao ngắt nguồn điện.	 D. Cả ba cách trên. 
11. Tĩnh mạch dẫn máu từ:
 A. Từ tâm thất trái đến các cơ quan B. Từ tim đến các cơ quan 
 C. Từ tâm thất phải lên phổi D. Từ các cơ quan về tim 
12/ Chức năng dẫn truyền xung vận động là của:
A. Nơron trung gian B. Nơron li tâm C. Nơron hướng tâm D. Một loại nơron khác
II. TỰ LUẬN: (7đ)
1.Những.cơ quan nào nằm trong khoang ngực? (0,5 đ)
 Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? (0,5 đ)
2. Xương có những tính chất căn bản nào? Nhờ đâu xương có được những tính chất đó? (1.25 đ)
3. Bạch cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể bằng những cách nào? (1.25 đ)
4. Người có nhóm máu A có truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao? (1 đ)
5. Máu gồm những thành phần nào? Nếu chức năng của những thành phần đó?(2.5 đ)
Bài làm
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT SINH 8 KỲ I (14-15)
I.Phần trắc nghiệm : ( Mỗi ý đúng được 0,25 điểm x 16 câu = 4điểm)
MÃ 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đề 1
D
C
A
B
C
D
A
D
B
C
B
A 
Đề 2
B
A
C
A
D
B
D
A
C
B
D
C
II. TỰ LUẬN: (6đ)
1.Những.cơ quan nằm trong khoang ngực là : tim, phổi, khí quản, thực quản. (0,5 đ) 	
 Những cơ quan nằm trong khoang bụng là: dạ dày, ruột, gan, tụy, lách, thận, bóng đái, cơ quan sinh dục. 	 (0,5 đ) 
2/Tính chất của Xương Vừa cứng chắc vừa mềm dẻo. 	 	(0.5 đ)	
Do xương được cấu tạo từ chất hữu cơ ( cốt giao) và muối khoáng ( chủ yếu là muối canxi). (0.5đ) Sự kết hợp của hai thành phần này làm cho xương vừa cứng chắc vừa mềm dẻo.(0.25)
3. Bạch cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể bằng những cách : 
+Sự thực bào.	(0.25 đ)
+Tạo kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên. 	(0.5 đ)
+ Sản xuất protein đặc hiệu phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh.	 (0.5 đ)	
4. Đề 1: Không truyền được:.	 ( 0,25 đ)
Vì : 
Người cho: có nhóm máu A trong hồng cầu có kháng nguyên A.	 (0,25đ)
Người nhận: có nhóm máu O , huyết tương có kháng thể 	 (0,25 đ)
mà 	 gây kết dính A à nên A không truyền cho O được	 (0,25 đ)	
4. Đề 2: Truyền được. 	(0,25 đ)	
Vì : 
Người nhận có nhóm máu A trong huyết tương có kháng thể β	(0,25 đ)	 
Người cho: có nhóm máu O trong hồng cầu không có kháng nguyên A và kháng nguyên B 
nên 	(0,25 đ)
 Khi truyền máu O cho người có nhóm máu A không gây hiện tượng kết dính hồng cầu(0,25 đ)
Vậy người có nhóm máu O truyền được cho người có nhóm máu A.
5/ Máu gồm huyết tương và các tế bào máu 	(0.25)
Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu 	(075 đ)
Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng, giúp vận chuyển các chất trong mạch được dễ dàng 	(0.75 đ)
Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2 	(0.25 đ)
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể 	(0.25 đ)
Tiểu cầu có vai trò trong sự đông máu	 (0.25 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docxKiem_tra_1_tiet_sinh_8_ky_1.docx